ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5249/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC DUY
TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị
số 18/CT-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tập trung
chỉ đạo cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
Căn cứ Kế hoạch
số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chuyển đổi áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2022;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2247/TTr-SKHCN ngày
10/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2022, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.1. Mục tiêu
a) Đảm bảo thực
hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 (sau đây viết tắt là HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước
của tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của
công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính;
b) Nâng cao ý thức,
trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng
chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh
bạch, văn minh, lịch sự;
c) Góp phần cải
thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
1.2. Yêu cầu
a) Thực hiện kiểm
tra đảm bảo tính khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.
b) Kiểm tra đánh
giá phải phản ánh đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ
quan hành chính nhà nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc
phục cần thiết; những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy
trì HTQLCL.
c) Qua kiểm tra
xác định rõ được trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý
thức trách nhiệm, chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc
duy trì và cải tiến HTQLCL.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
2.1. Đối tượng
Các cơ quan hành
chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trên địa bàn tỉnh,
ngoại trừ các cơ quan đang trong quá trình chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO
9001: 2015 (theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh),
năm 2022.
2.2. Phạm vi
a) Kiểm tra việc
duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001;
b) Kiểm tra việc
tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ.
2.3. Hình thức
kiểm tra
a) Kiểm tra việc
duy trì áp dụng HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 35 cơ quan hành chính nhà nước (Danh
sách cơ quan và dự kiến thời gian kiểm tra tại trụ sở có Phụ lục I kèm theo).
b) Kiểm tra việc
duy trì áp dụng HTQLCL của 454 cơ quan hành chính nhà nước thông qua báo cáo kết
quả tự kiểm tra, đánh giá của từng cơ quan.
(Danh sách cơ
quan kiểm tra thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá có Phụ lục II kèm
theo).
3. NỘI DUNG KIỂM TRA
3.1. Kiểm tra
việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
a) Kiểm tra toàn
bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
b) Hoạt động phổ
biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho
toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
c) Sự tuân thủ của
cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 như: Chính sách, mục tiêu,
quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;
d) Việc thực hiện
các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
đ) Hoạt động xem
xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục
các điểm không phù hợp;
e) Hoạt động xử
lý các khiếu nại có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
f) Hoạt động cải
tiến trong HTQLCL.
3.2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy định tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
a) Việc đảm bảo sự
tham gia của lãnh đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây
dựng và áp dụng HTQLCL;
b) Việc người đứng
đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
c) Việc công bố
HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ
trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
d) Việc cập nhật
các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công
việc vào HTQLCL;
đ) Việc công bố lại
khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
e) Việc lựa chọn
tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có).
3.3. Thời gian
thực hiện
a) Đối với các cơ
quan được kiểm tra thông qua báo cáo tự kiểm tra, đánh giá: Từ 01/7/2022 đến hết
ngày 30/8/2022.
b) Đối với các cơ
quan được kiểm tra tại trụ sở: Từ 01 đến 02 ngày, thời gian và chương trình làm
việc cụ thể Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho cơ quan 07 ngày trước ngày thực hiện
kiểm tra.
4. Kinh phí thực hiện
Sử dụng kinh phí
sự nghiệp khoa học trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2022 đã phân bổ cho Chi cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai, thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;
b) Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ
và tổ chức chứng nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch
và các quy định hiện hành của pháp luật;
c) Trước ngày
30/11/2022, tổng hợp kết quả, đánh giá và xếp loại đơn vị; báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Đảm bảo các điều
kiện cần thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.
2. Các cơ quan
chịu sự kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014
của Thủ tướng Chính phủ
a) Đối với các cơ
quan được kiểm tra thông qua Báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá:
- Chủ động tiến
hành rà soát, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy
định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
- Gửi Báo cáo kết
quả tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001 và các tài liệu minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học và
Công nghệ trước ngày 30/6/2022.
b) Đối với các cơ
quan được kiểm tra tại trụ sở:
- Chủ động tiến
hành rà soát, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy
định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
- Gửi báo cáo tự
kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001 về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/6/2022;
- Căn cứ thời điểm
kiểm tra tại trụ sở của cơ quan mình, Thủ trưởng cơ quan chỉ đạo Ban Chỉ đạo
ISO và các bộ phận liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của việc duy trì và cải
tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 để làm việc với Đoàn kiểm tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,NN.
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CƠ QUAN VÀ DỰ KIẾN THỜI GIAN KIỂM
TRA TẠI TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. UBND các
huyện
TT
|
Tên cơ quan
|
Dự kiến thời gian kiểm tra
|
1
|
UBND huyện Quan
Hóa
|
05-06/7/2022
|
2
|
UBND huyện Quan
Sơn
|
07-08/7/2022
|
3
|
UBND huyện Cẩm
Thuỷ
|
12-13/7/2022
|
4
|
UBND huyện Lang
Chánh
|
14-15/7/2022
|
5
|
UBND huyện Ngọc
Lặc
|
19-20/7/2022
|
II. UBND các
xã, phường, thị trấn
TT
|
Tên cơ quan
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Dự kiến thời gian kiểm tra
|
1.
|
UBND thị trấn
Yên Lâm
|
Huyện Yên Định
|
21-22/7/2022
|
2.
|
UBND xã Yên Phú
|
26-27/7/2022
|
3.
|
UBND phường
Nguyên Bình
|
Thị xã Nghi Sơn
|
28-29/7/2022
|
4.
|
UBND xã Tùng
Lâm
|
02-03/8/2022
|
5.
|
UBND xã Quảng
Chính
|
Huyện Quảng Xương
|
04-05/8/2022
|
6.
|
UBND xã Quảng Hải
|
09-10/8/2022
|
7.
|
UBND xã Quảng
Khê
|
11-12/8/2022
|
8.
