|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5228/QĐ-BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5228/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị
định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ
Chương trình cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2011-2020 (Quyết định số
135/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012) và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2011-2015 (Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP ngày 09/01/2012) của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015. Nội dung Kế hoạch được
đăng tại website cải cách hành chính theo địa chỉ: www.cchc.mard.gov.vn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và đơn vị, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ và đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Lưu: VT, VPCCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5228/QĐ-BNN-TCCB ngày 08/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Năm 2015 là
năm cuối thực hiện Kế hoạch 5 năm (2011-2015) và kết thúc giai đoạn 1 Chương
trình cải cách hành chính của Bộ (2011-2020) cũng như Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 (Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính
phủ). Bộ tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính
trên tất cả các lĩnh vực nhằm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đề ra, đảm
bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển của ngành Nông nghiệp và PTNT.
I. MỤC TIÊU CHUNG
Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện
các nội dung trọng tâm chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ đề ra nhằm hoàn thành
mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2011-2015, tạo đà thúc đẩy thực hiện CCHC giai
đoạn 2016-2020 của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, góp phần triển khai thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT và xây dựng nông
thôn mới.
Mục tiêu cụ
thể:
1. Hoàn thành kế hoạch xây dựng chương
trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của Bộ; tiếp tục xây dựng các
dự án luật Thú y, Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi) theo kế hoạch.
2. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đơn giản
hoá thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản; tập trung rà
soát, Giấy phép, Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; công
bố công khai thủ tục hành chính kịp thời, đúng quy định.
3. Kiện toàn, tổ chức bộ máy của Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính
phủ và củng cố hệ thống tổ chức ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa phương.
4. Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh cải cách
công vụ, công chức; tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ
năng lực cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ.
5. Thực hiện
kế hoạch tài chính năm đảm bảo hiệu quả; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách
nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng
cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các cơ
quan đơn vị; tiếp tục thực hiện, áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008 của Bộ; triển khai cung cấp (dịch vụ công trực tuyến mức độ 3)
theo kế hoạch đề ra.
7. Dự án
“Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ” được triển khai
đúng tiến độ, đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử quốc gia
theo quy định.
8. Thực hiện
đánh giá mức độ hoàn thành, thực thi nhiệm vụ CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ theo chỉ số CCHC (Parindex).
9. Đẩy mạnh
công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ và các đơn vị, tăng cường vai trò lãnh
đạo của tổ chức Đảng, thủ trưởng đơn vị, sự phối hợp của tổ chức đoàn thể trong
chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC.
II. NHIỆM VỤ CCHC
TRỌNG TÂM NĂM 2015
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị trong việc thực hiện hoàn
thành nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu, tiến
độ, thời gian và hiệu quả và chuẩn bị cho kế hoạch CCHC 5 năm (2016-2020).
- Bảo đảm nguồn lực, kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch CCHC năm 2015 đạt hiệu quả.
- Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ
chức Đảng, đoàn thể, thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch CCHC.
- Chỉ đạo hoạt động tuyên truyền CCHC
thông qua các hình thức: Chuyên trang CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ,
trang website của các đơn vị, Báo Nông nghiệp Việt Nam, thông qua các hội nghị
cuộc họp của Bộ và các đơn vị…
2. Cải cách thể chế:
- Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng
chương trình, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xây dựng văn bản
QPPL năm 2015 của Bộ đúng trình tự, quy trình, phù hợp với yêu cầu thực tiễn
triển khai đề án tái cơ cấu ngành và hội nhập quốc tế. Trong đó, xây dựng hoàn
thiện 03 dự án Luật: Thú y, Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi), 06 Nghị định, 08
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 50 Thông tư của Bộ.
- Tập trung rà soát, Giấy phép, Giấy
chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
Tiếp tục thực hiện đơn giản hoá thủ tục hành
chính, rà soát, đánh giá, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định.
4. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục triển khai Nghị định của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ
Nông nghiệp và PTNT (Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013).
- Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT từ Trung ương đến địa phương.
5. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
cán bộ, CCVC:
- Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm
tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, chức danh
ngạch công chức viên chức.
