ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2013/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 19 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN,
GIẢI QUYẾT VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TẠI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ
GIAO TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI UBND CÁC
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
CÁC
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
Cơ chế một
cửa tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (được gọi tắt là UBND cấp xã)
là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã; từ hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết hồ sơ đến giao trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ), do Chủ tịch UBND cấp xã thành lập
và phụ trách.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Áp dụng
thực hiện cơ chế một cửa đối với tất cả các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc các
lĩnh vực: Tư pháp, tôn giáo, xây dựng, nông nghiệp, lao động - thương binh và
xã hội, văn hóa, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường theo Quyết định
của UBND tỉnh về ban hành Bộ danh mục TTHC chung áp dụng tại UBND xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
UBND các
huyện, thị xã, thành phố và UBND cấp xã quyết định thêm lĩnh vực khác để đưa
vào thực hiện cơ chế một cửa tại địa phương.
2. Với các
TTHC chưa được quy định thực hiện cơ chế một cửa tại UBND cấp xã thì vẫn áp dụng
thực hiện đầy đủ các quy trình theo Điều 6, 7, 8, 9, 10 của Quy định này nhưng
được tiếp nhận và giao trả kết quả tại phòng làm việc của công chức.
3. Quy định
này áp dụng đối với công chức, lãnh đạo UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân khi thực
hiện tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả TTHC theo cơ chế một cửa.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả
TTHC
1. Nguyên tắc
tiếp nhận, giao trả kết quả
a) Công
khai, minh bạch, tạo thuận tiện cho tổ chức, cá nhân và đảm bảo giải quyết TTHC
đúng thời gian.
b) Tiếp nhận
hồ sơ, giao trả kết quả, thu phí và lệ phí tại một đầu mối duy nhất là công chức
làm việc tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã. Công chức chuyên môn, nghiệp vụ,
công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ, lãnh đạo UBND cấp xã không trực tiếp
nhận hoặc giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại những nơi không phải là
phòng làm việc của Bộ phận TN&TKQ (đối với các TTHC đã được quy định thực
hiện theo cơ chế một cửa).
c) Công chức
làm việc tại Bộ phận TN&TKQ không được yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp thêm bất
kỳ một loại giấy tờ nào khác ngoài danh mục thành phần hồ sơ đã được quy định tại
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Bộ danh mục TTHC chung áp dụng tại UBND
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Công chức
làm việc tại Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, điều chỉnh nội
dung, gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân được thực hiện
theo nguyên tắc đầy đủ, một lần bằng văn bản.
2. Nguyên tắc
phối hợp giải quyết
a) Quy
trình chuyển, giao hồ sơ được thực hiện bằng cách chuyển trực tiếp, có phiếu
theo dõi giải quyết hồ sơ.
b) Lãnh đạo
UBND cấp xã, công chức chuyên môn, nghiệp vụ không xem xét, thụ lý, giải quyết
các hồ sơ khi không có phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ kèm theo.
c) Công chức
và đơn vị liên quan tham gia ý kiến theo đề nghị của công chức chuyên môn, nghiệp
vụ chủ trì, nếu quá thời gian yêu cầu mà không có văn bản trả lời thì coi như
đã đồng thuận và chịu trách nhiệm liên quan đối với nội dung được đề nghị cho ý
kiến.
Điều 4. Địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
1. Việc tiếp
nhận hồ sơ và giao trả kết quả được thực hiện tại phòng làm việc của Bộ phận
TN&TKQ cấp xã.
2. Thời
gian tiếp nhận và giao trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân được thực hiện:
Buổi sáng:
Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
Buổi chiều:
Từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
Thời gian
còn lại trong ngày làm việc dùng để sắp xếp, lưu trữ, cập nhật, chuyển hồ sơ và
tiếp nhận kết quả đã giải quyết từ các công chức chuyên môn, nghiệp vụ có liên
quan chuyển đến.
Thời gian
tiếp nhận và trả kết quả của mỗi lĩnh vực quy định tại Khoản 1, Điều 2
Quy định
này được thực hiện ít nhất 03 buổi trong tuần.
