|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 529/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
529/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 529/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày
04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV
ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày
13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách
thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 1337/SNV ngày 21/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này “Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
“XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI”
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung:
Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC)
để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành); UBND các huyện,
thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo đặc điểm,
tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá chính xác, khoa học, khách quan cho các tiêu chí, tiêu chí thành
phần phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của
từng cấp, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành, từng huyện
và từng xã.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra
xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Đẩy mạnh công tác CCHC, tăng cường
hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước; đề cao vai trò, trách nhiệm của mỗi
cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- Tăng cường việc tham gia giám sát của
tổ chức, công dân đối với nhiệm vụ CCHC cũng như việc quản lý chỉ đạo của các
cơ quan quản lý nhà nước và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức (CBCC),
góp phần cải thiện chỉ số CCHC và chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh.
- Nâng cao năng lực, kỹ năng, hiệu quả
hoạt động, tinh thần trách nhiệm, ý thức đạo đức công vụ của đội ngũ CBCC, nhất
là những người trực tiếp đảm nhiệm công tác CCHC và công chức, viên chức làm việc
tại Trung tâm hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa, một cửa liên thông các cấp.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã là cơ sở
quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành
và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và là một
trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
hàng năm cho tập thể, cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả
thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan
kết quả triển khai CCHC theo chu kỳ hàng năm ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Các tiêu chí trong Chỉ số CCHC phải
bảo đảm phản ánh đúng bản chất của công tác CCHC, phản ánh được những việc làm
được và chưa làm được, tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC. Tránh tình trạng
thành tích trong tự chấm điểm Chỉ số CCHC.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cấp.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh
tới cơ sở.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện CCHC hàng năm tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở,
ban, ngành (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
sở được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện
CCHC, gồm 7 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 56 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 6
tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện thể
chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu
chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí
và 2 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành
chính: 3 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Nhóm II: Đánh giá tác động của
CCHC, gồm 28 tiêu chí, được phân loại theo 6 nội dung tác động của CCHC, cụ thể
là:
+ Tác động đến thể chế, cơ chế chính
sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở: 6 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng quy định thủ
tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến đội ngũ công chức của
sở: 6 tiêu chí;
+ Tác động đến quản lý tài chính
công: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 5 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
sở được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp sở theo
thang điểm: 100;
Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 38/100.
Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối
với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các sở, ban, ngành:
+ Các sở, ban, ngành tự theo dõi,
đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở và các cơ quan, đơn
vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số
CCHC cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại
cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban,
ngành được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình
UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học:
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra
xã hội học là 28, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã
hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau
theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC cấp sở do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số
CCHC cấp sở:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp sở được xác định bằng
tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm).
Chỉ số CCHC cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND
các huyện, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện
cải cách hành chính của cấp huyện, gồm 8 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 63 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật tại cấp huyện: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu
chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 8 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí
và 4 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của cải
cách hành chính, gồm 27 tiêu chí, được phân loại theo 8 nội dung tác động của cải
cách hành chính, cụ thể là:
+ Tác động đến sự phát triển kinh tế
- xã hội của cấp huyện: 2 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng thể chế thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến đội ngũ công chức giải
quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến quản lý tài chính
công: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công: 3 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
huyện được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp huyện
theo thang điểm: 100;
Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 32,5/100.
Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối
với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các huyện, thành phố:
+ Các huyện, thành phố tự theo dõi,
đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần được quy định trong Chỉ số CCHC
cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành phố tự đánh giá được
thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các huyện,
thành phố được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc
điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định
của tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh
đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra
xã hội học là 24, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã
hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau
theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC cấp huyện do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm tối đa (100 điểm).
Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND
các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp
xã)
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC cấp xã:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
xã được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện
CCHC của cấp xã, gồm 8 lĩnh vực, 29 tiêu chí và 55 tiêu chí thành phần, cụ thể
là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 3 tiêu
chí và 7 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã: 6 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 2 tiêu
chí;
+ Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của cải
cách hành chính, gồm 22 tiêu chí, được phân loại theo 7 nội dung tác động của cải
cách hành chính, cụ thể là:
+ Tác động đến chất lượng thể chế thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của xã: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
+ Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến đội ngũ công chức giải
quyết thủ tục hành chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến quản lý tài chính công:
2 tiêu chí;
+ Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 3 tiêu chí;
+ Tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công: 3 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
xã được nêu chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã theo
thang điểm: 100;
Trong đó: Điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học là 29/100.
Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối
với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các xã, phường, thị
trấn:
+ Các xã, phường, thị trấn tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số
CCHC cấp xã và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các xã, phường, thị trấn tự đánh
giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 3;
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường,
thị trấn được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện xem xét, công nhận hoặc
điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định cấp huyện tham mưu
UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột “UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng
3.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học:
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học là 21, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số
CCHC cấp xã do Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính toán, xác định Chỉ số
CCHC cấp xã:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm UBND cấp huyện được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp xã được xác định bằng
tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số điểm
tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng
3.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã,
phường, thị trấn đối với việc xác định Chỉ số cải
cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội
dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm của tỉnh, của huyện.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội
nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên
chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng
năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành
chính
a) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các xã, phường, thị trấn: Phân công nhiệm vụ
cho công chức thực hiện cải cách hành chính, triển khai công tác theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các xã,
phường, thị trấn một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách
khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Quyết
định số 539/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công tác cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải
cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2017; Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày
12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số cải cách
hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của
tỉnh năm 2017 và những năm tiếp theo; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển
khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thẩm định,
đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ
số cải cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác
theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính.
- Xây dựng phần mềm đánh giá chấm điểm
để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu
về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của
các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến
để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Kinh phí thực hiện:
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ:
- Xây dựng và ban hành văn bản hướng
dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ
số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của các sở, ban ngành và cấp huyện;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC các sở, ban ngành; cấp huyện,
chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai Đề án xác định Chỉ số CCHC;
- Nghiên cứu, tham mưu xác định đối
tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học
phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp
huyện.
- Xác định phương thức tổ chức điều
tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc
xác định Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện hàng
năm;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC các sở,
ban ngành, cấp huyện;
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành
lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, cấp
huyện, cấp xã để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với điều kiện thực tế;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC các sở, ban ngành, cấp huyện hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan nghiên cứu xây dựng và triển khai áp dụng phần mềm báo cáo chấm điểm
điện tử để triển khai áp dụng từ năm 2019.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân
sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã:
- Triển khai việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện;
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động thực hiện
các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội
vụ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh
giao;
- UBND cấp huyện căn cứ vào Chỉ số
CCHC cấp xã được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức đánh giá, xác định đối
tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học cụ thể phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số
CCHC cấp xã hàng năm và công bố theo quy định;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc
triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Bảng
1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ,
NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
UBND
Tỉnh đánh giá
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA SỞ, NGÀNH
|
62
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10,5
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
Quý IV của năm
trước liền kề năm kế
hoạch)
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không lệ thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng hoặc nội dung hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả
thẩm định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm sao số trên
3% so với kết quả thẩm
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30%
số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85%
kế hoạch: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền khác về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, các Bộ, ngành, UBND tỉnh giao trong năm
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100%
số nhiệm vụ được giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành
muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm
vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ
|
11,5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo Kế
hoạch
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% VBQPPL ban hành trong
năm được xây dựng đúng
quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật của sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà
soát, hệ thống VBQPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Kiểm tra việc thực hiện chính sách, phát luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9,5
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, định giá thủ tục hành chính
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, cập nhật thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố THHC
theo quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật kịp
thời các quy định về TTHC mới ban hành, bổ sung, sửa đổi để trình UBND tỉnh công bố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng hạn: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của
các cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở
(phòng ban, chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% - dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ, Bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở đã
phân cấp cho các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực
hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
10,5
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của sở thực hiện đúng cơ cấu ngạch
công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60 số cơ quan, tổ chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp thuộc sở thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60 số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí và sử dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện bố trí công chức đã
được tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bố trí, sử dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện các
quy định về nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về nâng ngạch
công chức
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thăng hạng
viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản biên chế trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70%- dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
sở triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện
đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử
dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10,5
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của
sở
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85%- dưới 100% kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số văn bản: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản giữa các cơ quan nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối, liên thông: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối, liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc sở sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
trong xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ
sơ TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ
sơ TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ
4
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ
sơ TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ
sơ TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9001:2008 tại cơ quan sở
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc sở (phòng,
ban và tương đương) đã công bố hệ thống quản lý chất lượng ISO tại
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
38
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến thể chế, cơ chế chính sách thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của sở
|
8,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
1.1
|
Đánh giá về
vai trò của sở đối với sự phát triển của ngành, lĩnh
vực
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
1.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
1.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
1.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
1.5
|
Tính kịp thời
trong tổ chức triển khai các VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
sở
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
1.6
|
Tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc
trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2
|
Tác động đến chất lượng quy định TTHC
|
5,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy
định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.2
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do sở công bố
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.1
|
Đánh giá về thực
hiện quy chế làm việc của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.2
|
Tính hợp lý trong
phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực
thuộc sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.3
|
Tính hợp lý trong phân công nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn cấp sở do bộ ban hành
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở và địa phương
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4
|
Tác động đến chất lượng đội ngũ công
chức của sở
|
9
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.1
|
Đánh giá về năng lực giải quyết
công việc của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.3
|
Đánh giá về thái
độ phục vụ của công chức
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.5
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức,
viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.6
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có
tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5
|
Tác động đến quản lý tài chính công
|
4,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý
hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.3
|
Tính hiệu quả
của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6
|
Tác động đến hiện đại hóa hành chính
|
5,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.2
|
Mức độ đầy đủ
của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin
điện tử của sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối cơ quan sở
|
1,5
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
(=I+II)
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
UBND
Tỉnh đánh giá
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA HUYỆN
|
62,00
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
8,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong Quý IV của năm trước liền kề năm
kế hoạch)
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời:(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng hoặc nội dung hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự sai số không quá
3% so với kết quả thẩm định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự sai số trên 3% so với kết
quả thẩm định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số cơ quan, đơn vị trở
lên: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% - dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
85% - dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh
truyền thống: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
khác về CCHC: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC
của huyện trong năm:
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI HUYỆN
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng
VBQPPL trong năm theo Kế hoạch
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%
số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung
và thời gian theo quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng
nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, cập nhật thủ tục hành chính
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC
theo quy định của Chính phủ và quy định của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật TTHC
và các văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
kịp thời: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn
vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng
quy định trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử
lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện,
đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30%
số cơ quan, đơn vị trở lên: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các
quy định về phân cấp quản lý do
Chính phủ, các bộ, ngành và của tỉnh ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực
hiện: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9,50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc huyện
thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%
- dưới 100% số cơ quan, tổ chức: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60%
- dưới 85% số cơ quan,
tổ chức: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện
thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%
- dưới 100% số đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60%
- dưới 85% số đơn vị: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành
chính cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện việc xếp ngạch công
chức, viên chức theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về xếp ngạch
công chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thăng hạn
viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh giá phân loại công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản biên chế trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã
đạt chuẩn: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%
- 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%
- 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ,
