|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 27 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức
ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ Về đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 846 /TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.
Điều
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3 (QĐ);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ (02 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai;
- Đài PTTH tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Lưu: VT, TCHC1, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định
về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm trên địa
bàn tỉnh Lào Cai;
b) Các nội dung về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm không được quy định
tại Quy định này được thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật hiện hành.
2. Quy định này áp dụng đối
với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp
xã) thuộc bộ máy chính quyền địa phương các cấp của tỉnh Lào Cai.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
2. Mức độ, nội dung, cách thức đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức
1. Thực hiện đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm thành 04 (bốn) mức: Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Hoàn thành nhiệm vụ, Không
hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nội dung, cách thức
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các mẫu
phiếu ban hành kèm theo Quyết định này, cụ thể:
a) Mẫu số 01: Phiếu đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ;
b) Mẫu số 02: Phiếu đánh
giá, xếp loại chất lượng công chức;
c) Mẫu số 03: Phiếu đánh
giá, xếp loại chất lượng viên chức.
Điều
3. Xếp loại chất lượng đối với cán bộ
1. Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Có kết quả đánh giá 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 01 được
đánh giá Xuất sắc.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 01 được đánh giá Tốt
trở lên.
3. Hoàn thành nhiệm vụ:
Có kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 01 được đánh giá Trung bình
trở lên.
4. Không hoàn thành nhiệm
vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có từ một phần trở lên
(Phần I, Phần II tại Mẫu số 01) có kết quả đánh giá đạt mức Kém;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp của mình liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Có hành vi vi phạm bị
xử lý kỷ luật hình thức từ khiển trách trở lên trong năm đánh giá;
d) Có trên 50% số phiếu tín
nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm trong năm đánh giá.
Điều
4. Xếp loại chất lượng đối với công chức
1. Đối với công chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a) Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Có kết quả đánh giá 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 02 được
đánh giá Xuất sắc;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 02 được đánh giá Tốt
trở lên;
c) Hoàn thành nhiệm vụ:
Có kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 02 được đánh giá Trung bình
trở lên.
d) Không hoàn thành nhiệm
vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có từ một phần trở lên
(Phần I, Phần II tại Mẫu số 02) có kết quả đánh giá đạt mức Kém;
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp của mình liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
Có hành vi vi phạm bị xử
lý kỷ luật hình thức từ khiển trách trở lên trong năm đánh giá;
Có trên 50% số phiếu tín
nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm trong năm đánh giá.
2. Đối với công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
a) Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Có kết quả đánh giá Phần I và Mục A, Phần II theo Mẫu số 02 được đánh
giá Xuất sắc;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá Phần I và Mục A, Phần II theo Mẫu 02 được đánh giá Tốt trở
lên;
c) Hoàn thành nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá Phần I và Mục A, Phần II theo Mẫu 02 được đánh giá Trung
bình trở lên;
d) Không hoàn thành nhiệm
vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có từ một phần trở lên
(Phần I, mục A Phần II tại Mẫu số 02) có kết quả đánh giá đạt mức Kém;
Có hành vi vi phạm bị xử
lý kỷ luật hình thức từ khiển trách trở lên trong năm đánh giá.
Điều 5. Xếp loại chất lượng đối với viên chức
1. Đối với viên chức quản
lý:
a) Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Có kết quả đánh giá 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 03 được
đánh giá Xuất sắc;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 03 được đánh giá Tốt
trở lên;
c) Hoàn thành nhiệm vụ:
Có kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) theo Mẫu số 03 được đánh giá Trung bình
trở lên;
d) Không hoàn thành nhiệm
vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có từ một phần trở lên
(Phần I, Phần II tại Mẫu số 03) có kết quả đánh giá đạt mức Kém;
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp của mình liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
Có hành vi vi phạm bị xử
lý kỷ luật hình thức từ khiển trách trở lên trong năm đánh giá;
Có trên 50% số phiếu tín
nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm trong năm đánh giá.