|
UBND xã Hoằng
Tiến
|
Huyện Hoằng Hóa
|
16-17/8/2022
|
9.
|
UBND xã Hoằng
Trường
|
18-19/8/2022
|
10.
|
UBND xã Nam
Giang
|
Huyện Thọ Xuân
|
23-24/8/2022
|
11.
|
UBND xã Thọ Hải
|
25-26/8/2022
|
12.
|
UBND xã Minh
Khôi
|
Huyện Nông Cống
|
06-07/9/2022
|
13.
|
UBND xã Thăng
Bình
|
08-09/9/2022
|
14.
|
UBND xã Nga Phượng
|
Huyện Nga Sơn
|
13-14/9/2022
|
15.
|
UBND xã Nga Vịnh
|
15-16/9/2022
|
16.
|
UBND xã Đông
Thanh
|
Huyện Đông Sơn
|
20-21/9/2022
|
17.
|
UBND xã Thiệu
Duy
|
Huyện Thiệu Hóa
|
22-23/9/2022
|
18.
|
UBND xã Thiệu
Nguyên
|
27-28/9/2022
|
19.
|
UBND xã Nông
Trường
|
Huyện Triệu Sơn
|
29-30/9/2022
|
20.
|
UBND xã Thọ Dân
|
04-05/10/2022
|
21.
|
UBND xã Cầu Lộc
|
Huyện Hậu Lộc
|
06-07/10/2022
|
22.
|
UBND xã Tuy Lộc
|
11-12/10/2022
|
23.
|
UBND thị trấn
Kim Tân
|
Huyện Thạch Thành
|
13-14/10/2022
|
24.
|
UBND xã Hải
Long
|
Huyện Như Thanh
|
18-19/10/2022
|
25.
|
UBND Thị trấn Bến
Sung
|
20-21/10/2022
|
26.
|
UBND thị trấn
Thường Xuân
|
Huyện Thường Xuân
|
25-26/10/2022
|
27.
|
UBND xã Vĩnh
Yên
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
27-28/10/2022
|
28.
|
UBND xã Vĩnh
Yên
|
02-03/11/2022
|
29.
|
UBND phường Nam
Ngạn
|
Thành phố Thanh Hóa
|
08-09/11/2022
|
30.
|
UBND phường Quảng
Hưng
|
10-11/11/2022
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
I.
|
Các sở, ban,
ngành
|
|
1.
|
Văn phòng UNBD
tỉnh
|
|
2.
|
Sở Tài chính
|
|
3.
|
Sở Tư pháp
|
|
4.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
5.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
6.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
7.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
8.
|
Sở Y tế
|
|
9.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
10.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
11.
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
|
12.
|
Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
|
13.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
14.
|
Sở Nội vụ
|
|
15.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
16.
|
Sở Công Thương
|
|
17.
|
Sở Xây dựng
|
|
18.
|
Ban quản lý khu
Kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa
|
|
19.
|
Thanh tra tỉnh
|
|
20.
|
Ban Tôn giáo (Sở
Nội vụ)
|
|
21.
|
Ban Thi đua
Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
|
22.
|
Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
|
23.
|
Ban Dân tộc
|
|
II.
|
Các đơn vị
trực thuộc Sở
|
|
1.
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN)
|
|
2.
|
Chi cục Bảo vệ
môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
|
3.
|
Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT)
|
|
4.
|
Chi cục Chăn
nuôi và Thú y (Sở NN&PTNT)
|
|
5.
|
Chi cục Kiểm
lâm (Sở NN&PTNT)
|
|
6.
|
Chi cục Thủy sản
(Sở NN&PTNT)
|
|
7.
|
Chi cục Thủy lợi
(Sở NN&PTNT)
|
|
8.
|
Chi cục Dân số
- Kế hoạch hoá gia đình (Sở Y tế)
|
|
9.
|
Chi cục Phát
triển nông thôn (Sở NN&PTNT)
|
|
10.
|
Chi cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản (Sở NN&PTNT)
|
|
11.
|
Chi cục Văn thư
lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
|
12.
|
Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)
|
|
13.
|
Chi cục Biển và
Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
|
III.
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
1.
|
UBND thị xã Bỉm
Sơn
|
|
2.
|
UBND huyện Hà
Trung
|
|
3.
|
UBND huyện Nga
Sơn
|
|
4.
|
UBND huyện Đông
Sơn
|
|
5.
|
UBND thành phố
Thanh Hóa
|
|
6.
|
UBND Thành phố
Sầm Sơn
|
|
7.
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
|
8.
|
UBND huyện Quảng
Xương
|
|
9.
|
UBND thị xã
Nghi Sơn
|
|
10.
|
UBND huyện Thọ
Xuân
|
|
11.
|
UBND huyện Nông
Cống
|
|
12.
|
UBND huyện Bá
Thước
|
|
13.
|
UBND huyện Thiệu
Hóa
|
|
14.
|
UBND huyện Yên
Định
|
|
15.
|
UBND huyện Vĩnh
Lộc
|
|
16.
|
UBND huyện Thạch
Thành
|
|
17.
|
UBND huyện Mường
Lát
|
|
18.
|
UBND huyện Như
Xuân
|
|
19.
|
UBND huyện Như
Thanh
|
|
20.
|
UBND huyện Triệu
Sơn
|
|
21.
|
UBND huyện Thường
Xuân
|
|
22.
|
UBND huyện Hậu
Lộc
|
|
IV
|
UBND cấp xã,
phường thuộc các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Thành phố Sầm
Sơn
|
|
1.
|
UBND phường Bắc
Sơn
|
|
2.
|
UBND phường
Trung Sơn
|
|
3.
|
UBND phường Trường
Sơn
|
|
4.
|
UBND phường Quảng
Châu
|
|
5.
|
UBND phường Quảng
Thọ
|
|
6.
|
UBND phường Quảng
Tiến
|
|
7.
