QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày
22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
lĩnh vực Lâm nghiệp và Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố tại số thứ tự: IX.1 mục
B, II.1 mục C Phần I (Danh mục thủ tục hành chính) và số thứ tự IX.1 mục B,
II.1 mục C phần II (Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính) được ban hành
tại Quyết định số 1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Văn Hưng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
VÀ TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5174/QĐ-BNN-VP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải
quyết
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình
809 thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành
|
Lâm nghiệp
|
Các bộ, ngành
|
Thông tư số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về
lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Điều
6)
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình
809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Thông tư số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về
lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Điều
6)
|
2
|
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của
Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp (Điểm a, b khoản 4 Điều
16)
|
3
|
Hỗ trợ trồng cây phân tán thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của
Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp (Điều 23)
|
4
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa (khoản 1 Điều 7)
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Lập, triển khai kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Lâm nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Thông tư số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về
lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Điều
6)
|
2
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa (khoản 2 Điều 7)
|
D
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn xã
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa (khoản 3 Điều 7)
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Lập, triển khai kế hoạch
thực hiện Chương trình 809 thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, tổ chức,
chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi cơ
quan thường trực Chương trình 809 của Bộ, ngành tổng hợp: Cơ quan chuyên môn được
giao nhiệm vụ của Bộ, ngành tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình
809 thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, cơ quan
chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm
sau của Bộ, ngành: Cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ của Bộ, ngành, tổng hợp
kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm sau của Bộ, ngành, gửi xin ý kiến các
đơn vị liên quan, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ Chương
trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, các Bộ,
ngành tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 năm sau: Gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp.
- Bước 4: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm, Văn phòng
Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình 809, cơ quan chuyên môn được giao
tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch và phương án
phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính.
- Bước 5: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, các Bộ,
ngành thực hiện Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu,
nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục
thực hiện Chương trình 809.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Kế hoạch thực
hiện Chương trình 809 năm sau.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809, gửi
cơ quan thường trực Chương trình 809 của Bộ, ngành tổng hợp: Trước ngày 30
tháng 6 hằng năm;
- Gửi xin ý kiến các đơn vị liên quan, gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ Chương trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính về kế hoạch thực hiện Chương trình 809 của Bộ, ngành: Trước ngày 15
tháng 7 hằng năm;
- Gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp kế hoạch Chương trình 809: Trước ngày 31
tháng 7 hằng năm;
- Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế
hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809, gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm.
- Giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
Chương trình 809: Trước 31 tháng 12 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
chủ đầu tư dự án
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Các Bộ,
ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện
Chương trình 809 năm sau;
- Thực hiện Chương trình 809.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển
lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Lập, triển khai kế hoạch
thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, tổ chức,
chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1
năm sau, gửi cơ quan thường trực Chương trình 809, Tiểu dự án 1 của địa phương
tổng hợp: tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
các Sở, ngành, tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự
án 1 của đơn vị.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, cơ quan
chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu
dự án 1 năm sau của địa phương:
+ Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn được giao cấp tỉnh, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình
809 năm sau của địa phương, trình Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình 809 xem
xét thông qua trước khi gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ Chương
trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
+ Cơ quan, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực
hiện Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương mình, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Cơ quan chủ quản chương
trình mục tiêu quốc gia tại địa phương), đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Chủ dự án thành phần).
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, các địa
phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau:
+ Đối với Chương trình 809: Gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp;
+ Đối với Tiểu dự án 1: Gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1, gửi
Ủy ban Dân tộc tổng hợp.
- Bước 4: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm, Văn phòng
Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình 809, cơ quan chuyên môn được giao
tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch và phương án
phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809 năm sau, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính.
- Bước 5: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, các địa
phương thực hiện Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu,
nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục
thực hiện Chương trình 809.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao kế hoạch, triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
có liên quan khác.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Kế hoạch thực
hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và
Tiểu dự án 1 gửi cơ quan thường trực Chương trình 809, Tiểu dự án 1 của địa phương:
Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu
dự án 1: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm;
- Các địa phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương
trình 809 và Tiểu dự án 1: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;
- Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế
hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình 809, gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm;
- Các địa phương thực hiện Chương trình 809 giao
các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng
năm chi tiết theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình 809: Trước ngày 31
tháng 12 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các Sở, ngành.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện;
- Thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển
lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025.
