|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5126/QĐ-UBND thủ tục hành chính chứng thực của sở tư pháp Thanh Hóa 2015
Số hiệu:
|
5126/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5126/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1829/TTr-STP ngày 07/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ
và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không
điểm chỉ được).
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-THA-088418-TT
|
Cấp bản sao từ sổ hộ tịch.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành
chính: Cấp bản sao từ
sổ gốc.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34 Đại lộ
Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện
thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo
quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
Sở Tư pháp căn
cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi
theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
Lưu ý:
Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về
nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho
cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người
đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của
cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản
chính.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau
khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
|
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
|
8. Lệ phí: Không quy định.
|
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Phải có sổ
gốc.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Các Phòng công chứng trực thuộc Sở Tư pháp Thanh Hóa.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
thì thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên
thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Các Phòng công chứng trực thuộc Sở Tư pháp Thanh Hóa.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
|
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu
chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu
cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
|
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng công chứng trực thuộc Sở Tư pháp Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng
thực từ bản chính.
|
8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang.
Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
|
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản
cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng
dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu
mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Giấy tờ, văn
bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Tên thủ tục hành
chính: Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Chứng thực
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Các phòng công chứng trực thuộc Sở Tư pháp Thanh Hóa.
Lưu ý: Địa điểm tiếp nhận ngoài trụ
sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Người
yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ
được tại Phòng công chứng thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu
nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định
tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực
minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời
chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ,
văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả kết quả: Tại các Phòng công chứng trực thuộc Sở Tư pháp Thanh Hóa.
Lưu ý: Địa điểm trả kết quả ngoài
trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng công chứng công chứng hoặc ngoài trụ sở
của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già
yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc
có lý do chính đáng khác.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn
bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
|
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng công chứng trực thuộc Sở Tư pháp
Thanh Hóa.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
|
8. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn bản).
|
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trường hợp không được chứng thực
chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không
còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5126/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
3.113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|