3. Trường hợp
Bộ phận TN&TKQ tổ chức họp trong giờ hành chính phải thông báo công khai để
tổ chức, cá nhân đến liên hệ công việc biết.
Điều 5. Yêu cầu TTHC đối với hồ sơ
1. Đảm bảo
đầy đủ các loại văn bản cho từng loại TTHC theo quy định tại Quyết định của
UBND tỉnh về ban hành Bộ danh mục TTHC chung áp dụng tại UBND xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các văn
bản ban hành trong quá trình giải quyết TTHC của công chức chuyên môn được
trình bày theo đúng quy định của pháp luật về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản.
3. Văn bản
dự thảo kết quả giải quyết TTHC của công chức chuyên môn trình UBND, Chủ tịch
UBND cấp xã ký duyệt phải được kèm theo văn bản điện tử chuyển cho công chức
Văn phòng - Thống kê qua các phương tiện thích hợp.
Chương 2.
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều 6. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ
sơ là quá trình công chức chuyên môn, nghiệp vụ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ thực
hiện các công việc sau tại Bộ phận TN&TKQ:
1. Cấp mã số
đăng ký giải quyết hồ sơ (đối với các đơn vị có sử dụng phần mềm theo dõi giải
quyết hồ sơ một cửa):
Đối với
TTHC có thời gian giải quyết nhiều ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
giải quyết thì công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ lập Phiếu đăng ký giải
quyết hồ sơ (theo Mẫu 1) và yêu cầu tổ chức, cá
nhân ký vào Phiếu đăng ký giải quyết hồ sơ.
2. Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Căn cứ vào
danh mục TTHC và thành phần hồ sơ để xem xét:
- Nếu hồ sơ
không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ
chưa đúng số lượng hoặc chưa đủ các loại giấy tờ theo quy định thì không tiếp
nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hồ sơ (theo Mẫu 3) để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh.
- Công chức
làm việc tại Bộ phận TN&TKQ chỉ tiếp nhận khi hồ sơ đúng số lượng và đủ các
loại giấy tờ theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Bộ danh mục
TTHC chung áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
3. Đối với
hồ sơ theo quy định giải quyết trong ngày làm việc thì tiếp nhận (không lập Phiếu
tiếp nhận hồ sơ), ghi chép và cập nhật các nội dung liên quan vào Sổ theo dõi
tiếp nhận và trả kết quả (theo Mẫu 7), phần mềm quản
lý hồ sơ một cửa.
4. Đối với
các hồ sơ theo quy định có thời gian giải quyết nhiều ngày làm việc thì lập Phiếu
tiếp nhận hồ sơ (theo Mẫu 2). Yêu cầu tổ chức, cá
nhân ký vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Ghi chép và cập nhật các nội dung liên quan
vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (theo Mẫu 7),
phần mềm quản lý hồ sơ một cửa. Lập Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 4).
5. Thời
gian giải quyết cho từng loại TTHC được thực hiện theo quy định tại
Quyết định
của UBND tỉnh và các văn bản cấp trên.
6. Đối với
những TTHC đã quy định áp dụng thực hiện cơ chế một cửa nhưng theo chủ trương của
UBND huyện, thị xã, thành phố được tiếp nhận, giải quyết theo bộ hồ sơ tập thể
(có trên 05 hồ sơ cùng lúc của một TTHC), thì thời gian giải quyết của bộ hồ sơ
tập thể bằng 1/3 tổng thời gian giải quyết của bội số hồ sơ với thời gian giải
quyết TTHC đơn lẻ nhưng không kéo dài quá 6 tháng.
Điều 7. Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Công chức
chuyên môn, nghiệp vụ thụ lý, giải quyết hồ sơ thực hiện các công việc theo quy
trình sau:
a) Nghiên cứu,
đề xuất phương án giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định
đối với từng TTHC. Trường hợp giải quyết hồ sơ đòi hỏi có sự phối hợp liên
ngành với công chức, đơn vị liên quan thì công chức chuyên môn, nghiệp vụ trực
tiếp thụ lý chịu trách nhiệm chính phải trực tiếp liên hệ với các đơn vị có
liên quan để phối hợp giải quyết theo hướng:
- Lấy ý kiến
bằng văn bản, văn bản đề nghị phải ghi rõ nội dung yêu cầu lấy ý kiến và thời
gian yêu cầu trả lời. Thời gian đề nghị yêu cầu trả lời ít nhất là 05 ngày làm
việc, tính từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời.
