|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
508/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hương Giang
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 508/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 18
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ,BAN, NGÀNH VÀ
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/ 11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ về việc“phê duyệt Đề án Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 55-NQ/TU
ngày 29/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030;
Xét đề nghị của Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 284/TTr-SNV ngày 11/11/2022,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số
cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
281/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tiêu chí
và quy trình đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Hương Giang
|
QUY
ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN,NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy
định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
2. Quy định này áp
dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
3. Quy định này không
áp dụng để đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan ngành dọc trung
ương đóng tại địa phương; Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh; các đơn vị sự nghiệp
công lập; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá chỉ
số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung
thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực
tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Quá
trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường chỉ số cải cách hành chính phải
được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài
liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp
tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin
chính xác. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Báo cáo kết quả
đánh giá, công bố, công khai Chỉ số cải cách hành chính sau đánh giá.
Chương
II
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều
3. Nội dung và tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho
từng tiêu chí được quy định tại Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính
của các Sở, ban, ngành và Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Thang điểm được
tính là 100 điểm.
- Đối với các Sở,
ban, ngành (Bảng 01).
- Đối với Uỷ ban nhân
dân cấp huyện (Bảng 02).
Điều 4. Phương pháp
chấm điểm
1. Điểm số của mỗi
tiêu chí cải cách hành chính căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính
trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất,các nhiệm vụ thực
hiện không đầy đủ, hoặc thực hiện chưa đúng thì theo mức độ mà trừ đi số điểm
theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được
tính điểm.
2. Trường hợp đối với
từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính,
nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn
những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết
quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự
phù hợp thì được tính tối đa bằng 70% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung
công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh
việc đã thực hiện thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm
điểm dựa trên Bộ tiêu chí này và thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Sở Nội
vụ.
5. Đối với thời gian
của tài liệu kiểm chứng (Báo
cáo, công văn…) căn cứ vào thời gian trên quản lý văn bản, thời ghi trên văn
bản chỉ mang tính chất tham khảo.
6. Đối với các cơ
quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các
tiêu chí trong Bộ chỉ số này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính điểm tối đa bằng số
điểm của đơn vị thực hiện tốt nhất”.
Chương
III
QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình tự
đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm các cơ
quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính tại Quyết
định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ
quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn
vị thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc
thực hiện những tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội
đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng
Sở (đối với các Sở, ban, ngành); lãnh đạo Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố) - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng,
ban chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số
các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng:
+ Đối với Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng Huyện ủy, Thành
ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện,thành
phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các Sở,
ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng
bộ); đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội
đồng
Rà soát, đối chiếu
thông qua kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành
chính theo quy định, xác định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có
đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí
tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn
vị, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp.
3. Hoàn thiện hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị
tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định đánh giá chỉ số cải
cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy
định, gồm những tài liệu sau:
- Báo cáo tự chấm
điểm xác định chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội
đồng chấm điểm của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo giải trình
của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Toàn bộ tài liệu
kiểm chứng và các tài liệu có liên quan chứng minh cho các kết quả đạt được
(bằng văn bản quét scan có dấu). Báo cáo phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế
của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số liệu
cụ thể...).
Hồ sơ nộp chậm so với
thời gian quy định sẽ bị trừ điểm (mỗi một ngày chậm sẽ bị trừ 01 điểm).
Điều 6. Quy trình
thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm định
Hàng năm Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh để đánh giá chỉ số cải cách hành
chính.
a) Thành phần Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh
- Đại diện Thường
trực Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Sở Nội vụ
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng
gồm lãnh đạo các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và
Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế xã hội.
- Lãnh đạo phòng
TCBM&CCHC, Sở Nội vụ - Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, đảm bảo việc xem xét,
thẩm định,đối chiếu kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
các cơ quan, đơn vị với các tiêu chí quy định của Bộ tiêu chí. Hoàn thiện công
tác thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu tổ chức
công bố chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
c) Hội đồng thành lập
Tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng gồm lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên
môn thuộc các Sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình cải cách
hành chính.
2. Các bước tiến hành
thẩm định, đánh giá và công bố kết quả chỉ số CCHC
a) Tiếp nhận hồ sơ,
phân loại hồ sơ đánh giá của các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
b) Thành lập Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh, thành lập tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng; phân công
thành viên Hội đồng, tổ thẩm định để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm
định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng
cơ quan, đơn vị.
d) Tổng hợp, xây dựng
báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá.