công chức: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý tài chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
chi thường xuyên
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đơn vị tăng so với
năm trước: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đơn
vị không tăng so với năm
trước: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ
điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số đơn vị đủ điều kiện
đã được phê duyệt Đề án: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính
hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) cả huyện
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc huyện sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở
lên: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60%
- dưới 80% số văn bản: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%
- dưới 60% số văn bản: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến cấp tỉnh và cấp xã)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ
cấp xã đến cấp tỉnh: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp
huyện đến cấp tỉnh: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số hồ sơ TTHC: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30%
số hồ sơ TTHC trở lên: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
10% số hồ sơ TTHC: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện,
đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số cơ quan, đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%
số đơn vị trở lên:
(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70%
số đơn vị trở lên: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện,
đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng việc duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số cơ quan, đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
TTHC giải
quyết theo cơ chế mệt cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80%
số TTHC: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa (không tính các xã thuộc huyện đảo)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80%
số đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Số TTHC được
giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 TTHC trở lên: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 - 49 TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20 TTHC: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện
đại
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực
hiện: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
có kế hoạch nhưng chưa
thực hiện: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có, hoặc chưa phê duyệt: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng
hạn
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
38,00
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến sự phát triển - xã hội cả huyện
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm trước liền kề: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp
hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 30% so với năm trước liền kề: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của huyện
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.2
|
Tính hợp lý của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3
|
Tác động đến tình hình giải
quyết thủ tục
hành chính
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3.3
|
Sự đơn giản, dễ
thực hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải
quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá về thực
hiện quy chế làm việc của UBND huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4.3
|
Tính hợp lý
trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5
|
Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đánh giá về năng
lực chuyên môn của công chức giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người tài
năng vào bộ máy hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
6
|
Tác động đến tài
chính công
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng
kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
6.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
6.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7
|
Tác động đến hiện đại hóa hành chính
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7.2
|
Mức độ đầy đủ thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
8
|
Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Đánh giá về chất
lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
8.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công lập
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
8.3
|
Mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ
hành chính công
|
2,50
|
|
|
|
|
|
Kết quả khảo sát hằng
năm của huyện
|
|
Đạt từ 80% trở lên: 2,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ
60% - dưới 80%: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
(=I+II)
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày
28/7/2017 UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
UBND
Huyện đánh giá
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA CẤP
XÃ
|
68,50
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 70% kế hoạch:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo
hướng dẫn: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo
hướng dẫn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết
quả Chỉ số CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định:
(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm sai số trên 3% so với kết quả thẩm định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ bộ phận chuyên môn cấp xã và các
đơn vị thuộc xã được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30%
số bộ phận, đơn vị trở lên: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% - dưới 30% số bộ
phận, đơn vị: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số bộ phận, đơn vị: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng
trong tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội
dung CCHC thông qua các kênh truyền thống:
(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về CCHC: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến mới trong
thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI XÃ
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL
trong năm theo Kế hoạch
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số văn bản được ban hành
đúng tiến độ: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản được ban hành đúng tiến độ: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp
luật
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới
100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Phát hiện các quy định về TTHC chưa được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản QPPL về TTHC, kịp thời kiến
nghị huyện trình UBND tỉnh công bố.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện, kiến nghị lập thời
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện, kiến nghị không kịp
thời (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cấp xã công
khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
khai đầy đủ 100% theo quy định (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai từ 90% đến dưới 100% theo quy định (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai từ 80% đến dưới 90% theo quy định (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai từ 70% đến dưới 80% theo quy định (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai dưới 70% theo quy định (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn
và địa chỉ cơ quan giúp UBND tỉnh, UBND cấp huyện tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC tại các địa điểm tiếp
nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai theo quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai đúng
quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của xã
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, hướng
dẫn của các bộ, ngành và của tỉnh về tổ chức bộ máy ở cấp xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp
xã và đơn vị cấp xã
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ bộ phận chuyên môn thuộc xã và
các tổ chức chính trị xã hội cấp xã được kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số bộ phận, tổ chức trở lên: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20%
- dưới 30% số bộ phận,
tổ chức: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số bộ phận, tổ chức: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh và huyện
ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý:
(0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công chức thực hiện đúng tiêu
chuẩn chức danh: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số công chức thực hiện đúng tiêu