- Tham mưu
lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức họp lấy ý kiến, nếu công chức, đơn vị có liên quan
không dự họp thì xem như đã nhất trí với nội dung biên bản cuộc họp. Thời hạn
thông báo mời dự họp ít nhất là 02 ngày làm việc, tính từ ngày phát hành thông
báo mời họp.
- Với hồ sơ
thụ lý có kiểm tra thực tế, phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời
gian, nội dung và kết quả kiểm tra thực tế.
b) Tham mưu
văn bản giải quyết TTHC:
Sau khi thụ
lý, giải quyết hồ sơ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ trình lãnh đạo UBND cấp xã
(thông qua công chức Văn phòng - Thống kê) kèm theo dự thảo văn bản giải quyết
TTHC, đối với TTHC thuộc thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND cấp xã ký văn bản
giải quyết. Thời gian công chức Văn phòng - Thống kê kiểm tra văn bản giải quyết
TTHC không quá 1/2 ngày làm việc.
c) Thực hiện
các thủ tục ban hành văn bản giải quyết TTHC sau khi lãnh đạo ký duyệt.
2. Trường hợp
hồ sơ có nội dung chưa phù hợp, trong thời hạn không quá 03 ngày (với hồ sơ có
thời gian giải quyết trên 05 ngày) tính từ ngày nhận hồ sơ, công chức chuyên
môn, nghiệp vụ tham mưu cho lãnh đạo UBND cấp xã có thông báo trả hồ sơ và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung các nội dung hồ sơ bằng văn bản (theo Mẫu 6).
Trường hợp cá
biệt, hồ sơ có nhiều nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhưng không thể giải
thích đầy đủ bằng văn bản, công chức chuyên môn, nghiệp vụ đề nghị lãnh đạo
UBND cấp xã thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân (ghi rõ thời gian, nội
dung) đến tại Bộ phận TN&TKQ để công chức chuyên môn, nghiệp vụ trực tiếp
hướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung nội dung hồ sơ (không bằng văn bản).
3. Trường hợp
chưa thể giải quyết theo thời gian quy định thì trong thời hạn trước 02 ngày
tính theo ngày hẹn trả kết quả, công chức chuyên môn, nghiệp vụ tham mưu văn bản
đề nghị lãnh đạo UBND cấp xã gia hạn thêm thời gian trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân (theo Mẫu 5). Việc gia hạn thời gian trả kết
quả chỉ thực hiện 01 lần bằng văn bản nhưng không quá 1/3 thời hạn giải quyết
theo quy định của từng loại TTHC.
Điều 8. Quy trình giao trả kết quả
Giao trả kết
quả giải quyết hồ sơ là quá trình công chức chuyên môn thực hiện các công việc
sau:
1. Đề nghị
tổ chức, cá nhân ký nhận vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (theo Mẫu 7), phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 4), đánh giá mức độ hài lòng về quá trình giải
quyết TTHC (theo phần II Mẫu 2). Công chức làm việc
tại Bộ phận TN&TKQ thu hồi phiếu tiếp nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí theo quy
định và giao kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
2. Ghi
chép, cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ vào Sổ theo dõi tiếp nhận, trả kết quả
và phần mềm quản lý hồ sơ một cửa.
3. Kết thúc
việc giao trả kết quả, trong thời gian 02 ngày tính từ ngày giao, trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân, công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ nhân bản Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và Phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ (đã có đánh giá chất lượng
thực hiện của lãnh đạo UBND cấp xã) thành 02 bản, bản chính thực hiện việc lưu
trữ theo hồ sơ, bản photo được lưu giữ tại công chức Văn phòng - Thống kê.