đ) Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
Điều 7. Thời gian
tiến hành
1. Các cơ quan, đơn
vị tự đánh giá và tổng hợp kết quả gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (qua
Sở Nội vụ) trong tháng 11 hàng năm. Thời gian cụ thể theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
2. Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh thực hiện quy trình thẩm định và xây dựng báo cáo kết quả thẩm
định,hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
3. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các Sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và công bố trong tháng 12
hàng năm.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng đánh giá, Tổ thẩm định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành
chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Là cơ quan thường
trực cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung đánh giá chỉ số cải cách hành
chính theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại
Quyết định này.
3. Phối hợp với Sở
Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí phục vụ công tác đánh
giá chỉ số cải cách hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
(bao gồm: kinh phí cho hội nghị triển khai, công bố; kinh phí mua văn phòng
phẩm,trang thiết bị làm việc; kinh phí in ấn tài liệu; chế độ làm thêm
giờ...cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định giúp việc).
Điều 9. Trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
1.Các Sở, ban, ngành;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tự đánh giá chỉ số cải cách hành
chính theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Đối với các Sở,
ban, ngành là thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, có trách nhiệm chọn cử
lãnh đạo Sở, ban, ngành, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định theo đề nghị của Sở Nội vụ. Chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả theo dõi, đánh giá đối với
những lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều
10.
Kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC hằng năm của các
cơ quan,đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; đồng thời là căn cứ để đánh giá cơ
quan trong sạch,vững mạnh và xét thi đua - khen thưởng hàng năm theo quy định.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
Bảng 01
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT
|
Các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
do đơn vị tự đánh giá
|
Điểm
do Hội đồng đánh giá tỉnh đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
9.5
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách
hành chính năm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch đảm bảo
quy định về thời gian, chất lượng
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 90% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ về
CCHC: (báo cáo quý 1: 15/3, báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3: 15/9; báo
cáo năm: 20/11 hàng năm)
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo đột xuất về
CCHC:(bao gồm báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc phục vụ cho
việc tổng hợp, thu thập thông tin, số liệu, lấy ý kiến đóng góp… phục vụ cho
công tác CCHC)
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyên
truyền về cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (Báo in, Báo mạng, Pano,
áp phích, loa truyền thanh…): 0,5
|
0.5
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác (Hội nghị cơ quan, sinh hoạt chuyên
đề, hội nghị tọa đàm …): 0,5
|
0.5
|
|
|
|
4
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong CCHC
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Sáng kiến trong CCHC
(có sáng kiến hoặc giải pháp mới lần đầu tiên được áp dụng mang lại lợi ích
thiết thực cho tổ chức và công dân)
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong năm: 1
|
1
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong năm: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua- khen thưởng (có văn bản triển khai thực hiện
cụ thể)
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện:0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ do
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm
vụ được giao nhưng còn một số nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
9.5
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu, đề xuất xây
dựng, ban hành văn bản QPPL hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm
bảo trình tự theo quy định của pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo 100%theo
yêu cầu: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới
100% theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% theo yêu
cầu: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Lập danh mục, đề
xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết Luật, Nghị
quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH, Lệnh, Quyết định của Chủ
tịch nước
|
0.5
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện chế độ báo
cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện
và rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của Bộ, ngành hoặc Sở Tư pháp
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về nội dung và thời gian hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định về nội dung hoặc thời gian: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 65% -
dưới 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 65%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1.5
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 65% - dưới 80%
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 65% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2.5
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ,
đúng nội dung và thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy
đủ, không đúng nội dung hoặc thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 65%- dưới 80% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 65% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành chậm nhất
ngày 28/2 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày
28/2 hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC theo quy định
|
1.5
|
|
|
|
|
100% TTHC và danh mục
TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
TTHC và danh mục TTHC được công bố: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC và
danh mục TTHC được công bố: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Niêm yết công khai
TTHC theo quy định của Chính phủ và của tỉnh tại Trung tâm Hành chính công
tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng Thông tin dịch vụ công của tỉnh, Trang
thông tin điện tử của đơn vị
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số TTHC được
chuẩn hóa công khai kịp thời và cập nhập quy trình điện tử đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC được
chuẩn hóa công khai và cập nhập quy trình điện tử nhưng chậm về thời gian
(không quá 05 ngày): 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số TTHC được chuẩn hóa, công khai và cập nhập quy trình điện tử : 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC được
chuẩn hóa, công khai và cập nhập quy trình điện tử: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Đồng bộ Cổng Thông
tin Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Đồng bộ danh mục,
nội dung TTHC
|
1
|
|
|
|
|