|
UBND phường Quảng
Vinh
|
|
8.
|
UBND xã Quảng
Minh
|
|
9.
|
UBND xã Quảng
Hùng
|
|
10.
|
UBND xã Quảng Đại
|
|
|
Huyện Yên Định
|
|
11.
|
UBND xã Yên
Trung
|
|
12.
|
UBND xã Yên
Hùng
|
|
13.
|
UBND xã Yên Thọ
|
|
14.
|
UBND xã Yên Trường
|
|
15.
|
UBND thị trấn
Thống Nhất
|
|
16.
|
UBND thị trấn
Quý Lộc
|
|
17.
|
UBND xã Yên Tâm
|
|
18.
|
UBND xã Yên
Ninh
|
|
19.
|
UBND xã Yên Thịnh
|
|
20.
|
UBND xã Yên
Phong
|
|
21.
|
UBND xã Yên
Thái
|
|
22.
|
UBND xã Định
Tăng
|
|
23.
|
UBND xã Định
Liên
|
|
24.
|
UBND xã Yên Lạc
|
|
25.
|
UBND xã Định
Công
|
|
|
Thị xã Nghi
Sơn
|
|
26.
|
UBND xã Ngọc
Lĩnh
|
|
27.
|
UBND xã Thanh
Thủy
|
|
28.
|
UBND xã Thanh
Sơn
|
|
29.
|
UBND xã Anh Sơn
|
|
30.
|
UBND xã Các Sơn
|
|
31.
|
UBND phường Hải
Thanh
|
|
32.
|
UBND phường Hải
Bình
|
|
33.
|
UBND phường Hải
Ninh
|
|
34.
|
UBND phường Hải
An
|
|
35.
|
UBND phường Hải
Lĩnh
|
|
36.
|
UBND phường
Ninh Hải
|
|
37.
|
UBND phường
Xuân Lâm
|
|
38.
|
UBND phường
Trúc Lâm
|
|
39.
|
UBND phường
Tĩnh Hải
|
|
40.
|
UBND phường Mai
Lâm
|
|
41.
|
UBND xã Nghi
Sơn
|
|
42.
|
UBND xã Định Hải
|
|
43.
|
UBND xã Hải
Nhân
|
|
44.
|
UBND xã Trường
Lâm
|
|
45.
|
UBND phường Hải
Thượng
|
|
46.
|
UBND xã Phú Lâm
|
|
47.
|
UBND xã Phú Sơn
|
|
48.
|
UBND xã Tân Trường
|
|
49.
|
UBND xã Hải Hà
|
|
50.
|
UBND xã Hải Yến
|
|
|
Huyện Quảng
Xương
|
|
51.
|
UBND xã Quảng Hợp
|
|
52.
|
UBND thị trấn
Tân Phong
|
|
53.
|
UBND xã Quảng
Văn
|
|
54.
|
UBND xã Quảng
Bình
|
|
55.
|
UBND xã Quảng
Ngọc
|
|
56.
|
UBND xã Quảng Đức
|
|
57.
|
UBND xã Quảng
Ninh
|
|
58.
|
UBND xã Quảng
Trạch
|
|
59.
|
UBND xã Quảng
Hòa
|
|
60.
|
UBND xã Quảng
Thái
|
|
61.
|
UBND xã Quảng
Yên
|
|
62.
|
UBND xã Quảng Lộc
|
|
63.
|
UBND xã Quảng
Trung
|
|
64.
|
UBND xã Tiên
Trang
|
|
65.
|
UBND xã Quảng
Nham
|
|
66.
|
UBND xã Quảng
Phúc
|
|
67.
|
UBND xã Quảng
Giao
|
|
68.
|
UBND xã Quảng
Lưu
|
|
69.
|
UBND xã Quảng
Nhân
|
|
70.
|
UBND xã Quảng Thạch
|
|
71.
|
UBND xã Quảng Định
|
|
72.
|
UBND xã Quảng
Long
|
|
73.
|
UBND xã Quảng
Trường
|
|
|
Huyện Hoằng
Hóa
|
|
74.
|
UBND xã Hoằng
Thắng
|
|
75.
|
UBND thị trấn
Bút Sơn
|
|
76.
|
UBND xã Hoằng Đồng
|
|
77.
|
UBND xã Hoằng Hợp
|
|
78.
|
UBND xã Hoằng Đạt
|
|
79.
|
UBND xã Hoằng
Ngọc
|
|
80.
|
UBND xã Hoằng
Xuân
|
|
81.
|
UBND xã Hoằng Đức
|
|
82.
|
UBND xã Hoằng Lộc
|
|
83.
|
UBND xã Hoằng
Thịnh
|
|
84.
|
UBND xã Hoằng
Phong
|
|
85.
|
UBND xã Hoằng
Quý
|
|
86.
|
UBND xã Hoằng Đạo
|
|
87.
|
UBND xã Hoằng
Thành
|
|
88.
|
UBND xã Hoằng
Lưu
|
|
89.
|
UBND xã Hoằng
Phú
|
|
90.
|
UBND xã Hoằng
Quỳ
|
|
91.
|
UBND xã Hoằng
Kim
|
|
92.
|
UBND xã Hoằng
Trung
|
|
93.
|
UBND xã Hoằng
Phượng
|
|
94.
|
UBND xã Hoằng
Trinh
|
|
95.
|
UBND xã Hoằng
Sơn
|
|
96.
|
UBND xã Hoằng
Xuyên
|
|
97.
|
UBND xã Hoằng
Cát
|
|
98.
|
UBND xã Hoằng
Hà
|
|
99.
|
UBND xã Hoằng
Thái
|
|
100.
|
UBND xã Hoằng
Trạch
|
|
101.
|
UBND xã Hoằng
Châu
|
|
102.
|
UBND xã Hoằng
Tân
|
|
103.