4. Trường hợp
hồ sơ có nội dung chưa phù hợp, công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ có
trách nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân trong thời gian sớm nhất, nhưng
không quá 03 ngày tính từ ngày lãnh đạo UBND cấp xã ký thông báo trả hồ sơ và
hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung nội dung hồ sơ. Thời gian giải quyết TTHC được
tính lại từ đầu, kể từ ngày tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh các yêu cầu, điều chỉnh,
bổ sung hồ sơ TTHC.
5. Lãnh đạo
UBND cấp xã trực tiếp xin lỗi hoặc viết thư xin lỗi tổ chức, cá nhân khi hồ sơ
có hai lần sai sót liên quan một trong các trường hợp sau: Thời gian giải quyết
chậm; tiếp nhận thiếu thành phần, số lượng; hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung nội
dung hồ sơ; gia hạn thêm thời gian trả kết quả; chậm giao trả kết quả mà không
có lý do chính đáng.
Chương 3.
CÔNG
TÁC KIỂM TRA, BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 9. Công tác kiểm tra, báo cáo
1. Định kỳ
03 tháng một lần, lãnh đạo UBND cấp xã, Bộ phận TN&TKQ, công chức chuyên
môn, nghiệp vụ, các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm
và nâng cao chất lượng, hiệu quả của cơ chế phối hợp trong hoạt động tiếp nhận,
giải quyết, giao trả kết quả TTHC (có ghi nhận bằng văn bản).
2. Định kỳ
mỗi tháng 02 lần, công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ báo cáo lãnh đạo
UBND cấp xã bằng văn bản (thông qua công chức Văn phòng - Thống kê) kết quả tiến
độ giải quyết TTHC của các lĩnh vực phụ trách (theo Mẫu
9).
3. UBND cấp
xã có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố (thông qua Phòng Nội vụ)
về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục TTHC (theo Mẫu
8) định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
Các công chức
chuyên môn thụ lý thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định về công tác lưu trữ hồ
sơ; thực hiện chuyển giao hồ sơ lưu trữ theo quy trình lưu trữ văn bản.
Chương 4.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. UBND cấp
xã củng cố, kiện toàn tổ chức hoạt động Bộ phận TN&TKQ, ban hành quy chế tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa áp dụng
tại địa phương phù hợp với Quy định này.
2. Chủ tịch
UBND cấp xã tổ chức chỉ đạo các công chức, các đơn vị có liên quan thực hiện
nghiêm túc các nội dung của Quy định này. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và tạo
điều kiện để cán bộ, công chức thuộc quyền thực hiện tốt nhiệm vụ.
3. Đầu tư,
hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận
TN&TKQ.
4. Niêm yết
công khai các TTHC thực hiện cơ chế một cửa tại Bộ phận TN&TKQ và trên
Trang Thông tin điện tử của địa phương. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên
truyền rộng rãi trong nhân dân về việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa để
nhân dân biết, thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên
nghiên cứu, rà soát, đề xuất UBND huyện, thị xã, thành phố kiến nghị UBND tỉnh
điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục TTHC, thời hạn giải quyết cho từng
loại TTHC theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. UBND các
huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, đánh giá, báo cáo UBND tỉnh tình hình tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ cấp xã đề xuất, kiến nghị các vướng
mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Nội vụ
chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này. Tổ chức tập
huấn về nghiệp vụ và phong cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình
giải quyết công việc đối với đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc ở Bộ
phận TN&TKQ.
3. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoạch
các huyện, thị xã, thành phố cân đối, thẩm định và trình UBND huyện, thị xã,
thành phố xem xét quyết định kinh phí đầu tư cơ sở vật chất phục vụ triển khai
cơ chế một cửa tại UBND cấp xã.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất UBND tỉnh đầu tư xây dựng
các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của Bộ phận
TN&TKQ cấp xã.
Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU
1
PHIẾU ĐĂNG KÝ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ...
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PĐK-BPTN
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Bộ phận
TN&TKQ đã chấp nhận đăng ký giải quyết hồ sơ của Ông (Bà), tổ chức: ...
