|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
505/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
505/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 02 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ, XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN, CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, NHÀ TRƯỜNG, CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN
TOÀN VỀ AN NINH TRẬT TỰ”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA, ngày
27/04/2012 của Bộ Công an về việc quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn,
cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Căn cứ Kế hoạch số 37-KH/TU, ngày 03/5/2012 thực
hiện Chỉ thị số 09-CT/TW ngày 01/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
“Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trong
tình hình mới”;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 04/12/2012 triển
khai thực hiện Thông tư 23/2012/TT-BCA, ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định
về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở
thờ tự đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Xét Tờ trình số 08/TTr-CAT-PV11 ngày 24 tháng 3
năm 2014 của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hướng dẫn đăng ký chấm điểm, phân loại, công nhận
khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ
tự đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.
Điều 2. Giao Công an tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng, chống tội
phạm và Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc) chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đôn đốc các ngành, đoàn thể có liên quan và các địa phương tổ chức,
triển khai thực hiện theo tinh thần nội dung Hướng dẫn đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo, thủ trưởng
các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
HƯỚNG DẪN
ĐĂNG
KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CƠ QUAN,
DOANH NGHIỆP; TRƯỜNG HỌC VÀ CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-UBND, ngày 02/4/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM
ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Hàng năm, cấp ủy chi bộ có xây dựng Nghị quyết về
công tác đảm bảo ANTT; khu dân cư có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An
toàn về ANTT” và 100% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết giao ước thi đua
xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT”.
- Không có xây dựng Nghị quyết Chi bộ về công tác
đảm bảo ANTT, không có Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm.
+ Xây dựng Nghị quyết Chi bộ hoặc gửi Bản đăng ký
trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm.
+ Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết
cho cán bộ, công chức thực hiện, trừ 05 điểm.
+ Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01
năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần.
- Có 80% đến dưới 95% hộ gia đình trên địa bàn ký
cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 01 điểm.
+ Có 70% đến dưới 80% hộ gia đình trên địa bàn ký
cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 02 điểm.
+ Có 50% đến dưới 70% hộ gia đình trên địa bàn ký
cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT”, trừ 05 điểm.
+ Có dưới 50% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết
thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 10 điểm.
|
30
|
2
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về
an ninh, trật tự ở khu dân cư.
+ Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội
dung trừ 02 điểm.
+ Không xây dựng mô hình tự quản về an ninh trật
tự, trừ 05 điểm.
+ Có cán bộ, công chức (cư trú trên địa bàn) vi phạm
những quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT và TTATGT đến mức bị xử
phạt vi phạm hành chính trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
+ Có công dân thường trú trong khu dân cư vi phạm
pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự, mỗi trường hợp trừ 01 điểm.
|
20
|
3
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị
trên địa bàn.
+ Để xảy ra chống phá Đảng, chống chính quyền,
phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra phá hoại các mục tiêu, công trình
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái
pháp luật, hoạt động đòi ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự, mỗi vụ
việc tùy tính chất trừ từ 01 điểm đến 05 điểm.
+ Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong
nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật,
mỗi vụ việc tùy tính chất trừ từ 01 điểm đến 05 điểm.
|
20
|
4
|
Thực hiện tốt các hoạt động phòng chống các loại tội
phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác.
+ Tình hình tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và
các vi phạm pháp luật khác tăng so với năm trước, mỗi lĩnh vực trừ 02 điểm.
+ Trên địa bàn xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở
lên hoặc xảy ra tội phạm mà không phát hiện kịp thời, không báo cáo cho cấp
có thẩm quyền để xử lý, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
+ Trên địa bàn có điểm, tụ điểm phức tạp về tệ nạn
xã hội không phát hiện và không báo cáo, không có biện pháp xử lý kịp thời, mỗi
trường hợp trừ 02 điểm.
+ Để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn
lao động nghiêm trọng do công dân ở khu dân cư gây ra, mỗi trường hợp trừ 02
điểm.
|
20
|
5
|
Công an viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có
trường hợp Công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Trong năm có Công an viên vi phạm bị xử lý kỷ luật
từ cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm.
|
10
|
Điểm tổng cộng 5 nội dung
|
100
|
II. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM
ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ
ANTT”:
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có Bản đăng ký phấn
đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”.
+ Không có nghị quyết, kế hoạch, Bản đăng ký, mỗi
văn bản trừ 15 điểm.
+ Xây dựng nghị quyết, kế hoạch trễ, gửi Bản đăng
ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm.
+ Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết,
kế hoạch cho toàn thể cán bộ, nhân viên, công chức thực hiện, trừ 05 điểm.
+ Không tổ chức sơ, tổng kết nghị quyết, kế hoạch
định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần.
|
30
|
2
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về
an ninh, trật tự. Thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị trên địa
bàn.
+ Không triển khai, thực hiện các chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm.
+ Không có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở
khu dân cư, mỗi nơi trừ 02 điểm.
+ Để xảy ra trường hợp chống phá Đảng, chính quyền,
phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra trường hợp phá hoại các mục tiêu,
công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng, mỗi vụ việc trừ 05
điểm.
+ Để xảy ra trường hợp tuyên truyền, phát triển đạo
trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự, mỗi
trường hợp trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong
nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật,
mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Tình hình tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và
các vi phạm pháp luật khác tăng so với năm trước, mỗi lĩnh vực trừ 02 điểm.
+ Trên địa bàn xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở
lên, xảy ra tội phạm mà không phát hiện kịp thời hoặc không báo cáo cho cấp
có thẩm quyền để xử lý, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
+ Trên địa bàn có điểm, tụ điểm phức tạp về tệ nạn
xã hội mà không phát hiện xử lý kịp thời, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
+ Để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn
lao động nghiêm trọng do công dân ở địa phương gây ra, mỗi trường hợp trừ 02
điểm.
|
40
|
3
|
Hàng năm, Công an xã, phường, thị trấn phải đạt
danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
+ Công an xã, phường, thị trấn không đạt đơn vị
tiên tiến trở lên, mỗi lực lượng trừ 5 điểm.
+ Có Công an viên, Cảnh sát khu vực xã, phường,
thị trấn vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp
trừ 05 điểm.
|
15
|
4
|
Phân loại hàng năm có từ 70% số khu dân cư trở
lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”
+ Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 1% không đạt
trừ 0, 5 điểm.
+ Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 1% không đạt
trừ 01 điểm.
+ Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm.
|
15
|
Điểm tổng cộng 4 nội dung
|
100
|
III. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM
ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ
ANTT”:
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Hàng năm cấp ủy Đảng xây dựng nghị quyết (đối với
nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có kế hoạch về công
tác đảm bảo an ninh, trật tự; có Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn “An toàn về
ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước,
bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, công nhân viên
ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ
quan, doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về ANTT”.
+ Không có nghị quyết, kế hoạch, Bản đăng ký, mỗi
văn bản trừ 15 điểm.
+ Xây dựng nghị quyết, kế hoạch trễ hoặc gửi Bản
đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm.
+ Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết,
kế hoạch cho cán bộ, công chức thực hiện, mỗi văn bản trừ 05 điểm.
+ Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01
năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần.
+ Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan,
doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống
cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
+ Không tổ chức học tập, triển khai cho cán bộ,
công nhân viên quán triệt, thực hiện nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh
nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ,
mỗi văn bản trừ 03 điểm.
+ Cơ quan, doanh nghiệp có trường hợp cán bộ,
công nhân viên không ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy,
quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về ANTT”:
. Có 80% đến dưới 95%, trừ 01 điểm.
. Có 70% đến dưới 80%, trừ 02 điểm.
. Có 50% đến dưới 70%, trừ 05 điểm.
. Có dưới 50%, trừ 10 điểm.
|
30
|
2
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp
với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo an ninh
trật tự, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cơ quan, đơn vị; có mô
hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh trật tự và vật tư, tài sản trong
cơ quan, doanh nghiệp.
+ Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội
dung trừ 02 điểm.
+ Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền
địa phương và các cơ quan, Công an, các doanh nghiệp khác đóng trên địa bàn
xung quanh để cùng nhau giữ gìn ANTT, trừ 05 điểm.
+ Không xây dựng mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo
vệ ANTT và vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp, trừ 05 điểm.
|
20
|
3
|
Không để xảy ra mất đoàn kết nội bộ; tiêu cực,
tham nhũng; các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất
trộm tài sản có giá trị lớn; để lộ, lọt bí mật nhà nước; cháy, nổ, tai nạn
lao động nghiêm trọng.
+ Để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người,
đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn tại cơ quan, doanh
nghiệp, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra lộ, lọt bí mật nhà nước, cháy, nổ,
tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra mất đoàn kết nội bộ, tiêu cực, tham
nhũng trong cơ quan, doanh nghiệp, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
|
20
|
4
|
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán
chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên
tiến” trở lên. Không có cá nhân trong cơ quan, doanh nghiệp vi phạm pháp luật,
sai phạm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
+ Không quan tâm xây dựng lực lượng bảo vệ, tự vệ;
không tổ chức, sắp xếp đưa đi tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ do
Công an tỉnh tổ chức (nếu có), tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm.