|
UBND xã Hoằng Yến
|
|
104.
|
UBND xã Hoằng Hải
|
|
105.
|
UBND xã Hoằng
Đông
|
|
106.
|
UBND xã Hoằng
Thanh
|
|
107.
|
UBND xã Hoằng
Phụ
|
|
108.
|
UBND xã Hoằng
Giang
|
|
|
Huyện Thọ
Xuân
|
|
109.
|
UBND Thị trấn
Thọ Xuân
|
|
110.
|
UBND xã Tây Hồ
|
|
111.
|
UBND xã Trường
Xuân
|
|
112.
|
UBND xã Xuân
Bái
|
|
113.
|
UBND xã Thọ Lâm
|
|
114.
|
UBND xã Thọ
Diên
|
|
115.
|
UBND xã Xuân
Lai
|
|
116.
|
UBND xã Bắc
Lương
|
|
117.
|
UBND xã Thọ Lộc
|
|
118.
|
UBND xã Xuân
Phong
|
|
119.
|
UBND xã Xuân
Phú
|
|
120.
|
UBND xã Quảng
Phú
|
|
121.
|
UBND xã Thọ Lập
|
|
122.
|
UBND thị trấn
Lam Sơn
|
|
123.
|
UBND thị trấn
Sao Vàng
|
|
124.
|
UBND xã Xuân
Sinh
|
|
125.
|
UBND xã Xuân
Hưng
|
|
126.
|
UBND xã Thọ
Xương
|
|
127.
|
UBND xã Xuân
Thiên
|
|
128.
|
UBND xã Thuận
Minh
|
|
129.
|
UBND xã Xuân
Tín
|
|
130.
|
UBND xã Phú
Xuân
|
|
131.
|
UBND xã Xuân Lập
|
|
132.
|
UBND xã Xuân
Minh
|
|
|
Huyện Nông Cống
|
|
133.
|
UBND xã Vạn Thiện
|
|
134.
|
UBND xã Tượng
Sơn
|
|
135.
|
UBND xã Vạn Hòa
|
|
136.
|
UBND xã Thăng
Long
|
|
137.
|
UBND xã Vạn Thắng
|
|
138.
|
UBND xã Tế Thắng
|
|
139.
|
UBND xã Hoàng
Giang
|
|
140.
|
UBND xã Tân
Phúc
|
|
141.
|
UBND xã Tân Thọ
|
|
142.
|
UBND xã Tân
Khang
|
|
143.
|
UBND xã Trung
Thành
|
|
144.
|
UBND xã Hoàng
Sơn
|
|
145.
|
UBND xã Thăng Thọ
|
|
146.
|
UBND xã Công
Liêm
|
|
147.
|
UBND xã Công
Chính
|
|
148.
|
UBND xã Trung
Chính
|
|
149.
|
UBND xã Tế Nông
|
|
150.
|
UBND xã Trường
Giang
|
|
151.
|
UBND xã Trường
Trung
|
|
152.
|
UBND xã Trường
Minh
|
|
153.
|
UBND xã Yên Mỹ
|
|
154.
|
UBND xã Tượng
Lĩnh
|
|
|
Huyện Nga
Sơn
|
|
155.
|
UBND thị trấn
Nga Sơn
|
|
156.
|
UBND xã Nga Văn
|
|
157.
|
UBND xã Nga
Trung
|
|
158.
|
UBND xã Nga Hải
|
|
159.
|
UBND xã Nga
Thái
|
|
160.
|
UBND xã Nga Phú
|
|
161.
|
UBND xã Nga
Giáp
|
|
162.
|
UBND xã Nga
Liên
|
|
163.
|
UBND xã Nga Thạch
|
|
164.
|
UBND xã Ba Đình
|
|
165.
|
UBND xã Nga Thắng
|
|
166.
|
UBND xã Nga Thiện
|
|
167.
|
UBND xã Nga Điền
|
|
168.
|
UBND xã Nga Trường
|
|
169.
|
UBND xã Nga Bạch
|
|
170.
|
UBND xã Nga Tân
|
|
171.
|
UBND xã Nga Tiến
|
|
172.
|
UBND xã Nga
Thanh
|
|
173.
|
UBND xã Nga Thủy
|
|
|
Huyện Đông
Sơn
|
|
174.
|
UBND xã Đông
Nam
|
|
175.
|
UBND xã Đông
Quang
|
|
176.
|
UBND xã Đông
Yên
|
|
177.
|
UBND xã Đông Thịnh
|
|
178.
|
UBND xã Đông
Hòa
|
|
179.
|
UBND xã Đông
Hoàng
|
|
180.
|
UBND xã Đông
Minh
|
|
181.
|
UBND xã Đông Tiến
|
|
|
Huyện Thiệu
Hóa
|
|
182.
|
UBND xã Thiệu
Long
|
|
183.
|
UBND xã Thiệu
Công
|
|
184.
|
UBND xã Thiệu
Lý
|
|
185.
|
UBND xã Minh
Tâm
|
|
186.
|
UBND xã Tân
Châu
|
|
187.
|
UBND xã Thiệu
Viên
|
|
188.
|
UBND xã Thiệu
Vũ
|
|
189.
|
UBND xã Thiệu
Chính
|
|
190.
|
UBND xã Thiệu
Toán
|
|
191.
|
UBND xã Thiệu
Ngọc
|
|
192.
|
UBND xã Thiệu
Giao
|
|
193.
|
UBND xã Thiệu
Giang
|
|
194.
|
UBND xã Thiệu
Quang
|
|
195.
|
UBND xã Thiệu
Hòa
|
|
196.
|
UBND xã Thiệu
Thành
|
|
197.
|
UBND xã Thiệu Vận
|
|
198.
|
UBND xã Thiệu
Phúc
|
|
199.
|
UBND xã Thiệu
Thịnh
|
|
|
Huyện Triệu
Sơn
|
|
200.