2. Xây dựng phương án quản lý
rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
trên địa bàn tỉnh, trong đó xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách
chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Bước 2: Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dự
toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững theo dự án được duyệt quy định tại bước 1 cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng là tổ chức
và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ
trợ cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông qua Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Dự thảo dự
án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh
(xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ
trợ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phê duyệt dự án quản lý rừng bền vững và cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
- Cấp kinh phí và giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây
dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong
lâm nghiệp
3. Hỗ trợ trồng cây phân tán
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà
soát, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ trồng cây phân tán của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư tham gia trồng cây phân tán, đáp ứng điều kiện tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng cây phân tán
trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch trồng cây phân tán kèm
theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt; tổ chức triển khai kế hoạch, nghiệm thu, tổng hợp kết quả thực hiện,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
quy định.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Dự thảo kế
hoạch trồng cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo kinh
phí hỗ trợ trồng cây phân tán.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng cây
phân tán.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong
lâm nghiệp.
II. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp cấp tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định của pháp luật ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Ban hành Kế hoạch: Trước 30
tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ lục I
MẪU QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP
TỈNH
(Kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…, ngày
… tháng… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …tháng … năm
…của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh …;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ...tháng
...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định
số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất
lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng
lúa
|
Đất trồng lúa
còn lại
|
...
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ….
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Lập, triển khai kế hoạch
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, tổ chức,
chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau, gửi cơ quan
thường trực Tiểu dự án 1 của địa phương tổng hợp, cụ thể: Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 của các tổ chức, chủ đầu
tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện.
- Bước 2: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, cơ quan
chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau
của địa phương, cụ thể: Cơ quan, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện
Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương mình, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Cơ quan chủ quản chương trình mục
tiêu quốc gia tại địa phương), đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chủ dự án thành phần).
- Bước 3: Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm, các địa
phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau, cụ thể: Gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Tiểu
dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao kế hoạch, triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
có liên quan khác.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Kế hoạch thực hiện
Tiểu dự án 1.
d) Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án a gửi cơ
quan thường trực Tiểu dự án 1 của địa phương tổng hợp: Trước ngày 30 tháng 6 hằng
năm;
- Tổng hợp kế hoạch và gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm;
- Gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp:
Trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
chủ đầu tư dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch
thực hiện Tiểu dự án 1.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển
lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025.
II. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa; thời gian ban hành trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Dự thảo kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
d) Thời hạn giải quyết:
Ban hành Kế hoạch: Trước ngày 15 tháng 12 năm trước
của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ lục II
MẪU QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP
HUYỆN
(Kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…, ngày
… tháng… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ/THỊ XÃ…
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …tháng … năm
…của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm vụ của huyện …;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ...tháng
...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-… của Ủy ban nhân dân tỉnh …về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm…;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định
số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị
xã…)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Xã/phường/thị
trấn
|
Diện tích đất
lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng
lúa
|
Đất trồng lúa
còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị trấn A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/phường/thị trấn B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã/phường/thị trấn ...
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã
a) Trình tự thực hiện:
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và nhu cầu chuyển đổi của người sử
dụng đất trồng lúa; Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Kế hoạch chuyển đổi trên địa
bàn xã trước ngày 30/12 năm trước của năm kế hoạch theo mẫu Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trước ngày 30/12 năm trước
của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất trồng lúa theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Phụ lục III
MẪU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị định
số /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của
Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …/KH …
|
........, ngày
... tháng ... năm ...
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM …
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm… của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày …tháng... năm … của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã …về việc ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
Căn cứ vào nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn xã/phường/thị trấn;
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ban hành Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng cây
hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
năm …. như sau:
STT
|
Loại cây trồng/
thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất
lúa được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian chuyển
đổi
|
Số thửa
|
Tờ bản đồ số
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên lúa
|
Đất trồng lúa
còn lại
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
|
|
I
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|