100% TTHC đồng bộ Cổng
Thông tin Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 100% số
TTHC đồng bộ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ TTHC đồng
bộ)x(điểm tối đa)/(100%)
|
|
|
|
|
4.2
|
Đồng bộ quy trình
và kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
100% kết quả đồng
bộ Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 100% kết
quả đồng bộ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ kết quả đồng bộ)x(điểm
tối đa)/(100%)
|
|
|
|
|
5
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức thực hiện
kênh tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị
|
1.0
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo đúng quy định của tỉnh và Chính phủ: 1.0 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ theo quy định của tỉnh và Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.0
|
|
|
|
|
100% số PAKN đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.0 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
6
|
Chế độ báo cáo,
thống kê về công tác cải cách TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng thời gian, đầy
đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
IV
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
|
13
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đã công
bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
100% TTHC đã công
bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC
đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC đã công
bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 0
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
2
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm
2 nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC
hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC hoặc
nhóm TTHC thực hiện) x (điểm tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy
định
|
|
|
|
|
3
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
2
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm
2 nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC hoặc
2 nhóm TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC hoặc nhóm
TTHC thực hiện) x (điểm tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC triển
khai thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả (5 tại chỗ)
so với số lượng TTHC phát sinh hồ sơ
|
2
|
|
|
|
|
Từ 30% số TTHC có
phát sinh hồ sơ trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 30% số
TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ TTHC
thực hiện 5 tại chỗ)x(điểm tối đa)/(30%)
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng và trước hạn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 95%- dưới 100%
số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng và trước hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ
chức hài lòng: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100%
người dân, tổ chức hài lòng: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% người dân,
tổ chức hài lòng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC (có thư
xin lỗi)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
V
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện quy định
của pháp luật về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn
+ Thực hiện đầy đủ,
kịp thời đảm bảo đúng quy định của pháp luật: 1
+ Chưa thực hiện
quy định chức năng, nhiệm vụ: 0 điểm
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Tính hợp lý trong việc
sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn đảm bảo đúng theo quy định của
pháp luật
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện các quy
định về sử dụng biên chế hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá
số lượng biên hành chính chế được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao:0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở, ngành
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện phân
cấp,phân quyền trong quản lý nhà nước
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
|
14.5
|
|
|
|
|
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng
chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu
chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng
chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
2.5
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định:1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tính công khai, minh
bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức:0.5
|
0.5
|
|
|
|
3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định
về thi nâng ngạch công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định
về thi, xét thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở, cấp phòng
|
1.5
|
|
|
|
4.1
|
100% số lãnh đạo
cấp sở và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 1
|
1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức:0.5
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Đánh giá phân loại
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (bao
gồm cả cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc): 0,5
|
|
|
|
|
6
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC
|
4.5
|
|
|
|
6.1
|
Báo cáo kết quả đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
6.4
|
Chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
6.5
|
Năng lực chuyên môn
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
6.6
|
Tinh thần trách nhiệm
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
VII
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
11
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
kịp thời đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ kịp thời đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị
triển khai thực hiện: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị
triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
(đã triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên
trong năm
|
1.5
|
|
|
|
|
100% đơn vị thực
hiện đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị
thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện cơ
chế tài chính theo quy định trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Chi tăng thu nhập
hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập
hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo công tác tài chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện báo cáo
tình hình quản lý sử dụng tài sản công của năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài
chính) chậm nhất ngày 28/02 năm sau (năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện báo cáo kết
quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính theo nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
và báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
ngày 14/6/2016 của năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài chính) chậm nhất ngày
20/02 năm sau (năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quản lý,
sử dụng tài sản công
|
3
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn
bản nào: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện công khai
tài sản công (công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, cho thuế
tài sản công; tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy tài
sản công…)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Lập phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất được giao quản lý, sử dụng trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt
từ 70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt
dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15
|
|
|
|
1
|
Phát triển các ứng
dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan
|
5.5
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch ứng dụng CNTT của Sở (được thể hiện trong báo cáo UDCNTT hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Được tính theo công
thức: (b/a)*1.00
Trong đó:
- a là tổng số văn
bản đi (trừ văn bản mật)
- b là số văn bản
đi được gửi dưới dạng điện tử
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng được tính theo công thức:
(b/a)*1.50
Trong đó:
- a là tổng số
phòng, ban, đơn vị trực thuộc
- b tổng số phòng,
ban, đơn vị trực thuộc sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công
việc trên môi trường mạng
|
1.5
|
|
|
|
1.3
|
Cổng/Trang thông
tin điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin đầy
đủ, kịp thời, chính xác theo quy định của Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cung cấp thông
tin đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy định của Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng tải
tin bài trong lĩnh vực Sở, ban, ngành phụ trách:1
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
5.5
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ
- Từ 50% số TTHC
trở lên thì đánh giá là: 1
- Dưới 50% số TTHC thì
điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC cung cấp mức độ 3 và
4 x 1.00/ 50 )
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 3,4
- Từ 50% số hồ sơ
TTHC trở lên thì đánh giá là: 2
- Dưới 50% số hồ sơ
TTHC thì đánh giá theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ X 2.00/ 50)
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ DVC cung cấp
toàn trình
|
1.5
|
|
|
|
|
Tính theo công thức
a/b *1.50 trong đó
- a số DVC được xác
định là toàn trình
- b tổng số DVC mức
độ 4 của cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ DVC của cơ
quan, đơn vị được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
1
|
|
|
|
|
- Đạt 70% dịch vụ
công trực tuyến tích hợp lên Cổng quốc gia: 1đ
- Dưới 70% điểm
đánh giá được tính theo công thức: a/b*1.00/70%
- a: số DVC trực
tuyến tích hợp lên cổng quốc gia
- b: số DVC trực
tuyến tích hợp trên cổng của tỉnh
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai số hóa
hồ sơ giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Đạt 100% hồ sơ được
số hóa kết quả giải quyết: 2 đ
Đạt dưới 100 % số
hóa kết quả giải quyết TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến đối với các TTHC đủ điều kiện
|
1
|
|
|
|
|
- Nếu có> 20% số
hồ sơ thanh toán trực tuyến:1 điểm
- Nếu có 5-20% hồ
sơ được thanh toán trực tuyến: 0,5 điểm
- Dưới 5% hồ sơ
thanh toán trực tuyến: 0 điểm
-Với các cơ quan
không có TTHC thuộc phạm vi đánh giá: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Trả kết quả điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Đạt 30% số hồ sơ
trả kết quả điện tử: 1 đ
Đạt dưới 30% số hồ
sơ trả kết quả điện tử thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
IX
|
Áp dụng, duy trì Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào
hoạt động của các cơ quan hành chính của các sở, ngành
|
6.5
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng kế hoạch
áp dụng, duy trì áp dụng và ban hành các văn bản, tài liệu theo quy định của
Hệ thống
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 2
Có thực hiện nhưng
không đầy đủ: 1
Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Thực hiện đánh giá
nội bộ và họp xem xét của lãnh đạo về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý
chất lượng theo quy định
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 2
Có thực hiện nhưng
không đầy đủ: 1
Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
7.3
|
Công bố Hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 theo quy định (tại Văn phòng Sở,
các Chi cục và tương đương)
Công bố đúng mẫu
quy định, đúng phạm vi: 2.5
Công bố nhưng chưa
đúng mẫu quy định, đúng phạm vi
Chưa thực hiện công
bố theo quy định: 0
|
2.5
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
Bảng 02
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT
|
Các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
do đơn vị tự đánh giá
|
Điểm
do Hội đồng đánh giá tỉnh đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
12.5
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách
hành chính năm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch đảm bảo
quy định về thời gian, chất lượng
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 90% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ về
CCHC: (báo cáo quý 1: 15/3, báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3:15/9; báo
cáo năm: 20/11 hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo đột xuất về
CCHC: (bao gồm báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc phục vụ
cho việc tổng hợp, thu thập thông tin, số liệu, lấy ý kiến đóng góp…)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác
cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ số đơn vị
hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% số cơ quan,
đơn vị trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70%
số cơ quan, đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ
quan, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
so với kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã
hoàn thành việc xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã
xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề
chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên
truyền về cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng:0,5 (Báo in, Báo điện tử,
Pano, áp phích, loa truyền thanh…)
|
0.5
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5 (Hội nghị cơ quan,
sinh hoạt chuyên đề, hội nghị tọa đàm …)
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Những giải pháp, sáng
kiến mới trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Sáng kiến trong
CCHC (có sáng kiến hoặc giải pháp mới lần đầu tiên được áp dụng mang lại lợi ích
thiết thực cho tổ chức và công dân)
|
1
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong năm: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện
CCHC với công tác thi đua- khen thưởng (có văn bản triển khai thực hiện cụ
thể)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:0
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện nhiệm vụ do
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng
tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng còn một số nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10.5
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành
văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương (Đúng thẩm quyền,
có chất lượng và đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật)
|
1.5
|
|
|
|
|
Tham mưu, đề xuất
xây dựng, ban hành văn bản QPPL hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm
bảo trình tự theo quy định của pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo 100% theo
yêu cầu: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới
100% theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% theo yêu
cầu: 0
|
|
|
|
|
2
|
Phổ biến, giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1.5