+ Không cung cấp trang phục bảo vệ, bảo hộ lao động
và trang bị các phương tiện bảo vệ cần thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an
toàn về ANTT cho lực lượng bảo vệ, tự vệ, tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến
05 điểm.
+ Trong năm có cán bộ, công nhân viên vi phạm bị
xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
+ Có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc mắc tệ
nạn xã hội, vi phạm quy định của Nhà nước về đảm bảo ANTT, an toàn giao thông
đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
|
20
|
5
|
Phân loại thi đua hàng năm có 70% số đầu mối trực
thuộc (phòng, ban, tổ, đội…) trở lên đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.
+ Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 01% không đạt,
trừ 0, 4 điểm.
+ Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 01% không đạt,
trừ 0, 6 điểm.
+ Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm.
|
10
|
Điểm tổng cộng 5 nội dung
|
100
|
IV. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM
ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Hàng năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với những
nơi có tổ chức Đảng), Ban giám hiệu (Ban giám đốc) trường học có kế hoạch về
công tác đảm bảo an ninh, trật tự; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An
toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ,
quản lý giáo dục người học, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, giáo viên,
nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các
nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với
các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân.
+ Không có nghị quyết (hoặc kế hoạch) về công tác
đảm bảo an ninh, trật tự; không có Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm.
+ Xây dựng nghị quyết (kế hoạch) trễ hoặc gửi Bản
đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm.
+ Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết
(kế hoạch) cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện trừ 05 điểm.
+ Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01
năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần.
+ Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường,
bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng chống cháy, nổ…, mỗi
văn bản trừ 03 điểm
+ Không tổ chức học tập, triển khai nội quy, quy
chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học,
phòng chống cháy, nổ…, cho cán bộ, giáo viên, nhân viên quán triệt, thực hiện,
mỗi văn bản trừ 03 điểm.
+ Có 80% đến dưới 95% cán bộ, giáo viên, nhân
viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội
quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các
phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 01 điểm.
+ Có 70% đến dưới 80% cán bộ, giáo viên, nhân
viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội
quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các
phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 02 điểm.
+ Có 50% đến dưới 70% cán bộ, giáo viên, nhân
viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội
quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các
phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 05 điểm.
+ Có dưới 50% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người
học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế
và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi
đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 10 điểm.
|
30
|
2
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp
giữa nhà trường với chính quyền địa phương, Công an, gia đình người học (nếu người
học là học sinh phổ thông) trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trường học
và quản lý, giáo dục người học; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về
ANTT trong nhà trường, ký túc xá.
+ Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội
dung trừ 02 điểm.
+ Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền
địa phương và các cơ quan, Công an đóng trên địa bàn, gia đình người học (nếu
người học là học sinh phổ thông) trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trường
học và quản lý, giáo dục người học, mỗi nội dung trừ 03 điểm.
+ Không xây dựng mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo
vệ về an ninh, trật tự trong nhà trường, ký túc xá, trừ 05 điểm.
|
20
|
3
|
Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình,
lập các hội, nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp
luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực học đường; không có cán bộ, giáo
viên, công chức, viên chức, người học phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; không
để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng trong trường học…
+ Để xảy ra các hoạt động biểu tình, gây rối
ANTT, lập các hội nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái pháp luật, mỗi vụ
việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra trường hợp bạo lực học đường; mất
đoàn kết nội bộ; tiêu cực, tham nhũng; xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động
nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Trong năm có cán bộ, giáo viên, nhân viên phạm
tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; vi phạm quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo
ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp
trừ 01 điểm.
|
20
|
4
|
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán
chuyên trách (nếu có) trong sạch, vững mạnh; không có cá nhân trong nhà trường
bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
+ Không quan tâm xây dựng lực lượng bảo vệ, tự vệ;
không tổ chức, sắp xếp đưa đi tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ do
Công an tỉnh tổ chức (nếu có), tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm.
+ Không cung cấp trang phục bảo vệ, bảo hộ lao động
và trang bị các phương tiện bảo vệ cần thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an
toàn về ANTT cho lực lượng bảo vệ, tự vệ, tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến
05 điểm.
+ Trong năm có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm
bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
|
20
|
5
|
Phân loại thi đua hàng năm có 70% số đầu mối trực
thuộc (khoa, phòng, ban, tổ, bộ môn…) trở lên đạt danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến”.
+ Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 1%
không đạt trừ 0, 4 điểm.
+ Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 1% không đạt
trừ 0, 6 điểm.
+ Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm.
|
10
|
Điểm tổng cộng 5 nội dung
|
100
|
V. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM
ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Hàng năm, xây dựng chương trình hành đạo, có kế
hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu
chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự, bảo vệ
chính trị nội bộ, quản lý giáo dục các chức sắc, chức việc, tín đồ chấp hành
nghiêm túc chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, quy định của
địa phương; phòng, chống cháy, nổ và 100% chức sắc, chức việc, tín đồ ký cam
kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An
toàn về ANTT".
+ Không xây dựng chương trình hành đạo, không có
kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự, mỗi văn bản trừ 05 điểm.
+ Không có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn
"An toàn về ANTT", trừ 10 điểm.
+ Gửi bản đăng ký trễ so với thời gian quy định,
trừ 02 điểm.
+ Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ
tự; bảo vệ chính trị nội bộ; quản lý giáo dục các chức sắc, chức việc, tín đồ;
phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
+ Không tổ chức triển khai cho chức sắc, chức việc,
tín đồ quán triệt thực hiện chương trình hành đạo; kế hoạch về công tác đảm bảo
an ninh trật tự; nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự; phòng, chống cháy, nổ,
mỗi văn bản trừ 03 điểm.
+ Cơ sở thờ tự có trường hợp chức sắc, chức việc
không ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng cơ sở thờ tự đạt
chuẩn “An toàn về ANTT", mỗi trường hợp trừ 01 điểm.
+ Có 80% đến dưới 95% hộ gia đình tín đồ ký cam kết
xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 01 điểm.
+ Có 70% đến dưới 80% hộ gia đình tín đồ ký cam kết
xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT”, trừ 02 điểm.
+ Có 50% đến dưới 70% hộ gia đình tín đồ ký cam kết
xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 05 điểm.
+ Có dưới 50% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng
cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 10 điểm.
|
40
|
2
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp
với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an trên địa bàn đảm bảo ANTT
cơ sở thờ tự; có sơ đồ hướng dẫn để thuận tiện cho người đến hành lễ và khách
đến tham quan; có kế hoạch tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự
trong cơ sở thờ tự.
+ Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi
văn bản trừ 02 điểm.
+ Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền
địa phương và các cơ quan, Công an đóng trên địa bàn đảm bảo ANTT cơ sở thờ tự,
trừ 05 điểm.
+ Không có sơ đồ hướng dẫn để thuận tiện cho người
đến hành lễ và khách đến tham quan; không có kế hoạch tự phòng, tự quản, tự bảo
vệ về an ninh, trật tự trong cơ sở thờ tự, mỗi văn bản trừ 05 điểm.
|
20
|
3
|
Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình,
lập các hội, nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp
luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực nơi thờ tự; không có chức sắc, chức
việc, tín đồ phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn
lao động nghiêm trọng trong cơ sở thờ tự.
+ Để xảy ra các hoạt động biểu tình, lập các hội
nhóm, tuyên truyền đạo, khiếu kiện, tụ tập đông người gây rối trái pháp luật,
mỗi vụ việc trừ 05 điểm.
+ Để xảy ra trường hợp bạo lực tại cơ sở thờ tự;
mất đoàn kết nội bộ; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ
05 điểm.
+ Trong năm có chức sắc, chức việc, tín đồ phạm tội;
mắc tệ nạn xã hội; vi phạm những quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo
ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp
trừ 01 điểm.
|
25
|
4
|
Không có các hoạt động mê tín dị đoan như: Đồng
bóng, bói toán, trị bệnh bằng bùa phép; mua bán sách bói toán và các ấn phẩm
chưa được phép lưu hành; không để xảy ra truyền đạo bất hợp pháp bằng bất cứ
hình thức nào.
Để xảy ra các trường hợp trên, mỗi trường hợp trừ
05 điểm.
|
15
|
Điểm tổng cộng 4 nội dung
|
100
|
* Khung điểm phân loại như sau:
- Loại tốt đạt từ 90 điểm đến 100 điểm.
- Loại khá đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Loại trung bình từ 50 đến dưới 80 điểm.
- Loại yếu kém từ dưới 50 điểm trở xuống.
* Lưu ý: Mỗi nội dung đánh giá, chỉ trừ tối
đa hết số điểm quy định của từng nội dung./.
Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn đăng ký chấm điểm, phân loại, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 505/QĐ-UBND ngày 02/04/2014 hướng dẫn đăng ký chấm điểm, phân loại, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
5.538
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|