- Tiếp tục triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg
của Thủ tướng chính phủ về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Triển khai Đề án nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2014-2020, ban hành các Chương
trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đặc thù.
- Rà soát, quy hoạch hệ thống các trường
giai đoạn 2015-2020, ban hành các quy chế quản lý trường, phối hợp Viện - Trường,
giảng viên kiêm giảng.
6. Cải cách tài chính công:
- Hoàn thiện các quy định về quản lý tài
chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đẩy
mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công.
- Phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và
quản lý chi tiêu hiệu quả. Dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản
lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn
vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán
đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời, đúng
quy định.
- Triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định sửa đổi Nghị định số
43/2006/NĐ-CP, các đơn vị khoa học công lập theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP, Nghị
định 96/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN.
7. Hiện đại hoá hành chính:
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị; nâng cao chất lượng văn phòng điện
tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu công việc của Bộ và
các đơn vị; nâng cao chất lượng hạ tầng CNTT, chất lượng cổng thông tin điện tử
của Bộ, chuyên trang CCHC của Bộ và trang website của các đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng, ban hành lộ trình cung cấp DVC
trực tuyến mức độ 3 của Bộ, ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý, cung cấp DVC
trực tuyến.
- Triển khai Dự án thí điểm cơ chế hải quan
một cửa quốc gia của Bộ đảm bảo tiến độ, chất lượng, kết nối thông suốt với hệ
thống hải quan một cửa quốc gia. Phối hợp hoàn thiện trình ban hành Thông tư
liên tịch giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thí
điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2015
Kế hoạch bao gồm
đầy đủ 7 nội dung/lĩnh vực theo quy định, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ
chức bộ máy; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính.
Nội dung kế hoạch
cụ thể được tổng hợp trong bảng (kèm theo).
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
- Đề cao trách nhiệm
người đứng đầu và trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo trong
chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ
đảm bảo yêu cầu, chất lượng và hiệu quả; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế
hoạch CCHC với việc đánh giá, phân loại, bình xét thi đua, khen thưởng đối
với thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
- Đa dạng hóa hình thức
tuyên truyền, phổ biến công tác CCHC thông qua các cuộc họp giao ban, hội
nghị triển khai, trên phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử
của Bộ, trang Website CCHC của Bộ, Website của các đơn vị, văn bản tài liệu hướng
dẫn…
- Nâng cao năng lực cán
bộ đầu mối CCHC, tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ.
- Đảm bảo kinh phí CCHC
thực hiện các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC năm 2015 của Bộ và
các đơn vị; khuyến khích việc huy động hỗ trợ hợp pháp từ nguồn kinh phí khác
để thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ (các nội dung,
nhiệm vụ có liên quan); đồng thời, lập dự toán chi tiết kinh phí triển khai các
nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 và các đề án, dự án (nếu có), trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, thực hiện.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện chế
độ báo cáo CCHC định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm), báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất
(nếu có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 gửi
về Bộ (Văn phòng thường trực CCHC) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Giao cho các đơn vị:
2.1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Tham mưu,
chủ trì triển khai nội dung công tác chỉ đạo điều hành CCHC, đầu mối tổng hợp, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, triển khai các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch
CCHC năm 2015 của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC).
- Đầu mối triển khai đề án cải cách công
vụ, công chức trực tiếp là lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức.
- Tham mưu, chủ trì tổ chức thẩm định,
đánh giá chỉ số CCHC năm của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, đề xuất thi đua khen thưởng
chuyên đề CCHC của Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện nhiệm vụ đầu mối ISO, dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp thực
hiện dự án “Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ” theo
kế hoạch.
2.2. Vụ Pháp chế: Đầu mối tham mưu, theo dõi, tổng hợp
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế và kiểm
soát thủ tục hành chính của Bộ.
2.3. Vụ Tài chính: Đầu mối tham mưu, theo dõi, tổng hợp triển khai
các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ.
2.4. Vụ KHCN và môi trường: Đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phối hợp với Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2015 đảm
bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu tiến độ và hiệu quả.