2. Đối với viên chức
không giữ chức vụ quản lý:
a) Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Có kết quả đánh giá Phần I và Mục A, Phần II theo Mẫu số 03 được đánh
giá Xuất sắc;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá Phần I và Mục A, Phần II theo Mẫu 03 được đánh giá Tốt trở
lên;
c) Hoàn thành nhiệm vụ:
Có kết quả đánh giá Phần I và Mục A, Phần II theo Mẫu 03 được đánh giá Trung
bình trở lên;
d) Không hoàn thành nhiệm
vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Có từ một phần trở lên (Phần
I, mục A Phần II tại Mẫu số 03) có kết quả đánh giá đạt mức Kém;
Có hành vi vi phạm bị xử
lý kỷ luật hình thức từ khiển trách trở lên trong năm đánh giá.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
6. Áp dụng Quy định này đối với đối tượng khác
1. Người làm việc trong
các quỹ tài chính, tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (được giao số
lượng người làm việc); Người lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật
trong các cơ quan, đơn vị; Người làm việc tại doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng
quy định này để đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm. Trong đó:
a) Đối với người làm việc
tại các Tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (được giao số lượng người
làm việc): Đối với chức danh Lãnh đạo, quản lý do bầu cử áp dụng đánh giá tương
tự như cán bộ; các đối tượng còn lại áp dụng đánh giá tương tự như công chức;
b) Đối với người làm việc,
người lao động tại các đơn vị còn lại: Đối với chức danh Lãnh đạo, quản lý do cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm áp dụng đánh giá tương tự như viên chức quản lý; Người
không giữ chức vụ, chức danh áp dụng đánh giá tương tự như viên chức không giữ
chức vụ quản lý.
2. Trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan đảng, tổ chức chính trị - xã
hội tỉnh Lào Cai chưa được cơ quan có thẩm quyền quản lý ban hành quy định đánh
giá hằng năm thì được áp dụng Quy định này.
Điều
7. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ
trì triển khai thực hiện Quy định này. Tham mưu đánh giá, xếp loại chất lượng đối
với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh theo
quy định.
2. Chủ
trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, tham mưu báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh,
trong đó: Tham mưu Ban cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh uỷ (qua
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ) trước ngày 15 tháng 01 hằng năm (năm sau liền kề với năm
đánh giá, xếp loại); tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ trước ngày
01 tháng 3 hằng năm (năm sau liền kề năm đánh giá, xếp loại) về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai theo quy định.
Điều
8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
1. Các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố:
a) Tổ chức
thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức
theo đúng quy định của Đảng, pháp luật hiện hành và Quy định này, thời gian
hoàn thành trước khi tổng kết công tác năm của cơ quan, đơn vị, địa phương và
trước ngày 15 tháng 12 hằng năm; gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (theo mẫu số 04, mẫu số
05 ban hành kèm theo Quy định này) về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 01 năm sau
liền kề năm đánh giá;
b) Ban
hành Quy chế và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức phù hợp với đặc thù của cơ quan, đơn vị, đảm bảo đúng quy
định về phân cấp tổ chức, cán bộ và pháp luật hiện hành có liên quan. Nội dung
Quy chế phải xác định rõ sản phẩm cụ thể gắn với từng vị trí việc làm, tiêu chí
đánh giá chất lượng, hiệu quả, thời điểm đánh giá theo quý, tháng hoặc tuần (nếu
có); căn cứ để xác định tỷ lệ % mức độ hoàn thành công việc; các tiêu chí thành
phần, trong đó có tính đến tỷ lệ khối lượng công việc của cá nhân đã thực hiện
so với công việc chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, người đứng
đầu các sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp với Giám đốc
Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Năm ...........
Họ và tên:
.......................................................................................................................
Chức vụ hoặc chức danh:
..............................................................................................
Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
PHẦN I.
ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG; ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG; TÁC
PHONG, LỀ LỐI LÀM VIỆC; Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT
Số TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Xác định, đánh giá theo cấp độ tương ứng
|
Loại 1
(thực hiện tốt các quy định)
|
Loại 2
(đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định)
|
Loại 3
(cơ bản đáp ứng các tiêu chí quy định)
|
Loại 4
Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái
về tư tưởng, chính trị…, ảnh hưởng xấu uy tín của cá nhân và đơn vị
|
I
|
Chính trị tư tưởng
|
|
|
|
|
1
|
Chấp hành chủ trương,
đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự
phê bình và phê bình
|
|
|
|
|
2
|
Có quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn,
thách thức
|
|
|
|
|
3
|
Đặt lợi ích của Đảng,
quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
|
|
|
|
4
|
Có ý thức nghiên cứu, học
tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị,
quyết định và các văn bản của Đảng
|
|
|
|
|
II
|
Đạo đức lối sống[1]
|
|
|
|
|
5
|
Không tham ô, tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền;
không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển
hoá;
|
|
|
|
|
6
|
Có lối sống trung thực,
khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị
|
|
|
|
|
7
|
Có tinh thần đoàn kết,
xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
|
|
|
|
8
|
Không để người thân,
người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
|
|
|
|
III
|
Tác phong, lề lối
làm việc
|
|
|
|
|
9
|
Có trách nhiệm với công
việc; dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm; dám đổi mới, sáng tạo,
dám đương đầu với khó khăn, thử thách và dám hành động vì lợi ích chung (7
dám)
|
|
|
|
|
10
|
Phương pháp làm việc
khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc
|
|
|
|
|
11
|
Có tinh thần trách nhiệm
và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
12
|
Có thái độ đúng mực và
phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hoá
công vụ
|
|
|
|
|
IV
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
|
|
|
|
13
|
Chấp hành sự phân công
của tổ chức
|
|
|
|
|
14
|
Thực hiện các quy định,
quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác[2]
|
|
|
|
|
15
|
Thực hiện việc kê khai và
công khai tài sản, thu nhập theo quy định (chấm Loại 1 đối với cán bộ không
thuộc đối tượng kê khai tài sản)
|
|
|
|
|
16
|
Báo cáo đầy đủ, trung
thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến
việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
|
|
|
|
* Phương pháp đánh giá
Phần I như sau:
- Xuất sắc: Có 100% số tiêu chí được xác định Loại 1;
- Tốt: Có 100% số tiêu chí được xác định Loại 2 trở lên;
- Trung bình: Có 100% tiêu chí được xác định Loại 3 trở lên;
- Kém: Có từ 01 trong các tiêu chí trở lên xếp Loại 4.
Kết quả tự đánh giá Phần
I:…………………………………………………………………..
PHẦN II.
ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
Xác định, đánh giá theo cấp độ tương ứng
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
1
|
Kết quả thực
hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ cá nhân
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao) đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn
thành vượt mức: Loại 1
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao)
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: Loại 2
|
|
|
|
|
1.3
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao),
trong đó có không quá 20% số chỉ tiêu chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc
hiệu quả thấp: Loại 3
|
|
|
|
|
1.4
|
Có trên 50% số chỉ tiêu
chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả: Loại 4
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách[3]
|
|
|
|
|
2.1
|
Hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, trong đó ít nhất 50% chỉ
tiêu, nhiệm vụ cơ bản hoàn thành vượt mức: Loại 1
|
|
|
|
|
2.2
|
Hoàn thành tất cả các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng: Loại 2
|
|
|
|
|
2.3
|
Hoàn thành trên 70% chỉ
tiêu, nhiệm vụ trở lên: Loại 3
|
|
|
|
|
2.4
|
Không đạt mức hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu, nhiệm vụ: Loại 4
|
|
|
|
|
3
|
Xếp loại đánh giá của
cơ quan, đơn vị (hoặc cá nhân trường hợp không có cơ quan, đơn vị cấp dưới)
thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
|
|
|
|
|
3.1
|
100% cơ quan, đơn vị
(hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất
70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: Loại 1
|
|
|
|
|
3.2
|
100% cơ quan, đơn vị (hoặc
cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại 2
|
|
|
|
|
3.3
|
Có từ 70% cơ quan, đơn
vị (hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại 3
|
|
|
|
|
3.4
|
Không đạt từ 70% cơ
quan, đơn vị (hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại
4
|
|
|
|
|
4
|
Năng lực lãnh đạo,
quản lý
|
|
|
|
|
4.1
|
Quán triệt, thể chế hóa
đầy đủ (thực hiện tốt) các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức,
công vụ; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải
xử lý; xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời
chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các
nguồn lực trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: Loại 1
|
|
|
|
|
4.2
|
Quán triệt, thể chế hóa
cơ bản (đáp ứng) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công
vụ; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử
lý; xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời
chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các
nguồn lực trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: Loại 2
|
|
|
|
|
4.3
|
Quán triệt, thể chế hóa
cơ bản (đáp ứng) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ;
không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý; xây
dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời chỉ đạo
giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tuy nhiên, có một số vụ, việc còn chậm đến
mức bị phê bình, nhắc nhở (có văn bản, kết luận cụ thể): Loại 3
|
|
|
|
|
4.4
|
Chưa thực hiện tốt một trong các nội dung (có văn
bản, kết luận cụ thể) như sau: (1) Chưa quán triệt, thể chế hóa cơ bản các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước tại cơ quan,
đơn vị; (2) không duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý: Loại
4
|
|
|
|
|
5
|
Năng lực tập hợp,
đoàn kết
|
|
|
|
|
5.1
|
Huy động tối đa
sự tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất cao: Loại 1
|
|
|
|
|
5.2
|
Huy động tốt sự
tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất: Loại 2
|
|
|
|
|
5.3
|
Huy động cơ bản sự
tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất: Loại 3
|
|
|
|
|
5.4
|
Có phản ánh, kiến nghị,
nhắc nhở (có văn bản, kết luận cụ thể) liên quan đến tập thể, cá nhân
được giao phụ trách mất đoàn kết: Loại 4.