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tình hình
phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện chế độ báo
cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội
dung và kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng
nội dung hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện
rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định về
nội dung và thời gian hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
về nội dung hoặc thời gian: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý kết quả rà
soát
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% -
dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 65% -
dưới 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 65%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1.5
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 65% - dưới 80%
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 65% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2.5
|
|
|
|
5.1
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ,
đúng nội dung và thời gian quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy
đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 65%- dưới 80% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 65% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành chậm nhất ngày
28/2 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày
28/2 hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Niêm yết công khai TTHC
theo quy định tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp
thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC được
công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử của
huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
100% số TTHC được
công khai: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
công khai: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Niêm yết công khai
TTHC theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã niêm
yết công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 1000% UBND cấp
xã niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Chứng thực điện tử
|
1.5
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai chứng
thực điện tử
|
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không triển khai
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ chứng
thực điện tử
|
|
|
|
|
|
20% số hồ sơ chứng
thực điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ chứng
thực điện tử thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ chứng thực
điện tử)x (điểm tối đa)/ (20%)
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của huyện
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện kênh
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng
quy định của tỉnh, Chính phủ: 1,5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
100% số PAKN đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Chế độ báo cáo,
thống kê về công tác cải cách TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Đúng thời gian, đầy
đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
IV
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
13
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đã công
bố được giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
100% số TTHC đã
công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC đã
công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 0
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm
2 nhóm TTHC trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC
hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC
hoặc nhóm TTHC thực hiện) x (điểm tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo
quy định
|
|
|
|
|
3
|
Số TTHC hoặc nhóm
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm
2 nhóm TTHC trở lên:1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC
hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC
hoặc nhóm TTHC thực hiện) x (điểm tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo
quy định
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả (theo hình thức 5
tại chỗ)
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC phát
sinh hồ sơ trong năm trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% số
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ TTHC thực hiện 4 tại
chỗ)x(điểm tối đa)/ (60%)
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong
năm được giải quyết đúng và trước hạn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 95%- dưới 100% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng và trước hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC huyện
|
2
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ
chức hài lòng: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100%
người dân, tổ chức hài lòng: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% người dân,
tổ chức hài lòng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện việc xin
lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC (có thư
xin lỗi)
|
1.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
8
|
Đồng bộ quy trình
và kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
100% kết quả đồng
bộ Cổng Thông tin DVC tỉnh với Cổng DVC Quốc gia: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 100% kết
quả đồng bộ thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ kết quả đồng bộ)x
(điểm tối đa)/ (100%)
|
|
|
|
|
V
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện quy định
của pháp luật về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn
+ Thực hiện đầy đủ,
kịp thời đảm bảo đúng quy định của pháp luật:1
+ Chưa thực hiện
quy định chức năng, nhiệm vụ: 0 điểm
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn đảm bảo đúng theo quy định
của pháp luật
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá
số lượng biên hành chính được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao:0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện phân cấp,
phân quyền quản lý về công tác tổ chức bộ máy do UBND tỉnh quy định
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ
|
13
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức,viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu
ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng
chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu
chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng
chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định:0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định:0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định:0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định:0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển công chức, viên chức:0.5
|
0.5
|
|
|
|
3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định
về thi nâng ngạch công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định
về thi, xét thăng hạng viên chức
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
4.1
|
100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh
đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Tính công khai, minh
bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
5
|
Đánh giá phân loại
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
cán bộ lãnh đạo từ cấp phòng trở lên bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên
(bao gồm cả cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc): 0,5