2.5. Vụ Kế hoạch: Tham mưu, đưa nội dung nhiệm vụ CCHC vào trong chương
trình, kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn của Bộ, ngành.
2.6. Vụ Hợp tác quốc tế: Tham mưu đề xuất dự án ODA phục vụ Chương
trình, kế hoạch CCHC của Bộ; trên cơ sở các dự án ODA hiện có đề xuất hỗ trợ
thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị.
2.7. Vụ Quản lý doanh nghiệp: Đầu mối tham mưu đề xuất cơ chế chính sách về sắp
xếp, tái cấu trúc doanh nghiệp thuộc Bộ.
2.8. Văn phòng Bộ:
Đầu mối tham mưu, phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính theo nhiệm
vụ kế hoạch được giao./.
PHỤ
LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 5228/BNN-TCCB ngày 08 /12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt động/Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH: ( 12 nhiệm vụ, 25 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Xây dựng, ban hành
kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ và các đơn vị kịp thời
|
1.1. Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2015 của Bộ được ban hành kịp thời, đúng theo quy định
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các Vụ tham mưu
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Tháng 12/2014
|
|
1.2. Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2015 của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành đúng theo quy định
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Tháng 12/2014
|
|
2. Tổ chức triển khai
nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015
|
2.1. Tổ chức hội nghị
chuyên đề, giao ban quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết CCHC năm 2015 của Bộ
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
2.2. Theo dõi, đôn đốc
tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ, các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Thường trực CCHC
|
Các Vụ tham mưu; Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
3. Tổng kết công tác
CCHC của Bộ 5 năm giai đoạn 2011-2015
|
3.1. Thi đua khen thưởng
CCHC giai đoạn 2011-2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 3-4/2015
|
|
3.2. Tổ chức hội nghị
tổng kết công tác CCHC của Bộ 5 năm (2011-2015)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 4/2015
|
|
4. Nâng cao chất lượng
báo cáo cải cách hành chính
|
4.1. Thực hiện đúng chế
độ báo cáo theo quy định của Bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
4.2. Xây dựng báo cáo
CCHC định kỳ, giao ban, chuyên đề đảm bảo nội dung yêu cầu chất lượng và đúng
thời hạn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
5. Rà soát sửa đổi, bổ
sung quy định của Bộ về CCHC
|
5.1. Sửa đổi, bổ sung
một số quy định của Bộ về CCHC đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác CCHC của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1-2/2015
|
|
6. Tổ chức thực hiện
kiểm tra công tác CCHC năm 2015
|
6.1. Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC của Bộ được xây dựng và ban hành theo quy định
|
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-2/2015
|
|
6.2. Thực hiện kiểm tra
công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ (hình thức: tự kiểm tra và kiểm tra trực
tiếp)
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Quý 3-4/2015
|
|
|
|
6.3. Triển khai kiểm
tra công tác CCHC tại điạ phương (Tỉnh Vĩnh Phúc…)
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Bộ Nội vụ hướng dẫn
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Quý 1-2/2015
|
|
|
|
7. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền CCHC của Bộ
|
7.1. Duy trì hoạt động
chuyên trang Website CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
7.3. Phối hợp với Báo
Nông nghiệp VN thực hiện đưa tin, bài về CCHC tại chuyên mục “Cải cách và Phát
triển”
|
Văn phòng CCHC
|
Báo Nông nghiệp VN
Đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
7.3. In ấn tài liệu phục
vụ tuyên truyền công tác CCHC của Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
8. Triển khai đánh giá,
chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ và các đơn vị hành chính thuộc Bộ
|
8.1. Triển khai tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ năm 20174 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1-2/2015