|
|
|
|
|
* Phương pháp đánh giá
Phần II như sau:
- Xuất sắc: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 2 trở lên; trong đó, các tiêu
chí 1, 2, 3 phải xếp Loại 1 (trừ trường hợp do nguyên nhân khách quan, nhưng phải
đạt Loại 2);
- Tốt: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 3 trở lên; trong đó, các tiêu
chí 1, 2, 3 phải xếp Loại 2 trở lên;
- Trung bình: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 3 trở lên;
- Kém: Có từ một trong các tiêu chí xếp loại Loại 4.
Kết quả tự đánh giá Phần
II:……………………………………………………………
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược
điểm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
...............................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
* Xác định kết quả xếp
loại trong năm đánh giá như sau:
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Xuất sắc;
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Tốt trở lên;
- Hoàn thành nhiệm
vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Trung bình trở lên;
- Không hoàn thành
nhiệm vụ: Có từ một phần trở lên (Phần I, Phần II) đạt mức Kém.
|
..…., ngày .... tháng .... năm 20...
Người tự nhận xét
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
...........................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá xếp
loại chất lượng:
.........................................................................
.................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng,
triển vọng phát triển của cán bộ:
……………………………………………………………………………….
|
....., ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm ...........
Họ và tên:
............................................................................................................................
Chức vụ hoặc chức danh: ...................................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác:
.....................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
PHẦN I.
ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG; ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG; TÁC
PHONG, LỀ LỐI LÀM VIỆC; Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT
Số TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Xác định, đánh giá theo cấp độ tương ứng
|
Loại 1
(thực hiện tốt các quy định)
|
Loại 2
(đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định)
|
Loại 3
(cơ bản đáp ứng các tiêu chí quy định)
|
Loại 4
Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái
về tư tưởng, chính trị…, ảnh hưởng xấu uy tín của cá nhân và đơn vị
|
|
I
|
Chính trị tư tưởng
|
|
|
|
|
|
1
|
Chấp hành chủ trương,
đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự
phê bình và phê bình
|
|
|
|
|
|
2
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính
trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách
thức
|
|
|
|
|
|
3
|
Đặt lợi ích của Đảng,
quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
|
|
|
|
|
4
|
Có ý thức nghiên cứu, học
tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị,
quyết định và các văn bản của Đảng
|
|
|
|
|
|
II
|
Đạo đức lối sống1
|
|
|
|
|
|
5
|
Không tham ô, tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không
có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hoá
|
|
|
|
|
|
6
|
Có lối sống trung thực,
khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị
|
|
|
|
|
|
7
|
Có tinh thần đoàn kết,
xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
|
|
|
|
|
8
|
Không để người thân,
người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
|
|
|
|
|
III
|
Tác phong, lề lối
làm việc
|
|
|
|
|
|
9
|
Có trách nhiệm với công
việc; dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm; dám đổi mới, sáng tạo,
dám đương đầu với khó khăn, thử thách và dám hành động vì lợi ích chung (7
dám)
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương pháp làm việc
khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc
|
|
|
|
|
|
11
|
Có tinh thần trách nhiệm
và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
12
|
Có thái độ đúng mực và
phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hoá
công vụ
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
|
|
|
|
|
13
|
Chấp hành sự phân công
của tổ chức
|
|
|
|
|
|
14
|
Thực hiện các quy định,
quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác2
|
|
|
|
|
|
15
|
Thực hiện việc kê khai
và công khai tài sản, thu nhập theo quy định (chấm Loại 1 đối với công chức
không thuộc đối tượng kê khai tài sản)
|
|
|
|
|
|
16
|
Báo cáo đầy đủ, trung
thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến
việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
|
|
|
|
|
* Phương pháp đánh giá
Phần I như sau:
- Xuất sắc: Có 100% số tiêu chí được xác định Loại 1;
- Tốt: Có 100% số tiêu chí được xác định Loại 2 trở lên;
- Trung bình: Có 100% tiêu chí được xác định Loại 3 trở lên;
- Kém: Có từ 01 trong các tiêu chí trở lên xếp Loại 4.
