ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2016/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi
chất dinh dưỡng vào thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
Thực hiện Quyết định số
6409/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban
hành danh mục tài liệu, bộ câu hỏi kiểm tra kèm theo đáp án trả lời và chỉ định
cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Thực hiện Quyết định số
6410/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 764/TTr-SCT ngày 27 tháng 6 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân cấp một số nội
dung trong quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa
bàn tỉnh, bao gồm các hoạt động: cấp, thu hồi giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cấp, thu hồi giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm, tổ chức xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm, tiếp nhận
bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm và chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến
quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh
các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến
bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử
dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên; bột mỳ và dầu thực vật tăng cường vi chất
dinh dưỡng.
2. Cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm
không bao gồm chợ đầu mối và đấu giá nông sản.
3. Các cơ quan Nhà nước được giao
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm; các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh
và cơ sở không được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực
phẩm là việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu cầu về
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản
xuất nhằm bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP QUẢN
LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều 4. Nội dung quản lý an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
1. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá
trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh đối với các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng các loại thực phẩm trên, bột
mỳ và dầu thực vật tăng cường vi chất dinh dưỡng.
2. Quản lý an toàn thực phẩm đối với các chợ
không bao gồm chợ đầu mối và đấu giá nông sản, siêu thị và các cơ sở thuộc hệ
thống dự trữ, phân phối hàng hóa thực phẩm.
3. Tổ chức xác nhận và cấp giấy xác nhận kiến thức
an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm đối với các thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Tổ chức cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công tại khoản 1, 2 Điều này.
6. Tiếp nhận đăng ký Bản cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật; cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt
thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn.
7. Thực hiện việc kiểm tra phòng chống thực phẩm
giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng
thực phẩm.
8. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý
an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý
an toàn thực phẩm của Sở Công Thương
Là đầu mối, chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành; thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh và
các đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Căn cứ vào Kế hoạch, sự chỉ đạo của Trung
ương, Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh và tình hình đặc
điểm của địa phương, chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan hàng năm
xây dựng Kế hoạch bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm; tổ chức phân công triển
khai thực hiện và kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm, các quy định và tiêu chuẩn về an toàn thực
phẩm đối với các thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên
địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ
biến, hướng dẫn các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm cho các đối tượng
thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương; hướng dẫn áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng an toàn thực phẩm như thực hành tốt (GHP), hệ thống phân tích mối
nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) tại các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
nhỏ và vừa.
3. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cơ sở và cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất
và kinh doanh thực phẩm sau đây (trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ và cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản
đặc biệt):
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công
suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền
và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả nhiều
loại sản phẩm thực phẩm) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn; cơ sở
bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các loại thực phẩm tiêu thụ tại
Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh có giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Sở Công Thương cấp.
5. Tiếp nhận hồ sơ, xây dựng kế hoạch, tổ chức
kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các đối tượng
là chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công
Thương do Sở quản lý.
6. Thực hiện việc kiểm tra phòng chống thực phẩm
giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm.
7. Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm, Sở Công Thương
có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm
nghi ngờ gây ngộ độc thực phẩm thuộc phạm vi quản lý, phối hợp với Sở Y tế điều
tra nguyên nhân và giám sát điều tra căn nguyên, tiến hành truy xuất nguồn gốc
và xử lý thực phẩm gây ngộ độc.
8. Thông báo công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng danh sách chủ các cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Sở vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm.
9. Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo Thường trực
Ban chỉ đạo Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, Bộ Công Thương
các công việc đã chỉ đạo triển khai.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý
an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Căn cứ vào Kế hoạch, sự chỉ đạo của cấp trên
và tình hình đặc điểm của địa phương, xây dựng kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm
hàng năm, tổ chức phân công triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tổ
chức công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các quy định của pháp luật, kiến
thức về an toàn thực phẩm đến các đối tượng sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
ngành công thương quản lý.
3. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cơ sở và cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy đăng ký hộ kinh doanh theo
quy định thuộc các nhóm ngành: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực
vật, bánh kẹo, bột và tinh bột, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền
và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
a) Đối với trường hợp cấp lần đầu:
Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Phụ lục II
kèm theo Quyết định này;
- Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có
xác nhận của cơ sở);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (bản sao
có xác nhận của cơ sở).
b) Đối với trường hợp cấp lại do
cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình
sản xuất, sản phẩm thực phẩm và khi giấy chứng nhận hết hiệu lực:
Thành phần hồ sơ như thủ tục cấp lần
đầu. Tuy nhiên, đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ
lục III kèm theo Quyết định này.
c) Đối với trường hợp cấp lại do
giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Thành phần hồ sơ gồm: đơn đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận theo Phụ lục III kèm theo
Quyết định này.
d) Đối với trường hợp cấp lại do
cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng
không làm thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực
phẩm:
Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục
3 kèm theo Quyết định này;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Văn bản, tài liệu chứng minh sự
thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
Số lượng hồ sơ trong tất cả các
trường hợp trên là 01 bộ.
Thủ tục, quy trình cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ đã nêu trên đây thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
Mẫu giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm do cấp huyện, thành phố cấp thực hiện theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
4. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các loại thực phẩm
tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn có giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố cấp. Hồ sơ đăng ký, trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương về việc quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
5. Tổ chức tiếp nhận bản cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối
tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, cơ sở kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ và cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo
quản đặc biệt thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn.
a) Nội dung đăng ký cam kết
bảo đảm an toàn thực phẩm dành cho các cơ sở trên thực hiện theo Mẫu bản cam kết
theo Phụ lục V đối với cơ sở sản xuất và Phụ lục VI đối với cơ sở kinh doanh kèm theo Quyết định
này.
Ngoài ra, tùy theo loại hình sản
xuất, kinh doanh của từng cơ sở; phải chấp hành các quy định khác của pháp luật
về an toàn thực phẩm.
b) Quy trình thực hiện cam kết:
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bản cam kết,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm xác nhận vào bản cam kết bảo đảm
an toàn thực phẩm cho các cơ sở trên.
c) Hiệu lực của bản cam kết
- Bản cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời
gian 03 (ba) năm. Trong trường hợp tiếp
tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 01 (một) tháng tính đến ngày Bản cam
kết hết hạn, các cơ sở phải nộp Bản cam kết mới để được xác nhận. Thời hạn của
bản cam kết được xác nhận mới tính từ khi bản cam kết đã được xác nhận trước đó
hết hiệu lực.
- Trường hợp bản cam
kết đã xác nhận bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở, thì cơ sở
phải lập bản cam kết mới để được xác nhận, hiệu lực của bản cam kết được xác nhận
lại tính theo thời hạn của bản cam kết đã được xác nhận trước đó.
- Trường hợp thay
đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh thì cơ sở phải lập bản cam kết mới để được xác nhận lại, hiệu lực
của bản cam kết trong trường hợp này là 03 (ba) năm kể từ ngày xác nhận lại.
d) Trường hợp
chuyển tiếp
Đối với các cơ sở
quy định này đã được Sở Công Thương cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm còn thời hạn vẫn tiếp tục hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo
giấy chứng nhận đã cấp. Sau đó các đối tượng phải làm thủ tục để xác nhận bản
cam kết.
e) Thực hiện kiểm tra: kiểm tra việc
thực hiện nội dung đã cam kết của các đối tượng trên theo kế hoạch phê duyệt
hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm liên quan hoặc
theo sự chỉ đạo của cấp trên.
6. Tiếp nhận hồ sơ, xây dựng kế hoạch,
tổ chức kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các đối
tượng là chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công
Thương do huyện, thành phố quản lý. Nội dung tài liệu, bộ câu hỏi và quy trình
tổ chức, cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm thực hiện theo Quyết định
số 6409/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc
ban hành danh mục tài liệu, bộ câu hỏi kiểm tra kèm theo đáp án trả lời và chỉ
định cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm đối với chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương và Quyết định số
6410/QĐ-BCT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công Thương.
7. Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ tuyến
xã về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
8. Thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng danh sách chủ các cơ sở và cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nhỏ lẻ vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm.
9. Thực hiện chế độ thống kê, báo
cáo theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Sở Công Thương trong
phạm vi, chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này và định kỳ báo cáo công tác đảm bảo an
toàn thực phẩm về Ủy ban nhân dân tỉnh, thường trực Ban Chỉ đạo quản lý chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Điều 8. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố thực hiện các nội dung tại Quy định này và định kỳ báo cáo
công tác đảm bảo an toàn thực phẩm về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công
Thương).