|
|
|
8.2. Thực hiện đánh giá,
chấm điểm Chỉ số CCHC của 03 khối: Tổng cục, Cục và khối cơ quan Bộ năm 2015
theo quy định
|
Các Tổng cục, Các Cục
và khối Cơ quan Bộ
|
Văn phòng TTCCHC và các đơn vị liên quan
|
Quý 3-4/2015
|
|
|
8.3. Tiếp tục hoàn thiện
bộ Chỉ số CCHC của Bộ
|
Vụ TCCB (Văn phòng
CCHC)
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
9. Đảm bảo đủ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015
|
9.1. Dự toán kế hoạch
kinh phí CCHC năm 2015 của Bộ sớm được phê duyệt thực hiện
|
Vụ Tài chính
|
Văn phòng bộ
Văn phòng CCHC
|
Quý 1/2015
|
|
|
9.2. Dự toán kinh phí
CCHC năm 2015 của các đơn vị trực thuộc Bộ sớm được phê duyệt thực hiện theo
quy định
|
Các đơn vị trực thuộc
Bộ
|
Vụ Tài chính
Văn phòng CCHC
|
Quý 1/2015
|
|
|
10. Xây dựng, ban hành
Kế hoạch CCHC 5 năm của Bộ giai đoạn 2016-2020
|
10.1. Kế hoạch CCHC 5
năm (2016-2020) của Bộ được ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 4/2015
|
|
|
11. Xây dựng Kế hoạch
CCHC, dự toán kinh phí CCHC năm 2016
|
11.1. Kế hoạch CCHC năm
2016 của Bộ, các đơn vị được xây dựng và ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 4/2015
|
|
|
11.2. Dự toán kinh phí
CCHC năm 2016 được lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Vụ TCCB
(Văn phong CCHC)
|
Vụ Tài chính
Vụ Kế hoạch
Văn phòng Bộ
|
Quý 2/2015
|
|
|
12. Vai trò trách nhiệm
của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác
CCHC
|
12.1. Phối hợp với Đảng
uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công
tác CCHC năm 2015 của Bộ (thông qua các văn bản, Nghị quyết, họp, hội nghị…)
|
Đảng uỷ Bộ,
Công đoàn cơ quan Bộ,
Đoàn thanh niên CSHCM Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
12.2. Thủ trưởng các
đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp uỷ đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển
khai nhiệm vụ CCHC năm 2015 của đơn vị, Bộ (thông qua nội dung họp, Nghị
quyết, báo cáo, văn bản…)
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể
của các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ:
( 5 nhiệm vụ, 9 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Triển khai thực hiện
Kế hoạch xây dựng chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 Bộ
phê duyệt. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện 03 dự án Luật
|
1.1. Các Dự thảo Luật
tiếp tục được xây dựng theo kế hoạch, trong đó tập trung trình Quốc hội thông
qua 01 dự thảo Luật Thú y; xây dựng 02 dự án Luật (2) Thủy lợi, (3) Thủy sản
(sửa đổi) theo kế hoạch.
|
(1) Cục Thú y
(2) Tổng cục Thủy lợi
(3) Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Pháp chế
Các đơn vị liên quan
|
Trình QH thông qua tháng 5/2015
|
|
|
1.2. Kế hoạch xây dựng
văn bản QPPL năm 2015 của Bộ được triển khai. Trong đó, xây dựng 06 Nghị định,
08 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 50 Thông tư của Bộ. Các chương
trình, đề án được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch
|
Các đơn vị được giao
xây dựng văn bản QPPL, đề án năm 2015 của Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
2. Thực hiện rà soát,
hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Tập trung rà
soát, Giấy phép, Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
2.2. Tiếp tục thực hiện
hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
3. Thực hiện công tác
kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
|
3.1. Tổ chức kiểm tra,
theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
4. Nâng cao chất lượng
công tác pháp chế
|
4.1. Tập huấn nghiệp
vụ pháp chế: xây dựng văn bản, rà soát, kiểm tra, thẩm định văn bản cho cán bộ
công chức thuộc
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 2-3/2015
|
|
|
5. Thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
5.1. Kế hoạch thanh tra
năm 2015 của Bộ được xây dựng, ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 4//2014
|
|
|
5.2. Tổ chức thực hiện
thanh tra năm 2015 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị được thanh tra
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
5.3. Xây dựng, triển
khai nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành năm 2015 của đơn vị