Kết quả tự đánh giá Phần
I:…………………………………………………………………..
PHẦN II.
ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO
STT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
Xác định, đánh giá theo cấp độ tương ứng
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
|
A
|
PHẦN DÙNG CHUNG CHO
CÔNG CHỨC
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ cá nhân
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao) đúng tiến
độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ
hoàn thành vượt mức: Loại 1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao)
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: Loại 2
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu,
nhiệm vụ được giao theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao), trong
đó có không quá 20% số chỉ tiêu chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả
thấp: Loại 3
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Có trên 50% số chỉ tiêu
chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ: Loại 4
|
|
|
|
|
|
2
|
Thái độ phục vụ nhân
dân, doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Có thái độ đúng mực, đảm
bảo quy tắc ứng xử đối với công chức; thực hiện đúng quy trình giải quyết
công việc; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi
công vụ: Loại 1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Có thái độ đúng mực, đảm
bảo quy tắc ứng xử đối với công chức; thực hiện đúng quy trình giải quyết
công việc; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi
công vụ. Tuy nhiên vẫn còn để một số công việc chậm, muộn có văn bản nhắc nhở
hoặc phải xin lỗi người dân, doanh nghiệp nhưng không quá 02 lần (trừ trường
hợp do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng): Loại 2
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Có thái độ đúng mực, đảm
bảo quy tắc ứng xử đối với công chức; thực hiện đúng quy trình giải quyết công
việc; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi công vụ.
Tuy nhiên vẫn còn để một số công việc chậm, muộn có văn bản nhắc nhở hoặc phải
xin lỗi người dân, doanh nghiệp nhưng không quá 04 lần (trừ trường hợp do
nguyên nhân khách quan, bất khả kháng): Loại 3
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Có văn bản nhắc nhở một
trong các lỗi sau: (1) Có thái độ chưa đúng mực, không đảm bảo quy tắc ứng xử
đối với công chức; (2) chưa thực hiện đúng quy trình giải quyết công việc; (3)
phối hợp chưa tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi công vụ;
(4) còn để một số công việc chậm, muộn có văn bản nhắc nhở hoặc phải xin lỗi
người dân, doanh nghiệp từ 05 lần trở lên (trừ trường hợp do nguyên nhân
khách quan, bất khả kháng): Loại 4
|
|
|
|
|
|
B
|
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO
CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách3
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, trong đó ít nhất 50% chỉ
tiêu, nhiệm vụ cơ bản hoàn thành vượt mức: Loại 1
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thành tất cả các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng: Loại 2
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Hoàn thành trên 70% chỉ
tiêu, nhiệm vụ trở lên: Loại 3
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Không đạt mức hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu, nhiệm vụ: Loại 4
|
|
|
|
|
|
4
|
Xếp loại đánh giá của
cơ quan, đơn vị (hoặc cá nhân trường hợp không có cơ quan, đơn vị cấp dưới)
thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
|
|
|
|
|
|
4.1
|
100% cơ quan, đơn vị
(hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất
70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: Loại 1
|
|
|
|
|
|
4.2
|
100% cơ quan, đơn vị (hoặc
cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại 2
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Có từ 70% cơ quan, đơn
vị (hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại 3
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Không đạt từ 70% cơ
quan, đơn vị (hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại
4
|
|
|
|
|
|
5
|
Năng lực lãnh đạo,
quản lý
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Quán triệt, thể chế hóa
đầy đủ (thực hiện tốt) các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức,
công vụ; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải
xử lý; xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời
chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các
nguồn lực trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: Loại 1
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Quán triệt, thể chế hóa
cơ bản (đáp ứng) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công
vụ; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử
lý; xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời
chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các
nguồn lực trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: Loại 2
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Quán triệt, thể chế hóa
cơ bản (đáp ứng) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công chức, công vụ;
không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý;
xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời chỉ đạo
giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tuy nhiên, có một số vụ, việc còn chậm đến
mức bị phê bình, nhắc nhở (có văn bản, kết luận cụ thể): Loại 3
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chưa thực hiện tốt một
trong các nội dung (có văn bản, kết luận cụ thể) như sau: (1) Chưa quán triệt,
thể chế hóa cơ bản các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước tại cơ quan, đơn vị; (2) không duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý: Loại 4
|
|
|
|
|
|
6
|
Năng lực tập hợp,
đoàn kết
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Huy động tối đa
sự tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất cao: Loại 1
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Huy động tốt sự
tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất: Loại 2
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Huy động cơ bản
sự tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất: Loại 3
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Có phản ánh, kiến nghị,
nhắc nhở (có văn bản, kết luận cụ thể) liên quan đến tập thể, cá nhân
được giao phụ trách mất đoàn kết: Loại 4.