|
UBND thị trấn
Triệu Sơn
|
|
201.
|
UBND xã Vân Sơn
|
|
202.
|
UBND xã Minh
Sơn
|
|
203.
|
UBND xã Đồng Thắng
|
|
204.
|
UBND xã Đồng Tiến
|
|
205.
|
UBND xã Thọ Ngọc
|
|
206.
|
UBND xã Thọ Vực
|
|
207.
|
UBND xã Thọ Phú
|
|
208.
|
UBND xã Xuân Thọ
|
|
209.
|
UBND xã Đồng Lợi
|
|
210.
|
UBND xã Hợp Thắng
|
|
211.
|
UBND thị trấn
Nưa
|
|
212.
|
UBND xã Thái
Hòa
|
|
213.
|
UBND xã Khuyến
Nông
|
|
214.
|
UBND xã An Nông
|
|
215.
|
UBND xã Dân Lực
|
|
216.
|
UBND xã Dân Quyền
|
|
217.
|
UBND xã Xuân Lộc
|
|
218.
|
UBND xã Thọ Cường
|
|
219.
|
UBND xã Thọ Thế
|
|
220.
|
UBND xã Hợp
Thành
|
|
221.
|
UBND xã Xuân Thịnh
|
|
222.
|
UBND xã Thọ Sơn
|
|
223.
|
UBND xã Triệu
Thành
|
|
224.
|
UBND xã Hợp Tiến
|
|
225.
|
UBND xã Hợp Lý
|
|
226.
|
UBND xã Dân Lý
|
|
227.
|
UBND xã Tiến
Nông
|
|
228.
|
UBND xã Thọ Tân
|
|
229.
|
UBND xã Thọ Tiến
|
|
230.
|
UBND xã Thọ
Bình
|
|
231.
|
UBND xã Bình
Sơn
|
|
|
Huyện Hà
Trung
|
|
232.
|
UBND xã Hà Bắc
|
|
233.
|
UBND xã Hà Tân
|
|
234.
|
UBND xã Hà Tiến
|
|
235.
|
UBND xã Hà Đông
|
|
236.
|
UBND xã Hà Sơn
|
|
237.
|
UBND xã Hà Ngọc
|
|
238.
|
UBND xã Hà Hải
|
|
239.
|
UBND xã Hà Thái
|
|
240.
|
UBND xã Hà Châu
|
|
241.
|
UBND xã Hà
Giang
|
|
242.
|
UBND xã Hà Vinh
|
|
243.
|
UBND xã Yên
Dương
|
|
244.
|
UBND xã Hà Bình
|
|
245.
|
UBND xã Yến Sơn
|
|
246.
|
UBND xã Lĩnh Toại
|
|
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
247.
|
UBND xã Phú Lộc
|
|
248.
|
UBND xã Hòa Lộc
|
|
249.
|
UBND xã Hoa Lộc
|
|
250.
|
UBND xã Minh Lộc
|
|
251.
|
UBND xã Quang Lộc
|
|
252.
|
UBND xã Đại Lộc
|
|
253.
|
UBND xã Liên Lộc
|
|
254.
|
UBND xã Hưng Lộc
|
|
255.
|
UBND thị trấn Hậu
Lộc
|
|
256.
|
UBND xã Mỹ Lộc
|
|
257.
|
UBND xã Thuần Lộc
|
|
258.
|
UBND xã Triệu Lộc
|
|
259.
|
UBND xã Đồng Lộc
|
|
260.
|
UBND xã Thành Lộc
|
|
261.
|
UBND xã Phong Lộc
|
|
262.
|
UBND xã Tiến Lộc
|
|
263.
|
UBND xã Sơn Lộc
|
|
264.
|
UBND xã Xuân Lộc
|
|
265.
|
UBND xã Đa Lộc
|
|
266.
|
UBND xã Ngư Lộc
|
|
267.
|
UBND xã Hải Lộc
|
|
|
Huyện Thạch
Thành
|
|
268.
|
UBND xã Thạch
Bình
|
|
269.
|
UBND xã Thành
Hưng
|
|
270.
|
UBND thị trấn
Vân Du
|
|
271.
|
UBND xã Thạch
Quảng
|
|
272.
|
UBND xã Thành
Tâm
|
|
273.
|
UBND xã Thạch Định
|
|
274.
|
UBND xã Thành
Long
|
|
275.
|
UBND xã Thành
Trực
|
|
276.
|
UBND xã Thành
An
|
|
277.
|
UBND xã Thành
Tân
|
|
278.
|
UBND xã Thạch
Sơn
|
|
279.
|
UBND xã Thạch Đồng
|
|
280.
|
UBND xã Thành
Tiến
|
|
281.
|
UBND xã Ngọc Trạo
|
|
282.
|
UBND xã Thành
Vinh
|
|
283.
|
UBND xã Thành
Minh
|
|
284.
|
UBND xã Thạch
Long
|
|
285.
|
UBND xã Thành
Công
|
|
|
Huyện Như
Thanh
|
|
286.
|
UBND xã Yên Thọ
|
|
287.
|
UBND xã Phú Nhuận
|
|
288.
|
UBND xã Xuân Du
|
|
289.
|
UBND xã Mậu Lâm
|
|
290.
|
UBND xã Cán Khê
|
|
291.
|
UBND xã Xuân
Phúc
|
|
292.
|
UBND xã Yên Lạc
|
|
293.
|
UBND xã Xuân
Khang
|
|
294.
|
UBND xã Phượng
Nghi
|
|
295.
|
UBND xã Xuân
Thái
|
|
296.
|
UBND xã Thanh
Tân
|
|
297.
|
UBND xã Thanh Kỳ
|
|
|
Huyện Cẩm
Thuỷ
|
|
298.
|
UBND xã Cẩm Tân
|
|
299.
