|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
522/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 522/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 27
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư
pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tư pháp có trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục
hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và
Trang thông tin điện tử của đơn vị, thời hạn chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
- Cổng TTĐT; CV NC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 27
tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Văn bản quy định
TTHC
|
Cơ quan/ đơn vị
thực hiện
|
1
|
Rà soát, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp trên địa bàn tỉnh
|
Lý lịch tư pháp
|
Quy chế số
01/QCLN-STP-CA-TAND-VKSND-THADS ngày 21/8/2012 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp, tiếp nhận, tra cứu,
xác minh và trao đổi thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tư pháp,
Công an, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự
|
2
|
Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn chặn
trong CSDL quốc gia về công chứng.
|
Công chứng, chứng
thực
|
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ
liệu về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng,
UBND các xã, phường, thị trấn và
các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
3
|
Giới thiệu trẻ em ở cơ
sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài.
|
Nuôi con nuôi
|
Quyết định số 190/2021/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và xã hội,
Công an tỉnh, Sở Y tế, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ sở nuôi dưỡng trẻ em và
các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Rà soát, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở
dữ liệu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh.
1.
|
Tên TTHC
|
Rà soát, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp trên địa bàn tỉnh.
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Lý lịch tư pháp
|
4.
|
Văn bản quy định
|
Quy chế số
01/QCLN-STP-CA-TAND-VKSND-THADS ngày 21/8/2012 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp, tiếp nhận, tra cứu,
xác minh và trao đổi thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân
dân, Công an, Cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm cung cấp các thông
tin lý lịch tư pháp (bản án, quyết định, giấy chứng nhận, thông báo…) về Sở
Tư pháp đúng thời hạn quy định.
- Bước 2: Sau
khi nhận được thông tin, Sở Tư pháp có trách nhiệm vào sổ tiếp nhận thông
tin, ghi rõ ngày tiếp nhận, số ký hiệu văn bản, tên văn bản, cơ quan cung cấp
thông tin, ký nhận vào sổ (trường hợp gửi trực tiếp) hoặc thông báo cho cơ
quan, đơn vị đã cung cấp thông tin (trường hợp gửi gián tiếp).
- Bước 3: Sở Tư
pháp tiến hành phân loại, cập nhật và xử lý thông tin theo quy định.
+ Trường hợp
thuộc thẩm quyền thì tiến hành lập Lý lịch tư pháp pháp.
+ Trường hợp
không thuộc thẩm quyền, Sở Tư pháp có trách nhiệm chuyển thông tin tới Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp tỉnh có thẩm quyền xử lý.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống quản lý
văn bản điều hành (QLVBĐH)
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ: Bản án, quyết
định, giấy chứng nhận, thông báo của các cơ quan: Tòa án, Viện kiểm sát, Công
an, Cơ quan thi hành án dân sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản
|
8.
|
Thời hạn thực hiện
|
- Thông tin
LLTP có trước ngày 01/7/2010: Toà án, Công an, cơ quan Thi hành án dân sự có
trách nhiệm cung cấp thông tin LLTP theo yêu cầu của Sở Tư pháp trong 10 ngày
làm việc.
- Các thông tin LLTP liên quan đến bản án hình
sự, quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm và quyết định thi hành án hình sự, Tòa
án ra quyết định có trách nhiệm cung cấp cho Sở Tư pháp trong 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Thông tin
LLTP có sau ngày 01/7/2010:
+ Công an, Viện
kiểm sát, Cơ quan Thi hành án dân sự: Thời hạn cung cấp là 10 ngày làm việc kể
từ ngày ra Quyết định/giấy chứng nhận/thông báo.
+ Tòa án: Thời
hạn cung cấp từ 03 đến 10 ngày làm việc tùy loại quyết định/giấy chứng nhận.
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tòa án, Công an, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành
án dân sự
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Tư pháp
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Thông tin Lý lịch tư pháp
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
2. Tiếp nhận, cập nhật, giải
tỏa thông tin ngăn chặn trong Hệ
thống thông tin cơ sở dữ liệu về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
1.
|
Tên TTHC
|
Tiếp nhận, cập nhật, giải tỏa thông tin ngăn
chặn trong Hệ thống thông tin cơ
sở dữ liệu về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Công chứng, chứng thực
|
4.
|
Văn bản quy định
|
Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ
liệu về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản ngăn chặn/văn bản giải tỏa
ngăn chặn gửi văn bản về Sở Tư pháp.
- Bước 2: Ngay sau khi tiếp nhận văn bản ngăn chặn, văn bản giải tỏa ngăn chặn,
Sở Tư pháp kịp thời cập nhật ngay, đầy đủ và chính xác các thông tin ngăn
chặn, thông tin giải tỏa ngăn chặn vào Hệ thống.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ: văn bản ngăn chặn, văn bản giải tỏa
ngăn chặn
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay khi tiếp nhận
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Tòa án, Viện Kiểm sát, Cơ quan thi hành án dân sự,
Cơ quan an ninh điều tra, Cơ quan cảnh sát điều tra, Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND các cấp, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố,
cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
Sở Tư pháp
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Thông tin ngăn chặn/giải tỏa ngăn
chặn được cập nhật lên Hệ
thống thông tin cơ sở dữ liệu về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
3. Giới
thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài
1.
|
Tên TTHC
|
Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con
nuôi người nước ngoài
|
2.
|
Đơn vị thống kê
|
Sở Tư pháp
|
3.
|
Lĩnh vực
|
Nuôi con nuôi
|
4.
|
Văn bản quy định
|
Quyết định số 190/2021/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
5.