|
|
|
|
|
|
* Phương pháp đánh giá
Phần II như sau:
- Xuất sắc: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 2 trở lên. Trong đó: tiêu chí 1
(đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) và tiêu chí 1, 3, 4 (đối
với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) phải xếp Loại 1 (trừ trường hợp do
nguyên nhân khách quan, nhưng phải đạt Loại 2);
- Tốt: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 3 trở lên. Trong đó: tiêu chí 1
(đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) và tiêu chí 1, 3, 4 (đối
với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) phải xếp Loại 2 trở lên;
- Trung bình: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 3 trở lên.
- Kém: Có từ một trong các tiêu chí xếp loại Loại 4.
Kết quả tự đánh giá Phần
II:………………………………………………………
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược
điểm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
...............................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
* Xác định kết quả xếp
loại trong năm đánh giá như sau:
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Xuất sắc;
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Tốt trở lên;
- Hoàn thành nhiệm
vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Trung bình trở lên;
- Không hoàn thành
nhiệm vụ: Có từ một phần trở lên (Phần I, Phần II) đạt mức Kém.
|
..…., ngày .... tháng .... năm 20...
Người tự nhận xét
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá xếp
loại chất lượng:
.........................................................................
....................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng,
triển vọng phát triển của công chức:
……………………………………………………………………………….
|
....., ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm ...........
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Chức vụ hoặc chức danh: ..................................................................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
PHẦN I.
ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG; ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG; TÁC
PHONG, LỀ LỐI LÀM VIỆC; Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT
Số TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Xác định, đánh giá theo cấp độ tương ứng
|
Loại 1
(thực hiện tốt các quy định)
|
Loại 2
(đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định)
|
Loại 3
(cơ bản đáp ứng các tiêu chí quy định)
|
Loại 4
Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái
về tư tưởng, chính trị…, ảnh hưởng xấu uy tín của cá nhân và đơn vị
|
|
I
|
Chính trị tư tưởng
|
|
|
|
|
|
1
|
Chấp hành chủ trương, đường
lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc
tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình
và phê bình
|
|
|
|
|
|
2
|
Có quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn,
thách thức
|
|
|
|
|
|
3
|
Đặt lợi ích của Đảng,
quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
|
|
|
|
|
4
|
Có ý thức nghiên cứu, học
tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị,
quyết định và các văn bản của Đảng
|
|
|
|
|
|
II
|
Đạo đức lối sống1
|
|
|
|
|
|
5
|
Không tham ô, tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền;
không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hoá;
|
|
|
|
|
|
6
|
Có lối sống trung thực,
khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị
|
|
|
|
|
|
7
|
Có tinh thần đoàn kết,
xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
|
|
|
|
|
8
|
Không để người thân, người
quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
|
|
|
|
|
III
|
Tác phong, lề lối
làm việc
|
|
|
|
|
|
9
|
Có trách nhiệm với công
việc; dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm; dám đổi mới, sáng tạo,
dám đương đầu với khó khăn, thử thách và dám hành động vì lợi ích chung (7
dám)
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương pháp làm việc
khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc
|
|
|
|
|
|
11
|
Có tinh thần trách nhiệm
và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
12
|
Có thái độ đúng mực và phong
cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hoá công vụ
|
|
|
|
|
|
IV
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
|
|
|
|
|
13
|
Chấp hành sự phân công
của tổ chức
|
|
|
|
|
|
14
|
Thực hiện các quy định,
quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác2
|
|
|
|
|
|
15
|
Thực hiện việc kê khai
và công khai tài sản, thu nhập theo quy định (chấm Loại 1 đối với viên chức
không thuộc đối tượng kê khai tài sản)
|
|
|
|
|
|
16
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực,
cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu
|
|
|
|
|
|
* Phương pháp đánh giá
Phần I như sau:
- Xuất sắc: Có 100% số tiêu chí được xác định Loại 1;
- Tốt: Có 100% số tiêu chí được xác định Loại 2 trở lên;
- Trung bình: Có 100% tiêu chí được xác định Loại 3 trở lên;
- Kém: Có từ 01 trong các tiêu chí trở lên xếp Loại 4.