Điều 9. Trong quá trình thực
hiện, trường hợp có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......, ngày... tháng... năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân......................
Cơ sở sản xuất:..............................................................................................................
Địa chỉ tại:.......................................................................................................................
Điện thoại:......................................................................
Fax:.........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số................................................ ngày cấp:...........
Cơ quan cấp:..................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm).................................................................................
Công suất, doanh
thu:.....................................................................................................
Tổng số cán bộ công nhân viên (trực
tiếp:...................................... ; gián tiếp:. ) (bao gồm
cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ).
Nay nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở..........
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất
thực phẩm;
- Bản tự đánh giá
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC II
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
......, ngày... tháng... năm........
BẢN
TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
- Chủ cơ sở sản xuất:......................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:............................................................................................................
- Điện thoại......................................................................
Fax.........................................
- Mặt hàng sản xuất:........................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
II.1. Cơ sở vật chất
Diện tích mặt bằng sản xuất:...................... m2, Trong đó diện
tích để sản xuất: .................. m2
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến hiện có
STT
|
Tên trang,
thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng
hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất gồm:
- ...........................................
- ...........................................
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm gồm:
- ...........................................
-............................................
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm gồm:
- ...........................................
-............................................
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ gồm:
- ...........................................
- ...........................................
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu mẫu gồm:
- ...........................................
- ...........................................
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại gồm:
- ...........................................
- ...........................................
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với
nguyên liệu, thực phẩm gồm:
- ...........................................
- ...........................................
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
- ............................................
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
- ...........................................
|
|
|
|
|
|
|
II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản
xuất
1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở
(bao gồm cả chủ cơ sở):.................. người;
2. Số người có giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản
xuất thực phẩm còn hạn:.......... người;
3. Số người đã được cấp giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: người;
4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:...........................................
người;
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm:...........................................
người;
III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có
của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông
tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Cam kết của chủ cơ sở:
Tôi cam đoan các thông tin nêu trong bản tự đánh
giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.
|
............, ngày... tháng... năm 20.........
CHỦ CƠ SỞ
(ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............, ngày... tháng... năm.......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân.........................
Tên cơ sở sản xuất:.........................................................................................................
Chủ cơ sở sản xuất:........................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:..............................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................
Fax:.......................................
Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
Công suất, doanh thu:.....................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân
dân................................. cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ: (tên sản phẩm).................... ,
cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số....................................................
; ngày cấp.......... ;
Cơ quan cấp...................................................................................................................
Lý do xin cấp lại giấy chứng nhận:...................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC IV
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
UBND huyện/thành phố..................................................
Chứng nhận
Cơ sở:............................................................................................................................
Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ: (1)............................................................................
Chủ cơ sở:......................................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:..............................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................
Fax:......................................
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
THEO QUY ĐỊNH
Số cấp:.........../GCNATTPNL-UBND
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày......./....../20.....
|
Ninh Thuận, ngày ….. tháng ……. năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1): ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất
PHỤ LỤC V
BẢN CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên cơ sở sản xuất:.........................................................................................................
Người đại diện:...............................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh:.........................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
Cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm
đối với hoạt động sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
ngành công thương theo các nội dung tại mặt sau của bản cam kết này.
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước người tiêu dùng, các cơ quan quản lý Nhà nước.
Bản cam kết này được lập thành 02
bản, có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
Hiệu lực đến ngày….tháng.…năm….
(ký tên, đóng dấu)
|
....., ngày... tháng... năm 20 ......
CHỦ CƠ SỞ
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
NỘI
DUNG CAM KẾT ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Đối với cơ sở vật chất:
1. Cơ sở cam kết địa điểm sản xuất
có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm, không bị
ngập nước, có đủ diện tích bố trí các khu vực của dây chuyền sản xuất.
2. Bố trí quy trình sản xuất theo
nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra; đồng thời thiết
kế tách biệt các khu vực: kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất,
khu vực đóng gói, khu vực vệ sinh, khu thay đồ bảo hộ và các khu phụ trợ.