...................................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Về loại
công việc:
......................................................................................................
Người đăng
ký giải quyết hồ sơ: ............................................... ĐT:
........................
Mã số hồ sơ
được đăng ký
là:........................................................................
Trong thời
gian 2 tháng (tính từ ngày đăng ký) nếu tổ chức, cá nhân không liên hệ với Bộ
phận
TN&TKQ
để giải quyết hồ sơ như đã đăng ký thì phiếu đăng ký giải quyết hồ sơ này không
còn giá trị./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CẤP MÃ SỐ
ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Phiếu
này gồm 2 bản: 1 bản gửi cho tổ chức, cá nhân, 1 bản lưu giữ tại Bộ phận
TN&TKQ
MẪU
2
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ...
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PTN-BPTN
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã số hồ
sơ:............. (nếu có)
Bộ phận
TN&TKQ nhận của ông (bà), tổ chức:
.......................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Về loại công
việc:
.....................................................................................................
Người nộp hồ
sơ: ........................................................... ĐT:
...................................
PHẦN I: Hồ sơ đã nhận gồm:
TT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao có chứng thực
|
Bản sao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Ngày hẹn trả
kết quả: ........ /........./201...
ĐT liên hệ
của Bộ phận TN&TKQ là: ....................... gặp ông
(bà).............................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Trường
hợp hồ sơ có thời gian giải quyết trên 09 ngày, thì sau 5-7 ngày làm việc (tính
từ ngày nộp hồ sơ) tổ chức, cá nhân liên hệ với công chức Bộ phận TN&TKQ
để biết tính hợp lý của hồ sơ và các vấn đề phát sinh (nếu có).
PHẦN II: Ý kiến đánh giá của tổ chức, cá nhân về quá
trình giải quyết TTHC đã được tiếp nhận
(có thể in ở mặt sau của phiếu tiếp nhận hồ sơ)
Ngày nhận kết quả giải quyết TTHC: / /201..
|
1. Thủ tục
giải quyết
|
Phức tạp
|
Chưa rõ ràng
|
Chưa công khai
|
2. Thái độ
làm việc
|
Chưa tốt
|
Tốt
|
Rất tốt
|
3. Thời
gian giải quyết
|
Còn chậm
|
Đúng hẹn
|
Nhanh
|
4. Số lần
phải đi lại
|
Trên 3 lần
|
3 lần
|
2 lần
|
5. Điều
kiện nơi đón tiếp và làm việc
|
Chưa tốt
|
Tốt
|
Rất tốt
|
Lưu ý: -
Phiếu này dùng để nhận kết quả, nếu mất cần báo ngay cho Bộ phận TN&TKQ
- Phiếu gồm
2 bản: 01 bản lưu giữ thành sổ tại Bộ phận TN&TKQ, 01 bản gửi cho tổ chức,
cá nhân và
thu hồi khi giao trả kết quả. Sau khi thu hồi được photo thành 2 bản: 01 bản
chính lưu theo hồ sơ, 01 bản photo lưu tại công chức Bộ phận TN&TKQ (được cập
nhật thông tin tại phần mềm quản lý hồ sơ một cửa nếu có)
MẪU
3
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ...
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PHD-BPTN
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HỒ SƠ
Kính gửi ông (bà):.......................................................................
Địa chỉ:
......................................................................
...............................................
Về loại
công việc: ......................................................................................................
Mã số hồ
sơ:..................(nếu có).
Sau khi kiểm
tra, Bộ phận TN&TKQ nhận thấy hồ sơ của ông (bà) đã có các loại sau:
TT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao có chứng thực
|
Bản sao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Theo quy định
về giải quyết TTHC, hồ sơ của ông (bà) phải bổ sung thêm các loại sau:
TT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao có chứng thực
|
Bản sao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Các nội
dung lưu ý khi nộp hồ sơ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ của Bộ phận TN&TKQ là: ........................................
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Phiếu
này gồm 2 bản: 1 bản gửi cho tổ chức, cá nhân, 1 bản lưu giữ tại công chức Bộ
phận TN&TKQ
MẪU
4
PHIẾU THEO DÕI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ...