|
UBND xã Cẩm Tú
|
|
300.
|
UBND xã Cẩm Vân
|
|
301.
|
UBND xã Cẩm Ngọc
|
|
302.
|
UBND thị trấn
Phong Sơn
|
|
303.
|
UBND xã Cẩm
Bình
|
|
304.
|
UBND xã Cẩm
Giang
|
|
305.
|
UBND xã Cẩm Quý
|
|
306.
|
UBND xã Cẩm Yên
|
|
307.
|
UBND xã Cẩm
Thành
|
|
308.
|
UBND xã Cẩm Thạch
|
|
309.
|
UBND xã Cẩm Phú
|
|
310.
|
UBND xã Cẩm
Long
|
|
311.
|
UBND xã Cẩm Tâm
|
|
312.
|
UBND xã Cẩm
Liên
|
|
313.
|
UBND xã Cẩm
Châu
|
|
314.
|
UBND xã Cẩm
Lương
|
|
|
Huyện Thường
Xuân
|
|
315.
|
UBND xã Ngọc Phụng
|
|
316.
|
UBND xã Xuân
Dương
|
|
317.
|
UBND xã Thọ
Thanh
|
|
318.
|
UBND xã Vạn
Xuân
|
|
319.
|
UBND xã Lương
Sơn
|
|
320.
|
UBND xã Luận
Thành
|
|
321.
|
UBND xã Tân
Thành
|
|
322.
|
UBND xã Xuân Lẹ
|
|
323.
|
UBND xã Xuân
Chinh
|
|
324.
|
UBND xã Bát Mọt
|
|
325.
|
UBND xã Xuân Lộc
|
|
|
Huyện Như
Xuân
|
|
326.
|
UBND Thị trấn
Yên Cát
|
|
327.
|
UBND xã Bãi
Trành
|
|
328.
|
UBND xã Hoá Quỳ
|
|
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
329.
|
UBND thị trấn
Vĩnh Lộc
|
|
330.
|
UBND xã Vĩnh Tiến
|
|
331.
|
UBND xã Minh
Tân
|
|
332.
|
UBND xã Ninh
Khang
|
|
333.
|
UBND xã Vĩnh
Quang
|
|
334.
|
UBND xã Vĩnh
Phúc
|
|
335.
|
UBND xã Vĩnh
Hùng
|
|
336.
|
UBND xã Vĩnh
Hưng
|
|
337.
|
UBND xã Vĩnh Thịnh
|
|
338.
|
UBND xã Vĩnh An
|
|
339.
|
UBND xã Vĩnh
Hòa
|
|
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
340.
|
UBND Thị trấn
Ngọc Lặc
|
|
341.
|
UBND xã Ngọc
Liên
|
|
342.
|
UBND xã Lam Sơn
|
|
343.
|
UBND xã Cao Thịnh
|
|
344.
|
UBND xã Đồng Thịnh
|
|
345.
|
UBND xã Quang
Trung
|
|
346.
|
UBND xã Kiên Thọ
|
|
347.
|
UBND xã Phúc Thịnh
|
|
348.
|
UBND xã Ngọc
Sơn
|
|
349.
|
UBND xã Ngọc
Trung
|
|
350.
|
UBND xã Lộc Thịnh
|
|
351.
|
UBND xã Thạch Lập
|
|
|
Thị xã Bỉm
Sơn
|
|
352.
|
UBND phường Ba
Đình
|
|
353.
|
UBND phường Ngọc
Trạo
|
|
354.
|
UBND phường Bắc
Sơn
|
|
355.
|
UBND phường Lam
Sơn
|
|
356.
|
UBND phường
Đông Sơn
|
|
357.
|
UBND phường Phú
Sơn
|
|
358.
|
UBND xã Quang
Trung
|
|
|
Thành phố
Thanh Hóa
|
|
359.
|
UBND xã Quảng
Tâm
|
|
360.
|
UBND xã Long
Anh
|
|
361.
|
UBND xã Thiệu
Dương
|
|
362.
|
UBND xã Quảng
Thịnh
|
|
363.
|
UBND xã Quảng
Đông
|
|
364.
|
UBND phường Điện
Biên
|
|
365.
|
UBND phường
Đông Vệ
|
|
366.
|
UBND phường An
Hưng
|
|
367.
|
UBND phường Ba
Đình
|
|
368.
|
UBND phường
Đông Thọ
|
|
369.
|
UBND phường
Đông Cương
|
|
370.
|
UBND phường
Đông Hải
|
|
371.
|
UBND phường
Đông Hương
|
|
372.
|
UBND phường
Đông Sơn
|
|
373.
|
UBND phường Hàm
Rồng
|
|
374.
|
UBND phường Lam
Sơn
|
|
375.
|
UBND phường Ngọc
Trạo
|
|
376.
|
UBND phường Phú
Sơn
|
|
377.
|
UBND phường Quảng
Thành
|
|
378.
|
UBND phường Quảng
Thắng
|
|
379.
|
UBND phường Tào
Xuyên
|
|
380.
|
UBND phường Tân
Sơn
|
|
381.
|
UBND phường Trường
Thi
|
|
382.
|
UBND xã Đông
Lĩnh
|
|
383.
|
UBND xã Đông
Tân
|
|
384.
|
UBND xã Đông
Vinh
|
|
385.
|
UBND xã Hoằng Đại
|
|
386.
|
UBND xã Hoằng
Quang
|
|
387.
|
UBND xã Quảng
Cát
|
|
388.
|
UBND xã Quảng
Phú
|
|
389.
|
UBND xã Thiệu
Khánh
|
|
390.
|
UBND xã Thiệu
Vân
|
|
|
Huyện Lang
Chánh
|
|
391.
|
UBND thị trấn
Lang Chánh
|
|
392.
|
UBND xã Giao An
|
|
|
Huyện Bá Thước
|
|
393.