3. Cam kết bảo đảm kết cấu nhà cửa
sản xuất được vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô sản xuất thực phẩm; xây
dựng bằng vật liệu phù hợp, bảo đảm vệ sinh, tránh được các vi sinh vật gây hại,
côn trùng xâm nhập và cư trú.
4. Khu vực sản xuất bảo đảm thông
thoáng; có đủ nguồn sáng, các bóng đèn được che chắn an toàn.
5. Có đủ nước sạch đạt quy chuẩn kỹ
thuật phục vụ sản xuất thực phẩm, vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ
sở.
6. Thu gom, xử lý chất thải theo
đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, có
phòng thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc; nhân viên trực
tiếp sản xuất được trang bị bảo hộ lao động.
8. Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm có nguồn gốc, xuất xứ
rõ ràng, được phép sử dụng theo quy định.
II. Đối với trang thiết bị, dụng
cụ
1. Có trang thiết bị sản xuất thực
phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm.
2. Có thiết bị, dụng cụ bao gói, bảo
quản sản phẩm, vệ sinh cơ sở phù hợp.
3. Có đủ thiết bị rửa, khử trùng
tay; thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại.
III. Đối với người trực tiếp sản
xuất thực phẩm
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất thực phẩm có đủ giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và giấy xác
nhận đủ sức khoẻ. Hàng năm tổ chức khám sức khỏe định kỳ và tiếp tục thực hiện
tái cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm khi hết hạn.
IV. Đối với bảo quản thực phẩm
Cơ sở cam kết bảo quản thực phẩm
trong sản xuất theo những quy định yêu cầu tại điều 4 Thông tư số
15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
PHỤ LỤC VI
BẢN CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
CAM KẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên cơ sở sản xuất:.........................................................................................................
Người đại diện:...............................................................................................................
Địa chỉ kinh doanh:..........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh:.........................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................................
Cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm
đối với hoạt động kinh doanh các sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
ngành công thương theo các nội dung tại mặt sau của bản cam kết này.
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm kinh doanh và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước người tiêu dùng, các cơ quan quản lý Nhà nước.
Bản cam kết này được lập thành 02
bản, có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
Hiệu lực đến ngày….tháng.…năm….
(ký tên, đóng dấu)
|
........ , ngày... tháng... năm 20 .....
CHỦ CƠ SỞ
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
NỘI
DUNG CAM KẾT ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Đối với cơ sở vật chất:
1. Cơ sở cam kết địa điểm kinh doanh
có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm, không bị
ngập nước, có đủ diện tích bố trí các khu vực bày bán thực phẩm.
2. Thiết kế tách biệt các khu vực
kinh doanh thực phẩm, khu vực vệ sinh, khu thay đồ bảo hộ và các khu phụ trợ.
3. Cam kết bảo đảm kết cấu nhà cửa
được vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô kinh doanh thực phẩm; xây dựng bằng
vật liệu phù hợp, bảo đảm vệ sinh, tránh được các vi sinh vật gây hại, côn
trùng xâm nhập và cư trú.
4. Khu vực kinh doanh bảo đảm thông
thoáng; có đủ nguồn sáng, các bóng đèn được che chắn an toàn.
5. Có đủ nước sạch phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật phục vụ kinh doanh thực phẩm và vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ
sinh cơ sở.
6. Thu gom, xử lý chất thải theo
đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, nhân
viên trực tiếp kinh doanh được trang bị bảo hộ lao động riêng.
8. Thực phẩm kinh doanh có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
II. Đối với trang thiết bị, dụng
cụ
1. Có đủ trang thiết bị phục vụ
kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu từng loại.
2. Có đủ thiết bị rửa, khử trùng
tay; thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại.
3. Có đủ trang thiết bị kiểm soát
nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm theo
yêu cầu kỹ thuật từng loại sản phẩm thực phẩm.
III. Đối với người trực tiếp
kinh doanh thực phẩm
Chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp
kinh doanh thực phẩm có đủ giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và giấy
xác nhận đủ sức khoẻ. Hàng năm tổ chức khám sức khỏe định kỳ và tiếp tục thực
hiện tái cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP khi hết hạn.
IV. Đối với bảo quản thực phẩm
Cơ sở cam kết bảo quản thực phẩm
trong kinh doanh theo những quy định yêu cầu tại Điều 4 Thông tư số
15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.