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Sau khi nhận được hồ sơ trẻ em từ Sở
Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tư pháp thẩm định, xác minh hồ sơ, xác
nhận trẻ đủ điều kiện cho làm con nuôi nước ngoài.
+ Đối với trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi, Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em.
Cơ quan công an có văn bản xác minh và kết luận rõ ràng về nguồn gốc trẻ em bị
bỏ rơi, không xác định được cha mẹ đẻ.
Trường hợp Công an
tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với
cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác
nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi.
Trường hợp không
thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có
văn bản đề nghị UBND xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ
sở UBND xã về việc cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ
ngày UBND xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
+ Sở Tư pháp lấy ý
kiến đồng ý của cha mẹ đẻ; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người
còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự
hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp
nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của
trẻ em đó; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản
lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi.
+ Sở Tư pháp xác
nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài, gửi Cục Con nuôi văn bản
xác nhận trẻ em đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công
an tỉnh đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ
hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý
cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì
phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em
làm con nuôi.
- Bước 2: Giới thiệu trẻ em
+ Cục Con nuôi
chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi thông qua thủ tục giới thiệu cho Sở Tư
pháp căn cứ vào số lượng trẻ em có đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài và số
lượng hồ sơ của người nhận con nuôi đã được chấp thuận.
+Sở Tư pháp gửi phương án giới thiệu trẻ em kèm
theo báo cáo đánh giá hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi cho
các đại biểu liên ngành, bao gồm: lãnh đạo Sở Tư pháp; đại diện lãnh đạo các
sở: Lao động - Thương binh và xã hội, Y tế, Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh,
cơ quan chủ quản cơ sở nuôi dưỡng, đại diện Ban Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng có
trẻ em được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài. Trường hợp cần thiết, có thể
mời chuyên gia tâm lý, y tế, gia đình, xã hội tham gia ý kiến.
+ Căn cứ kết luận cuộc họp liên ngành, Sở Tư pháp
có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh về kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi
người nước ngoài.
Trường hợp trao đổi ý kiến bằng văn bản thì trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, các cơ quan,
ban ngành được hỏi ý kiến trả lời Sở Tư pháp. Sở Tư pháp tổng hợp, tiếp thu
hoặc giải trình ý kiến của các cơ quan hữu quan và báo cáo UBND tỉnh.
+ Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình, UBND tỉnh cho ý kiến về việc đồng ý hoặc không đồng ý với việc
giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
+Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến đồng ý của UBND tỉnh, Sở Tư pháp báo cáo kết quả giới
thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài cho Cục Con nuôi.
Trường hợp không đồng ý thì UBND tỉnh thông báo
rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại.
Sau 03 tháng kể từ ngày UBND tỉnh không đồng ý mà
Sở Tư pháp không giới thiệu được thì Sở Tư pháp phải gửi trả lại hồ sơ của
người nhận con nuôi cho Cục Con nuôi kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và tổ chức lễ giao nhận con nuôi
Sau khi Cục Con
nuôi kiểm tra và thông báo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài,
Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
và tổ chức lễ giao nhận con nuôi.
|
6.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tuyến trên hệ thống QLVBĐH
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
7.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
-Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (sử dụng
cho trường hợp nhận trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng
nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc
thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để
chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập
liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ
sơ tại Cục Con nuôi (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập
ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm).
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp phải được:
*) Hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ
Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
*) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam về chứng thực chữ
ký.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở
lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06
tháng;
- Biên bản
xác nhận do UBND xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với
trẻ em bị bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích
đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng
lưu ý của trẻ em;
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia
đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định nhưng không thành đối với
trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu.
- Trường hợp nhận đích danh
trẻ em là anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và
giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm
con nuôi là anh, chị em ruột.
b) Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ, nộp cho Cục
Con nuôi
- Hồ sơ của trẻ em được nhận làm
con nuôi: 03 bộ, nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ của người nhận
con nuôi nộp tại Cục Con nuôi.
|
8.
|
Thời hạn giải quyết
|
Từ 180 đến 240 ngày
|
9.
|
Đối tượng thực hiện
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Công an; Y tế,
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan
|
10.
|
Cơ quan giải quyết
|
Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp; UBND tỉnh; Sở Tư
pháp
|
11.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
12.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
13.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi nước ngoài (sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng).
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen
đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi.
|
14.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện sau:
+) Đáp ứng đủ
các điều kiện theo quy định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú;
+) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều
14 của Luật Nuôi con nuôi, gồm:
i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
iii) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo
đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
iv) Có tư cách đạo đức tốt;
v) Không thuộc
một trong các trường hợp không được nhận con nuôi sau đây:
+) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với
con chưa thành niên;
+) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+) Đang chấp hành hình phạt tù;
+) Chưa được xóa án tích về một trong các tội có
ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi
hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng
mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật,
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện:
+) Dưới 16 tuổi;
+) Là trẻ em
bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác đang sống tại cơ
sở nuôi dưỡng;
+) Một người
chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
|
Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 522/QĐ-UBND ngày 27/04/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
523
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|