chuẩn chức danh: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số công chức thực hiện đúng tiêu chuẩn chức danh: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện bố trí công chức cấp xã đã được tuyển dụng theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về chuyển
ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công
chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về đánh giá phân loại cán bộ,
công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70%- dưới
100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Về chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã
đạt chuẩn: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công chức cấp xã
đạt chuẩn: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp xã
đạt chuẩn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
70% số cán bộ, công chức trở lên: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ,
công chức: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế khoán biên
chế và kinh phí hành chính tại UBND cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của cấp xã
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch): (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành muộn hơn, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành sau
ngày 31 tháng 3 của
năm kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng
dụng CNTT
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: (0,25)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Bố trí trang
thiết bị, hạ tầng CNTT đáp ứng nhu
cầu làm việc cho cán bộ, công chức
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí
đầy đủ: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bố
trí nhưng chưa đầy đủ:
(0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Sử dụng mạng nội
bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
100% máy tính được kết nối sử dụng: (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% máy tính được kết nối sử dụng: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
70 - dưới 85% máy tính
được kết nối sử dụng: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50 - dưới 70% máy tính
được kết nối sử dụng: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% máy tính được kết nối sử dụng: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công
chức
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức
sử dụng: (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% cán bộ, công chức sử dụng: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% cán
bộ, công chức sử dụng:
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 70% cán bộ, công chức
sử dụng: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức
sử dụng: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Xã có Cổng
thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông
tin điện tử: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến
cấp tỉnh)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp huyện: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
thực hiện kết nối liên thông: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Ban hành danh mục các quy trình áp dụng tiêu chuẩn
ISO tại đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
UBND cấp xã được cấp giấy chứng nhận
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã được
cấp: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa được cấp: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Việc thực hiện
đúng quy định ISO trong hoạt động
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đúng quy định:
(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Việc triển khai thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông ở UBND cấp xã
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Tổ chức giải quyết công việc liên
quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực
hiện: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Bố trí Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố
trí phân công nhiệm vụ đảm bảo theo quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Việc công khai phí, lệ phí giải quyết
các thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ theo quy định, thực hiện nghiêm túc theo công khai: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai đầy đủ theo quy định, thực hiện
không đúng theo công khai: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Sổ theo dõi việc
tiếp nhận và trả kết quả, phiếu hẹn
trả cho người dân, tổ chức khi đến giao dịch, giấy biên nhận trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đầy đủ, đúng quy định, được cập nhật hàng ngày
và phản ánh đầy đủ
các thông tin: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
nhưng không đầy đủ, không đáp ứng quy định hoặc không được cập nhật thường xuyên:
(0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.5
|
Kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90% số hồ sơ TTHC được giải quyết sớm hoặc đúng hạn: (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số hồ sơ TTHC được giải quyết sớm hoặc đúng hạn: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ TTHC được giải quyết sớm hoặc đúng hạn: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ TTHC được
giải quyết theo cơ chế một cửa tại địa phương
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số lượng TTHC: (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số lượng TTHC: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số lượng TTHC: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Số lượng các
TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15
TTHC trở lên: (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 - 14 TTHC: (1,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 - 9 TTHC: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5 TTHC: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Bố trí Phòng
giao dịch một cửa
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí riêng: (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí chung với phòng chuyên môn: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không bố trí: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo đầy đủ yêu cầu theo quy định: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã đáp ứng được
nhưng chưa đầy đủ theo
quy định: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu theo quy định: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.3
|
Mức độ hiện đại
hóa trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị có thực hiện một cửa
điện tử: (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị đang tiến hành
xây dựng một cửa
điện tử: (0,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị không thực hiện một cửa điện tử: (0)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
31,50
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
1.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
1.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
1.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2
|
Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.2
|
Sự thuận tiện
trong việc tìm hiểu thông tin về
TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.3
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
2.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải
quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về thực
hiện quy chế làm việc của UBND xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3.2
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan
đơn vị thuộc thẩm quyền
của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện và
xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4
|
Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của
công chức giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục
lợi cá nhân
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5
|
Tác động đến tài chính công
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
6
|
Tác động đến hiện đại hóa hành chính
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
6.2
|
Mức độ đầy đủ
của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
6.3
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7
|
Tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá về chất
lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch
vụ giáo dục công lập
|
2,00
|
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
7.3
|
Mức độ hài lòng
của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ
hành chính công
|
2,50
|
|
|
|
|
|
Kết
quả khảo sát hàng năm của xã
|
|
Đạt từ 80% trở lên: 2,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80%: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
(=I+II)
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 529/QĐ-UBND ngày 28/07/2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|