|
Tổng cục, Cục
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH: Nhiệm vụ/hoạt động chi tiết theo Kế hoạch KSTTHC
|
|
1. Xây dựng, ban hành
kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ và các đơn vị kịp thời
|
1.1. Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ, các đơn vị được ban hành kịp thời, đúng
theo quy định
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 4/2014
|
|
|
1.2. Triển khai nhiệm
vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 (cụ thể theo kế hoạch)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY: ( 2 nhiệm vụ, 8 hoạt động/sản phẩm)
|
|
|
1. Tiếp tục triển khai
Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức biên chế của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ)
|
1.1. Triển khai 03 Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy lợi và Tổng cục Thủy sản
|
Tổng cục Lâm nghiệp,
Thủy Lợi và Thủy sản
|
Vụ TCCB
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2015
|
|
|
1.2. Trình Thủ tướng
Chính phủ thành lập Trung tâm Dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển và hoạt động kiểm
ngư
|
Vụ TCCB
|
Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2015
|
|
|
1.3. Trình Bộ trưởng
ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm Dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển và hoạt động kiểm ngư
|
Vụ TCCB
|
Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan
|
Quý 1-2/2015
|
|
|
1.4. Trình Bộ trưởng
Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, Điều lệ Tổ
chức và hoạt động của các Ban Quản lý dự án: Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy lợi
theo quy định.
|
Vụ TCCB
|
Các Ban Quản lý dự án: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy lợi
|
Quý 1-2/2015
|
|
|
2. Tiếp tục kiện toàn
hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa
phương
|
2.1. Triển khai Thông
tư Liên tịch Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp xã về nông nghiệp và PTNT được ban hành
|
Vụ TCCB
|
Các Sở Nông nghiệp và PTNT
Các Sở Nội vụ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
2.2. Xây dựng Thông
tư thay thế Thông tư số 79/2009/TT-TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ TCCB
|
Vụ Tài chính, Vụ KHCN và Môi trường, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp
chế, Vụ HTQT
|
Quý 1-2/2015
|
|
|
2.3. Triển khai Quyết
định số 1291/QĐ-BNN-TCCB về đề án kiện toàn tổ chức bộ máy nhà nước ngành
Nông nghiệp và PTNT và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ phục vụ tái cơ cấu
ngành và xây dựng nông thôn mới
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
2.4. Xây dựng Quy
chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin, báo cáo của các tổ chức
ngành Nông nghiệp và PTNT tại địa phương
|
Vụ TCCB
|
Các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC: ( 6 nhiệm vụ, 12 hoạt động/sản phẩm)
|
|
|
1. Triển khai xây dựng
Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
1.1.Tiếp tục hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu
ngạch công chức
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
1.2. Thẩm định Đề án
vị trí việc làm các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số
36/2013/NĐ-CP, 41/2012/NĐ-CP
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
2. Xây dựng hệ thống
tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức viên chức
|
2.1. Ban hành các Thông
tư quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức
kiểm dịch động, thực vật, kiểm soát viên đê điều
|
Vụ TCCB
|
Bộ Nội vụ
|
Quý 3-4/2015
|
|
|
2.2. Ban hành Thông
tư quy định về thực hiện chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ TCCB
|
Bộ Nội vụ
|
Quý 2/2015
|
|
|
2.3. Ban hành Thông
tư hướng dẫn chuyển xếp ngạch, chuyển xếp lương đối với Kiểm ngư viên và
Thuyền viên tàu kiểm ngư
|
Vụ TCCB
|
Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp.
Các Cục: Thú y, Bảo vệ thực vật.
Trung tâm KNKN
|
Quý 4/2015
|
|
|
2.4. Ban hành Thông tư
Tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh kỹ thuật viên chuyên ngành Nông nghiệp và
PTNT làm việc tại xã
|
Vụ TCCB
|
Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp.
Các Cục: Thú y, Bảo vệ thực vật.