Kết quả tự đánh giá Phần
I:…………………………………………………………………..
PHẦN II.
ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO
STT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
Xác định, đánh giá theo cấp độ tương ứng
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
|
A
|
PHẦN DÙNG CHUNG CHO
VIÊN CHỨC
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ cá nhân
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký kết theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc
cụ thể được giao) đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó ít nhất
50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: Loại 1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký kết theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc
được giao) đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: Loại 2
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hoàn thành 100% chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao theo kế hoạch đề ra (hoặc theo công việc được giao),
trong đó có không quá 20% số chỉ tiêu chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc
hiệu quả thấp: Loại 3
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Có trên 50% số chỉ tiêu
chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả: Loại 4
|
|
|
|
|
|
2
|
Thái độ phục vụ nhân
dân, doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Có thái độ đúng mực, đảm
bảo quy tắc ứng xử đối với viên chức; thực hiện đúng quy trình giải quyết
công việc; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi
công vụ: Loại 1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Có thái độ đúng mực, đảm
bảo quy tắc ứng xử đối với viên chức; thực hiện đúng quy trình giải quyết
công việc; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi công
vụ. Tuy nhiên vẫn còn để một số công việc chậm, muộn có văn bản nhắc nhở hoặc
phải xin lỗi người dân, doanh nghiệp nhưng không quá 02 lần (trừ trường hợp
do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng): Loại 2
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Có thái độ đúng mực, đảm
bảo quy tắc ứng xử đối với viên chức; thực hiện đúng quy trình giải quyết
công việc; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi
công vụ. Tuy nhiên vẫn còn để một số công việc chậm, muộn có văn bản nhắc nhở
hoặc phải xin lỗi người dân, doanh nghiệp nhưng không quá 04 lần (trừ trường
hợp do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng): Loại 3
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Có văn bản nhắc nhở một
trong các lỗi sau: (1) Có thái độ chưa đúng mực, không đảm bảo quy tắc ứng xử
đối với viên chức; (2) chưa thực hiện đúng quy trình giải quyết công việc;
(3) phối hợp chưa tốt với các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong thực thi công
vụ; (4) còn để một số công việc chậm, muộn có văn bản nhắc nhở hoặc phải xin
lỗi người dân, doanh nghiệp từ 05 lần trở lên (trừ trường hợp do nguyên nhân
khách quan, bất khả kháng): Loại 4
|
|
|
|
|
|
B
|
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO
VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, trong đó ít nhất 50% chỉ
tiêu, nhiệm vụ cơ bản hoàn thành vượt mức: Loại 1
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thành tất cả các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng: Loại 2
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Hoàn thành trên 70% chỉ
tiêu, nhiệm vụ trở lên: Loại 3
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Không đạt mức hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu, nhiệm vụ: Loại 4
|
|
|
|
|
|
4
|
Xếp loại đánh giá của
cơ quan, đơn vị (hoặc cá nhân trường hợp không có cơ quan, đơn vị cấp dưới)
thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
|
|
|
|
|
|
4.1
|
100% cơ quan, đơn vị
(hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất
70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: Loại 1
|
|
|
|
|
|
4.2
|
100% cơ quan, đơn vị
(hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại 2
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Có từ 70% cơ quan, đơn
vị (hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại 3
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Không đạt từ 70% cơ
quan, đơn vị (hoặc cá nhân) được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Loại
4
|
|
|
|
|
|
5
|
Năng lực lãnh đạo,
quản lý
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Quán triệt, thể chế hóa
đầy đủ (thực hiện tốt) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ;
không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý;
xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời chỉ đạo
giải quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: Loại 1
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Quán triệt, thể chế hóa
cơ bản (đáp ứng) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ; không
để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý; xây dựng
chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời chỉ đạo giải
quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: Loại 2
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Quán triệt, thể chế hóa
cơ bản (đáp ứng) các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước; duy trì kỷ luật, kỷ cương; kiểm tra, giám sát, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ; không để xảy
ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý; xây dựng
chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả; kịp thời chỉ đạo giải
quyết các nhiệm vụ phát sinh; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Tuy nhiên, có một số vụ, việc còn chậm đến
mức bị phê bình, nhắc nhở (có văn bản, kết luận cụ thể): Loại 3
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chưa thực hiện tốt một
trong các nội dung (có văn bản, kết luận cụ thể) như sau: (1) Chưa quán triệt,
thể chế hóa cơ bản các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước tại cơ quan, đơn vị; (2) không duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm
pháp luật phải xử lý: Loại 4
|
|
|
|
|
|
6
|
Năng lực tập hợp,
đoàn kết
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Huy động tối đa
sự tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất cao: Loại 1
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Huy động tốt sự
tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất: Loại 2
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Huy động cơ bản
sự tham gia của tập thể, cá nhân trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết,
thống nhất: Loại 3
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Có phản ánh, kiến nghị,
nhắc nhở (có văn bản, kết luận cụ thể) liên quan đến tập thể, cá nhân
được giao phụ trách mất đoàn kết: Loại 4.