|
UBND thị trấn
Cành Nàng
|
|
394.
|
UBND xã Lũng
Niêm
|
|
395.
|
UBND xã Điền
Trung
|
|
396.
|
UBND xã Điền Lư
|
|
|
Tổng
(I+II+III+IV): 454
|
|
PHỤ LỤC III
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ VIỆC DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO
9001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN …
TÊN CƠ QUAN …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………, ngày tháng
năm
|
BÁO CÁO
Tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện Quyết định
số /QĐ-UBND ngày
/ /
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan
….. báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:… được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:
1. Kết quả kiểm
tra, đánh giá:
1.1. Kết quả
kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí:
TT
|
Tiêu chí
|
Thực trạng (có: +; không:-)
|
Hồ sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bản)
|
Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả
|
Điểm
|
Ghi chú
|
Chuẩn mực đánh giá
|
Mức độ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Hoạt động
lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo và Ban chỉ đạo ISO
|
*1.1
|
Thành lập ban
chỉ đạo ISO
|
+
|
Quyết định
thành lập
|
Chỉ đạo, điều
hành đối với hoạt động của HTQL chất lượng.
- Không hoạt động
→ chưa đáp ứng
- Duy trì → đáp
ứng
- Tạo sự chuyển
biến trong quản lý chất lượng công việc → tốt
|
|
*
|
|
1.2
|
Kiện toàn Ban
chỉ đạo ISO khi có sự thay đổi nhân sự
|
-
|
Quyết định kiện
toàn
|
|
|
|
*1.3
|
Chính sách chất
lượng
|
|
- Ngày tháng
ban hành
- Nơi niêm yết
|
- Không phù hợp
với chức năng nhiệm vụ của cơ quan → chưa đáp ứng
- Phù hợp và được
soát xét định kỳ → đáp ứng
- Tạo mục tiêu
phấn đấu cho hoạt động của cơ quan phát triển → tốt
|
|
*
|
|
* 1.4
|
Mục tiêu chất
lượng của cơ quan
|
|
- Ngày tháng
ban hành
- Nơi niêm yết
|
- Không phù hợp
với chức năng nhiệm vụ cơ quan→ chưa đáp ứng
- Phù hợp và được
đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng
- Tạo mục tiêu
phấn đấu cho hoạt động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt
|
|
*
|
|
1.5
|
Mục tiêu chất
lượng của các phòng, bộ phận
|
|
Số phòng đã thiết
lập/ tổng số (có danh sách kèm theo)
|
- Còn có phòng
chưa thiết lập hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức
năng nhiệm vụ → chưa đáp ứng
- 100% số phòng
đã thiết lập và và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng
- Tạo mục tiêu
phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt
|
|
|
|
2
|
Kiểm soát
tài liệu, hồ sơ
|
2.1
|
Ban hành hệ thống
tài liệu
|
|
- Quyết định
ban hành hệ thống tài liệu.
|
- Chưa đầy đủ các
tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → chưa
đáp ứng.
- Có đầy đủ các
tài liệu bắt buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → đáp ứng.
- Hệ thống tài
liệu phục vụ tốt cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn
kết với công việc thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → tốt
|
|
|
|
2.2
|
Phân phối và sử
dụng
|
|
- Cách thức
phân phối tài liệu.
|
- Chưa phân phối
tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → chưa đáp ứng
- Đã phân phối
tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → đáp ứng
- Việc phân phối
đầy đủ kịp thời → tốt
|
|
|
|
2.3
|
Có kiểm soát hiệu
lực của tài liệu
|
|
Danh mục tài liệu
nội bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu.
- Danh mục tài liệu
có nguồn gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu
(Bản cứng hoặc
địa chỉ/ đường dẫn lưu trên mạng, máy tính)
|
- Tài liệu mới
không được cập nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → chưa đáp ứng
- Tài liệu mới
luôn được cập nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → đáp ứng
- Việc kiểm
soát đáp ứng kịp thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → tốt
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm soát hồ sơ
|
|
- Danh mục hồ
sơ theo Biểu mẫu tại quy trình kiểm soát hồ sơ;
|
Chưa thiết lập
danh mục hồ sơ chất lượng→ chưa đáp ứng
- Đã thiết lập
danh mục hồ sơ chất lượng→ đáp ứng
- Đã thiết lập
danh mục hồ sơ chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng→ tốt
|
|
|
|
3
|
Nguồn lực:
phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực
|
|
- Bản mô tả công
việc/bản phân công trách nhiệm quyền hạn
|
- Có phòng, bộ
phận chưa thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ chưa đáp ứng
- 100 % phòng,
bộ phận thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ đáp ứng
- Cơ bản các
nhiệm vụ được triển khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn→ tốt
|
|
|
|
4
|
Giải quyết
công việc liên quan Thủ tục hành chính (TTHC) – Công dân
|
4.1
|
Có quy trình
ISO
|
|
- Danh mục các
TTHC được chuẩn hoá theo quy trình ISO.
|
- Còn có TTHC
chưa được chuẩn hoá theo quy trình ISO → chưa đáp ứng
- Các TTHC được
chuẩn hoá theo quy trình theo HTQLCL ISO → đáp ứng
- Các quy trình
thực hiện được kiểm soát tốt về hiệu lực, phân phối, áp dụng có hiệu quả
trong giải quyết TTHC → tốt
|
|
|
|
4.2
|
Tuân thủ quy
trình
|
|
Bảng tổng hợp kết
quả giải quyết TTHC: Tổng số, đúng hạn, quá hạn, ý kiến phản hồi của tổ chức,
cá nhân.