Trung tâm KNKN
|
Quý 4/2015
|
|
|
2.5. Xây dựng chức danh
Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố
|
Vụ TCCB
|
Các Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Quý 2/2015
|
|
|
3. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2014-2020
|
3.1. Triển khai Đề án
“Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2014-2020”
(Quyết định số 1323/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/6/2014)
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
|
4. Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức giai đoạn 2015-2020 và hàng năm
|
4.1. Ban hành các chương
trình/kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đặc thù căn cứ đặc thù, nhu cầu đào tạo bồi
dưỡng
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1-3/2015
|
|
|
4.2. Rà soát, xây dựng
các khung chương trình và chương trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng
|
Vụ TCCB
|
Các Trường thuộc Bộ
|
Quý 4/2015
|
|
|
5. Quy hoạch hệ thống
các trường giai đoạn 2015-2020
|
5.1. Rà soát, ban hành
Quyết định quy hoạch hệ thống các Trường giai đoạn 2015-2020
|
Vụ TCCB
|
Các Trường thuộc Bộ
|
Quý 3/2015
|
|
|
6. Xây dựng, ban hành
các quy chế đối với các trường
|
6.1. Rà soát, ban hành
các Quy chế: Quản lý các trường, phối hợp Viện - Trường, Giảng viên kiêm giảng
|
Vụ TCCB
|
Các Trường thuộc Bộ
|
Quý 3/2015
|
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG: ( 4 nhiệm vụ, 7 hoạt động/sản phẩm)
|
|
|
1. Phân bổ, cân đối ngân
sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả
|
1.1. Thực hiện giao
dự toán theo định mức kinh tế kỹ thuật và đặt hàng của Nhà nước
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2015
|
|
|
2. Hoàn thiện các quy
định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ
quan có thẩm quyền
|
2.1. Rà soát, sửa
đổi các quy định về tài chính chi tiêu thường xuyên, chi tiêu đầu tư: Xây
dựng và trình Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý tài chính nguồn hỗ trợ
của nước ngoài thuộc phạm vi Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 2/2015
|
|
|
2.2. Triển khai thực
hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
sửa đổi Nghị định số 43.
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2015
|
|
|
2.3. Tiếp tục thực
hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị khoa học công lập theo Nghị định
115/2005/NĐ-CP, Nghị định 96/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số
121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa
học và công nghệ công lập
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2015
|
|
|
2.4. Triển khai thực
hiện Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 06/02/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước
xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho
doanh nghiệp
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Năm 2015
|
|
|
3. Công tác quản lý,
xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực
hiện nhanh, hiệu quả
|
3.1. Thực hiện công tác
xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo
tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Năm 2015
|
|
|
4. Đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công
|
4.1. Sử dụng các phần
mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Năm 2015
|
|
|
VII. HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH: ( 9 nhiệm vụ, 31 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Xây dựng, ban hành
kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ và các đơn vị năm 2015 và kế hoạch 5 năm của Bộ
giai đoạn 2016-2020
|
1.1. Xây dựng, ban hành
kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ và các đơn vị năm 2015
|
Vụ KHCN và MT
|
Trung tâm Tin học và TK
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 4/2014
|
|
|
1.2. Xây dựng, ban hành
kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2016-2020
|
Vụ KHCN và MT
|
Trung tâm Tin học và TK, Các đơn vị liên quan
|
Quý 2-4/2015
|
|
|
2. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn
vị
|
2.1. Duy trì văn phòng
điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu công việc
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
2.2. Theo dõi tổng hợp
kết quả xử lý văn bản A, B và thực hiện nhiệm vụ Bộ giao hàng tuần, tháng đối
với các đơn vị
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Theo quy định
|
|
|
3. Tiếp tục nâng cao
chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin
|
3.1. Bảo trì hạ tầng
hệ thống mạng của Bộ, các đơn vị đảm bảo hoạt động thông suốt, hiệu quả.
|
Trung tâm Tin học và
Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo định kỳ
|
|
|
3.2. Đảm bảo an ninh,
an toàn mạng, dữ liệu hệ thống mạng.
|
Trung tâm Tin học và
TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
|
|
3.3. Phát triển và quản
lý sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử.
|
Trung tâm Tin học và
TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
3.4. Điều tra, đánh giá,
xếp hạng ICT-index mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của ngành nông nghiệp và
PTNT.