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/PTD-BPTN
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
PHIẾU THEO DÕI GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Hồ sơ của
ông (bà), tổ chức: .................................................. (theo Phiếu
tiếp nhận hồ sơ số:
..……/PTN-BPTN,
ngày .... /....../201... Mã số hồ sơ:.....................:........).
Về loại
công việc:
…………..............................................................................................
Ngày nhận hồ
sơ: ……. .... /....../201....
Ngày hẹn trả
kết quả: ……… .... /....../201...
TT
|
Đơn vị, cá
nhân thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Số ngày quy định
|
Số ngày thực hiện
|
Ngày giờ giao
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
1
|
Công chức chuyên
môn
|
Tiếp nhận, lập phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ,
chuyển hồ sơ
- Xem xét, thẩm định, kiểm tra, dự thảo văn bản
Đề nghị: trả hồ sơ và hướng dẫn điều chỉnh, nội
dung hồ sơ; gia hạn thời gian trả kết quả
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức Văn
phòng - thống kê
|
- Kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
3
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
- Phê duyệt.
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn thư
|
Đóng dấu
|
|
|
|
|
|
5
|
Công chức chuyên
môn
|
Hoàn thiện
thủ tục vào sổ gốc, lưu hồ sơ
Vào sổ
theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Thông
báo trả hồ sơ và hướng dẫn điều chỉnh, nội dung hồ sơ; gia hạn thời gian trả
kết quả.
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ chức, công dân
|
Nhận kết
quả
|
Không quy định
|
|
|
|
Đánh giá kết quả giải quyết hồ sơ (do
người phụ trách Bộ phận TN&TKQ cấp xã đánh giá)
|
Tổng số thời gian quy định: …ngày ; Tổng số thời
gian thực hiện: …ngày
|
- Trước hẹn ¨ (...... ngày); - Đúng hẹn ¨; - Trễ
hẹn ¨ (...... ngày)
Nguyên
nhân trễ hẹn: (đơn vị, cá nhân nào?) ...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chất lượng
giải quyết hồ sơ:
.........................................................................................................
|
Ngày...
tháng… năm 201..
TM. BỘ PHẬN TN&TKQ
|
|
Lưu ý: Phiếu
được đính kèm trong quá trình giải quyết hồ sơ, kết quả cuối cùng được photo thành
2 bản: 01 bản chính lưu theo hồ sơ, 01 bản photo lưu tại công chức Văn phòng -
Thống kê (được cập nhật thông tin tại phần mềm quản lý hồ sơ một cửa nếu có).
MẪU
5
PHIẾU GIA HẠN THỜI GIAN TRẢ KẾT
QUẢ HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ...
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PGH-BPTN
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
PHIẾU GIA HẠN THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ
Kính
gửi ông (bà):.......................................................................
Địa chỉ:
.............................................. ĐT:
.......................................
Bộ phận
TN&TKQ đã nhận hồ sơ của ông (bà), (theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ số:
..……/PTN-BPTN, ngày .... /....../201... Mã số hồ sơ:.............(nếu có))
Về loại
công việc
…………....................................................................................
Ngày nhận hồ
sơ ……. .... /....../201....
Ngày hẹn trả
kết quả: ……… .... /....../201...
Vì: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
nên UBND xã (phường, thị trấn)/công chức chuyên môn ...... chưa giải quyết theo
thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Vậy Bộ phận
TN&TKQ xin gia hạn thời gian trả kết quả đến ngày: ….... /....../201... Rất
mong Ông (Bà) thông cảm!
|
TM. BỘ PHẬN
TN&TKQ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: -
Phiếu gồm 3 bản: 01 bản gửi cho tổ chức, cá nhân, 01 bản lưu giữ thành sổ tại
công chức Bộ phận TN&TKQ, 01 bản gửi phòng chuyên môn và được lưu cùng với
hồ sơ đã được giải quyết.
MẪU
6
THÔNG BÁO TRẢ HỒ SƠ VÀ HƯỚNG DẪN
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
UBND XÃ (PHƯỜNG,
THỊ TRẤN) ...