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ
cán bộ lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện công tác
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
3.5
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
6.4
|
Chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
0.5
|
|
|
|
6.5
|
Năng lực chuyên môn
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
6.6
|
Tinh thần trách
nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0.5
|
|
|
|
7
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
2
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công
chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
VII
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
9
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ, không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị
triển khai thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị
triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp (đã triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy
định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi
thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
|
|
100% đơn vị thực
hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị
thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện cơ
chế tài chính theo quy định trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Chi tăng thu nhập
hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập
hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện báo cáo
công tác tài chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện báo cáo
tình hình quản lý sử dụng tài sản công của năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài chính)
chậm nhất ngày 28/02 năm sau (năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện báo cáo
kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính theo nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005;
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016;
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của năm trước (đơn vị báo cáo Sở
Tài chính) chậm nhất ngày 20/02 năm sau (năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quản lý,
sử dụng tài sản công
|
3
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng
chưa đầy đủ theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn
bản nào: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện công khai
tài sản công (công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, cho thuế
tài sản công; tình hình sử dụng, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy tài
sản công…)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Lập phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất được giao quản lý, sử dụng trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt
từ 70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt
dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT)
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Được tính theo công
thức: (b/a)*1.00
Trong đó:
- a là tổng số văn
bản đi (trừ văn bản mật)
- b là số văn bản
đi được gửi dưới dạng điện tử
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ xử lý văn
bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng được tính theo công thức:
(b/a)*1.50
Trong đó:
- a là tổng số
phòng, ban, đơn vị trực thuộc
- b tổng số phòng,
ban, đơn vị trực thuộc sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công
việc trên môi trường mạng
|
1.5
|
|
|
|
1.3
|
Cổng/Trang thông
tin điện tử
|
1.5
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy định của Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cung cấp thông
tin đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy của Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
|
Thường xuyên đăng
tải tin bài liên quan đến đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ DVC cung cấp toàn
trình
|
1
|
|
|
|
|
Tính theo công thức
a/b *1.00 trong đó
- a số DVC được xác
định là toàn trình
- b tổng số DVC mức
độ 4 của đơn vị
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ
- Từ 40% số TTHC
trở lên thì đánh giá là: 1
- Dưới 40% số TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC cung cấp mức độ
3, 4 X 1.00/ 40 %)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 3,4
- Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên thì đánh giá là: 2
- Dưới 40% số hồ sơ
TTHC thì đánh giá theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ X 2.00/ 40%)
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Tỷ lệ nộp hồ sơ
trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
- đạt >40% 1
điểm
|
|
|
|
|
|
- Dưới 40% tính
theo công thức a*1/40%
- Trong đó a là tỷ
lệ nộp hồ sơ trực tuyến.
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện thanh
toán trực tuyến đối với các TTHC đủ điều kiện
|
1
|
|
|
|
|
->=25% được 1
điểm
-Dưới 25% được tính
theo công thức a*1.00/25%
Trong đó a là tỷ lệ
hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
4
|
Tình hình sử dụng
Hệ thống phản ảnh kiến nghị trên thiết bị di động.
|
2.5
|
|
|
|
|
Tính theo công thức
a/b*2.50 trong đó
- a số phản ảnh
kiến nghị
- b số phản ảnh
kiến nghị được giải quyết
|
|
|
|
|
5
|
Số liệu cung cấp
dịch vụ chứng thực điện tử bản sao từ bản chính
|
2
|
|
|
|
|
+Số điểm triển khai
chứng thực điện tử
Tính theo công thức
a/b*1.00 trong đó
- a số điểm đã
triển khai chứng thực điện tử
- b số điểm chứng
thực
|
1
|
|
|
|
|
+Số hồ sơ triển
khai chứng thực điện tử
- a hồ sơ chứng
thực điện tử
- b tổng số hồ sơ
chứng thực
a/b> =20% được 1
điểm
- a/b<20% tính
theo công thức a/b*1.00/20%
|
1
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC số
hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
>=30% được 1.5
điểm; dưới 30% tính theo công thức
Tính theo công thức
a*1.50/30% trong đó
- a tỷ lệ hồ sơ
được số hoá
|
|
|
|
|
IX
|
Áp dụng, duy trì Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động của các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã
|
7
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch duy
trì áp dụng và ban hành các văn bản, tài liệu theo quy định của Hệ thống
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng
không đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ các phòng, ban
chuyên môn cấp huyện thực hiện rà soát, cải tiến thường xuyên liên tục
|
2
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban
thường xuyên rà soát, cải tiến hệ thống quy trình:2
|
|
|
|
|
|
Từ80%-dưới
100%phòng, ban thường xuyên thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số số
phòng, ban thường xuyên thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đánh giá nội
bộ và họp xem xét của lãnh đạo UBND cấp huyện về hiệu lực, hiệu quả của Hệ
thống quản lý chất lượng theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng
không đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã xây dựng quy trình áp dụng ISO
|
1
|
|
|
|
|
Trên 70% số xã: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70%
số xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số xã: 0
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tiêu chí và quy trình đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 508/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 về Quy định tiêu chí và quy trình đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
26
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|