|
Trung tâm Tin học và
TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1/2015
|
|
|
4. Nâng cao chất lượng
Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang Website của các đơn vị thuộc Bộ luôn
được duy trì hoạt động, đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định
|
4.1. Cập nhật kịp thời
thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin
điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Tin học và
TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
4.2. Duy trì, nâng cấp
trang Website của các đơn vị, thường xuyên cập nhật thông tin, đảm bảo kết
nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
4.3. Phối hợp trả
lời các câu hỏi trên mục hỏi đáp của cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
4.4. Tiếp tục thực hiện
lấy ý kiến dự thảo văn bản pháp luật trên Cổng TTĐT của Bộ
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
5. Nâng cao kiến thức,
kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức
|
5.1. Hướng dẫn, tập huấn
kỹ năng sử dụng máy tính, VPĐT…cho cán bộ, CCVC các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và
TK
|
Văn phòng Bộ Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
6. Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ.
|
6.1. Xây dựng, ban hành
lộ trình cung cấp DVC trực tuyến của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Vụ TCCB (Văn phòng
CCHC)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1/2015
|
|
|
6.2. Xây dựng dự án cung
cấp DVC trực tuyến mức độ 3 tại Bộ và các đơn vị
|
Trung tâm Tin học và
TK
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-2/2015
|
|
|
6.3. Tiếp tục thực hiện
cung cấp DVC trực tuyến mức độ 2 đạt chuẩn theo quy định đối với các TTHC
hiện hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ trên Cổng TTĐT của Bộ, trang
Website của các đơn vị
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
6.4. Phối hợp ban hành
văn bản hướng dẫn các đơn vị về quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Vụ TCCB (Văn phòng
CCHC)
|
Các Vụ tham mưu
Trung tâm Tin học
và TK
|
Quý 2-3/2015
|
|
|
7. Triển khai thí điểm
cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
7.1. Triển khai thực
hiện dự án “Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp
và PTNT” theo quy định
|
Văn phòng Bộ (Chủ đầu tư)
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
7.2. Phối hợp với các
Bộ ngành triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia theo Quyết định
48/QĐ-TTg
|
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
7.3. Xây dựng Quy chế
quản lý thực hiện hải quan một cửa quốc gia tại Bộ
|
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 3-4/2015
|
|
|
7.4. Phối hợp mở các
lớp đào tạo, tập huấn, hướng dẫn triển khai hải quan một cửa quốc gia tại Bộ
|
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Tổng cục hải quan Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 2-4/2015
|
|
|
7.5. Tổng kết thí điểm
triển khai cơ chế hải quan một cửa tại Bộ
|
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Văn phòng bộ Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 4/2015
|
|
|
8 Duy trì, cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg
|
8.1. Thực hiện duy trì
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO9001:2008,
thường xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động hiệu quả
|
Khối cơ quan Bộ Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Văn phòng CCHC
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
8.2. Xây dựng Mục tiêu
chính sách chất lượng của đơn vị năm 2015
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Văn phòng CCHC
|
Tháng 1/2015
|
|
|
8.3. Rà soát, công bố,
công bố lại các quy trình ISO theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
8.4. Tổ chức đánh giá
nội bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Quý 2-4/2015
|
|
|
8.5. Thực hiện lấy phiếu
ý kiến khách hàng đối với các quy trình ISO triển khai áp dụng tại khối cơ
quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Văn phòng Thường trực CCHC
|
Quý 2-4/2015
|
|
|
8.6. Tổ chức các lớp
tập huấn về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 2- 4/2015
|
|
|
8.7. Thực hiện kiểm tra
các đơn vị liên quan thuộc Bộ về xây dựng, áp dụng ISO theo quy định tại Quyết
định 19/2014/QĐ-TTg
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 3- 4/2015
|
|
|
9. Hiện đại hóa công
sở
|
9.1. Nâng cấp trang thiết
bị làm việc, trụ sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được duyệt
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2015
|
|
|
9.2. Đổi mới công tác
lễ tân và phục vụ đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Quyết định 5228/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5228/QĐ-BNN-TCCB ngày 08/12/2014 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.131
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|