(Số liệu tổng hợp
từ ngày 30/06/2020 đến thời điểm báo cáo)
|
- Còn có hồ sơ
giải quyết quá hạn, không đúng quy định (không có giải trình) → chưa đáp ứng
- Hồ sơ giải
quyết đúng hạn, đúng quy định → đáp ứng
- Kiểm soát quá
trình thực hiện giải quyết TTHC được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải
quyết TTHC đạt trên 90% hồ sơ đúng và xong trước thời hạn→ Tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ
|
5
|
Cải tiến
|
*5.1
|
Đánh giá nội bộ
|
|
- Báo cáo đánh
giá nội bộ (lần thực hiện đánh giá gần nhất);
|
- Còn có các
phòng, bộ phận chưa được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng
quy trình → chưa đáp ứng
- Toàn bộ các phòng,
bộ phận được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → đáp ứng
- Việc đánh giá
đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt
|
|
*
|
Gửi kèm hồ sơ
|
*5.2
|
Xem xét của
lãnh đạo
|
|
Biên bản họp có
nội dung xem xét của lãnh đạo về HTQLCL.
|
- Nội dung xem
xét chưa đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → chưa đáp ứng
- Nội dung xem
xét đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → đáp ứng
- Việc xem xét
đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt
|
|
*
|
Gửi kèm hồ sơ
|
5.3
|
Hành động khắc
phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có)
|
|
- Nêu rõ số cần
khắc phục, số điểm lưu ý được phát hiện trong thực hiện đánh giá nội bộ.
|
- Hành động khắc
phục chưa giải quyết được nguyên nhân → chưa đáp ứng
- Hành động khắc
phục giải quyết được nguyên nhân → đáp ứng
- Hành động khắc
phục đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ
|
*5.4
|
Công bố sự phù
hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại
|
|
- Quyết định
công bố
- Quyết định
công bố lại
|
- Thực hiện
công bố, công bố lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg →
chưa đáp ứng
- Thực hiện
công bố, công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → đáp ứng
- Công bố lại
đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi
vê phạm vi áp dụng → tốt
|
|
*
|
Gửi kèm hồ sơ Công bố lại
|
5.5
|
Báo cáo tự kiểm
tra đánh giá năm trước
|
|
Văn bản báo cáo
|
- Không đúng đề
cương → chưa đáp ứng
- Đúng theo đề
cương→ đáp ứng
- Đúng theo đề cương
đúng yêu cầu về thời gian, có báo cáo hành động khắc phục (nếu có của đoàn kiểm
tra) → tốt
|
|
|
|
|
Tổng điểm
(1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng điểm
đạt được:
1.3. Xếp loại
chung: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt)
2. Tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
2.1. Tồn tại,
hạn chế:
2.2. Nguyên
nhân của những tồn tại, hạn chế:
3. Kiến nghị,
đề xuất:
Nơi nhận:
- Sở KHCN;
- Lãnh đạo Cơ quan;
- Lưu: VT, VP.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
|
GHI CHÚ: HƯỚNG
DẪN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM
1. Các tiêu
chí do cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm
Bảng tiêu chí tự
kiểm tra, đánh giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:
- Các tiêu chí trọng
tâm được đánh dấu (*) ở cột số (1)
- Cột (3):
+ Tích dấu (+),
khi đã thực hiện nội dung tiêu chí;
+ Tích dấu (-),
khi không thực hiện nội dung tiêu chí.
- Cột (5), cột
(6): Được đánh giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng
thái (+)
- Cột (6): xếp loại:
+ Chưa đạt yêu cầu:
Khi cột (3) ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng
+ Đạt yêu cầu:
khi cột (5) xếp ở mức độ đáp ứng
+ Tốt: Khi cột
(5) xếp ở mức độ tốt
- Cột (7) điểm:
+ Chưa đạt yêu cầu
= 0 điểm
+ Đạt yêu cầu = 5
điểm
+ Tốt = 5.5 điểm
- Tại mục 1.5 Mục
tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận. Đối với UBND cấp xã, các lĩnh vực
chuyên môn áp dụng chung Mục tiêu chất lượng cho toàn UBND xã (tiêu chí 1.4)
nên tiêu chí này được chấm điểm tối đa là 5,5 điểm nếu đã thực hiện tiêu chí
1.4.
- Tại mục 5.3 Hành
động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan không có sự
không phù hợp được phát hiện trong quá trình đánh giá thì chấm điểm 5.
- Đề cương báo
cáo gồm 04 thành phần hồ sơ gửi kèm theo, nếu sau khi có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ và thực hiện khắc phục, cơ quan chưa thực hiện bổ sung đầy đủ, cứ
thiếu 01 thành phần hồ sơ thì tổng điểm chung của cơ quan trừ 05 điểm.
Xếp loại
chung:
- Xếp loại Tốt:
Có tổng điểm ≥ 91
- Xếp loại Đạt
yêu cầu: Có tổng điểm từ 65 ÷ 90.5
- Xếp loại Chưa đạt
yêu cầu khi thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau:
+ Có 1 tiêu chí
trọng tâm chấm điểm 0;
+ Có tổng số điểm
< 65 hoặc không gửi báo cáo theo quy định.
2. Phần chấm
điểm của Sở KH&CN.
2.1. Điểm cộng
tối đa là 6,5 điểm
+ Cơ quan, đơn vị
tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng
thời gian quy định: Cộng 2,5 điểm;
+ Việc áp dụng
HTQLCL giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;
+ Có cách làm
hay, sáng tạo, lồng ghép HTQLCL vào các hoạt động nội bộ của cơ quan tích hợp với
các phần mềm quản lý, công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: Cộng 2 điểm.
2.2. Điểm trừ
tối đa là 2,5 điểm
Chậm gửi báo cáo
theo thời gian quy định; báo cáo không gửi kèm tài liệu chứng minh; không thực
hiện báo cáo tự kiểm tra, đánh giá năm trước: Trừ 2,5 điểm./.