|
|
|
|
|
|
* Phương pháp đánh giá
Phần II như sau:
- Xuất sắc: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 2 trở lên. Trong đó: tiêu chí 1
(đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý) và tiêu chí 1, 3, 4 (đối với viên
chức giữ chức vụ quản lý) phải xếp Loại 1 (trừ trường hợp do nguyên nhân khách
quan, nhưng phải đạt Loại 2);
- Tốt: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 3 trở lên, trong đó: tiêu chí 1
(đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý) và tiêu chí 1, 3, 4 (đối với viên
chức giữ chức vụ quản lý) phải xếp Loại 2 trở lên;
- Trung bình: Có 100% chỉ tiêu xếp Loại 3 trở lên;
- Kém: Có từ một trong các tiêu chí xếp loại Loại 4.
Kết quả tự đánh giá Phần
II:…………………………………………………………
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược
điểm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
...............................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
* Xác định kết quả xếp
loại trong năm đánh giá như sau:
- Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Xuất sắc;
- Hoàn thành tốt
nhiệm vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Tốt trở lên;
- Hoàn thành nhiệm
vụ: Kết quả 02 phần (Phần I và Phần II) được đánh giá Trung bình trở lên;
- Không hoàn thành
nhiệm vụ: Có từ một phần trở lên (Phần I, Phần II) đạt mức Kém.
|
..…., ngày .... tháng .... năm 20...
Người tự nhận xét
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá xếp
loại chất lượng:
.........................................................................
....................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng,
triển vọng phát triển của viên chức:
……………………………………………………………………………….
|
....., ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ . . . . . . . . . . . . . . .
|
Mẫu số 04
|
BIỂU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
NĂM……
Số TT
|
Cơ quan, tổ
chức
|
Tổng số
(người)
|
Mức độ hoàn
thành chức trách, nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
|
Hoàn thành
nhiệm vụ
|
Không hoàn
thành
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Công chức trong cơ quan hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở, ban ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính ở cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ . . . . . . . . . . . . . . .
|
Mẫu số 05
|
BIỂU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIÊN CHỨC
NĂM……
Số TT
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
Tổng số
(người)
|
Mức độ hoàn
thành chức trách, nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
Hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
|
Hoàn thành
nhiệm vụ
|
Không hoàn
thành
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Tỷ lệ
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1]
Việc đánh giá tiêu chí về “Đạo đức, lối sống” cần
gắn với việc thực hiện 05 tiêu chí về chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng
viên trong giai đoạn mới theo Quy định số 144-QĐ/TW ngày 09/5/2024 của Bộ Chính
trị (theo Hướng dẫn số 159-HD/BTGTW ngày 03/7/2024);
[2] Việc đánh giá tiêu chí “Thực hiện các quy
định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác” cần gắn với
việc đánh giá thực hiện Chỉ thị số 35 ngày 17/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành về xử lý cán bộ, công chức viên chức và chiến sỹ trong lực lượng vũ
trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc
hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng trong xử lý vi phạm.
[3]
Tiêu chí “Chỉ tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao phụ trách” cần đánh giá toàn diện việc thực hiện các nhiệm
vụ thường xuyên, đột xuất, nhiệm vụ được giao tại các chương trình, kế hoạch, đề
án,… như: việc thực hiện chỉ tiêu phát triển KTXH, cải cách hành chính, công tác
giải ngân vốn đầu tư công,…
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
67
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|