BỘ PHẬN TN&TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TB-BPTN
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
THÔNG BÁO TRẢ HỒ SƠ VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI
DUNG HỒ SƠ
Kính gửi ông (bà):.......................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................
ĐT: ................................
Bộ phận
TN&TKQ đã nhận hồ sơ của ông (bà), tổ chức: .............................................
(theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ số: ..……/PTN-BPTN, ngày .... /....../201... Mã số hồ
sơ:............. ), tuy nhiên hồ sơ chưa được giải quyết do cần phải điều chỉnh,
bổ sung các nội dung, cụ thể là:
-
-
Vì vậy Bộ
phận TN&TKQ xin thông báo trả lại hồ sơ của Ông, bà với các loại giấy tờ
như sau:
TT
|
Loại giấy tờ
|
Số lượng
|
Bản chính
|
Bản sao có chứng thực
|
Bản sao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Đề nghị Ông,
bà điều chỉnh, bổ sung các nội dung nêu trên và nộp lại tại Bộ phận TN&TKQ
để hồ sơ được giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu..., BPTN&TKQ.
|
TM. BỘ PHẬN
TN&TKQ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
7
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN
TN&TKQ LĨNH VỰC:....
TT
|
Số PTN
|
Mã số hồ sơ
|
Họ tên, địa chỉ người nộp hồ sơ
|
Nội dung công việc đề nghị giải quyết
|
Ngày nhận hồ sơ
|
Ngày hẹn trả hồ sơ
|
Ngày giao trả kết quả
|
Ký nhận kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(6,7,8):
Ngày, giờ tổ chức, cá nhân nộp, hẹn trả, giao trả hồ sơ.
(9): Ký nhận
kết quả đối với hồ sơ có thời gian giải quyết nhiều ngày. (10): Tình trạng thực
tế giải quyết hoặc gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ.
MẪU
8
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-VP
|
................,
ngày ....... tháng ....... năm 201...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
tháng ....../ 201...
Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ, UBND xã (phường, thị trấn) ... tổng hợp tình hình tiếp nhận,
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa tại Bộ phận TN&TKQ trong thời gian từ:
ngày ...../...../201... đến ngày ...../...../201... như sau:
1. Tình
hình tiếp nhận, giải quyết:
TT
|
Lĩnh vực
|
Số hồ sơ giải quyết nhiều ngày
|
Ghi chú
|
Hồ sơ chưa giải quyết (trước kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ nhận (trong kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ đã giải quyết
|
Hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Tiếp nhận ngày thứ 7
|
Trước hẹn
|
Đúng hẹn
|
Trễ hẹn
|
Đúng hẹn
|
Đã trễ hẹn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Lĩnh vực
|
Số hồ sơ giải quyết trong ngày
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Giải quyết trong ngày thứ 7 (Nếu có)
|
Đúng hẹn
|
Trễ hẹn
|
1
2
|
..................
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
2. Chi
tiết hồ sơ đã giải quyết trễ hẹn và giải pháp khắc phục
TT
|
Lĩnh vực/ hồ sơ/ thời gian nhận
|
Nguyên nhân
|
Giải pháp khắc phục
|
Ghi chú
|
I.
Lĩnh vực.....
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ của:......
(Số:……/PTD-BPTN) nhận ngày..... nội dung......
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ của:......
(Số:……/PTD-BPTN) nhận ngày..... nội dung......
|
|
|
|
3
|
..................
|
|
|
|
II.
Lĩnh vực.....
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ của:......
(Số:……/PTD-BPTN) nhận ngày..... nội dung......
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ của:......
(Số:……/PTD-BPTN) nhận ngày..... nội dung......
|
|
|
|
3
|
..................
|
|
|
|
3. Chi tiết
hồ sơ đang giải quyết đã trễ hẹn và hướng giải quyết
2. Chi tiết
hồ sơ đã giải quyết trễ hẹn và giải pháp khắc phục
3. Chi tiết
hồ sơ đang giải quyết đã trễ hẹn và hướng giải quyết