|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5031/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5031/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI, THÚ Y THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3173/TTr-SNN ngày 20 tháng
10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 12 thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: 04
thủ tục hành chính mới ban hành; 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
01 thủ tục hành chính thay thế; 02 thủ tục hành chính bãi bỏ (do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các
thủ tục hành chính có thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ban hành kèm theo Quyết định
số 5693/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục KSTTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, (KSTT/L).
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI, THÚ Y THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5031/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
a) Đối với cơ sở sản
xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20
ngày làm việc trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc đánh giá điều kiện thực tế trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20
ngày làm việc trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc đánh giá điều kiện thực tế trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện.
b) Đối với cơ sở sản
xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục
đích thương mại, theo đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
- Thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều
kiện thực tế): 5.700.000 đồng/ 01 cơ sở/ lần.
- Thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều
kiện thực tế): 1.600.000 đồng/ 01 cơ sở/ lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/ 01 cơ sở/ lần.
(Từ 01/7/2023 đến 31/12/2023,
mức thu phí bằng 50% mức thu phí nêu trên, theo STT 32 khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp;
- Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 4892/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về Tổ chức
lại Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Chi cục Chăn nuôi và Thú y (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất).
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét tính đầy đủ;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo cho
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với cơ sở sản xuất thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Chăn nuôi và Thú y gửi
thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu
cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp
ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá; tổ
chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Chi
cục Chăn nuôi và Thú y để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế
(nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực
tế, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi (dưới hình thức ký thừa ủy quyền và đóng dấu Sở Nông nghiệp và
PTNT); trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với cơ sở sản xuất (sản
xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại,
theo đặt hàng: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định nội dung hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi nếu hồ sơ đạt yêu cầu (dưới hình thức
ký thừa ủy quyền và đóng dấu Sở Nông nghiệp và PTNT); trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt
hàng
|
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
- Thẩm định cấp lại (trường
hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/ 01 cơ sở/ lần.
- Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/ 01 cơ sở/ lần.
(Từ 01/7/2023 đến 31/12/2023,
mức thu phí bằng 50% mức thu phí nêu trên, theo STT 32 khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;
- Thông tư số 44/2023/TT- BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp;
- Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 4892/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về Tổ chức
lại Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Chi cục Chăn nuôi và Thú y
thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi (dưới hình thức ký thừa ủy quyền và đóng dấu Sở Nông nghiệp và PTNT);
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trường
hợp hồ sơ đạt yêu cầu.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá
điều kiện thực tế trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Thành lập đoàn đánh giá
điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc trường
hợp hồ sơ đạt yêu cầu.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá
điều kiện thực tế trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
- Thẩm định để cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/ 01 cơ sở/
lần.
-Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/ 01 cơ sở/
lần.
(Từ 01/7/2023 đến 31/12/2023,
mức thu phí bằng 50% mức thu phí nêu trên, theo STT 32 khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp;
- Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Quyết định số 2732/QĐ-
BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 4892/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về Tổ chức
lại Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định
nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Chăn nuôi và Thú y
có thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu
cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành lập
đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
+ Trường hợp cơ sở không đáp
ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ
chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Chi
cục Chăn nuôi và Thú y để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế
(nếu cần thiết).
+ Trường hợp cơ sở đáp ứng
điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều
kiện thực tế, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (dưới hình thức ký thừa ủy
quyền và đóng dấu Sở Nông nghiệp và PTNT); trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
- Thẩm định cấp lại: 250.000
đồng/ 01 cơ sở/lần.
-Thẩm định đánh giá giám sát
duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/
lần.
(Từ 01/7/2023 đến 31/12/2023,
mức thu phí bằng 50% mức thu phí nêu trên, theo STT 32 khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp;
- Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Quyết định số
2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 4892/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về Tổ chức
lại Chi cục Thú y thành Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp: Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xem xét tính đầy đủ;
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo cho tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Chi cục Chăn nuôi và Thú y
thẩm định hồ sơ; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn
nuôi trang trại quy mô lớn (dưới hình thức ký thừa ủy quyền và đóng dấu Sở
Nông nghiệp và PTNT); trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
2. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực thú y
|
1
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên
quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y)
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
50.000 đồng/CCHN (Từ
01/7/2023 đến 31/12/2023, mức thu lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí nêu trên
theo điểm b STT 33 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/06/2023
của Bộ Tài chính)
|
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thú y;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp;
- Quyết định số
2474/QĐ-BNN-TY ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số
3279/QĐ-BNN-VP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí
lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy
sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
2
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y
|
- 15 ngày làm việc đối với
trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn;
- 05 ngày làm việc đối với
trường hợp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự
thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận vệ sinh thú y.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y đối với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở sơ
chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh
động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động
vật: 1.000.000 đồng/ lần.
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh
thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ kinh
doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần.
|
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về
kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Quyết định số
3812/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y
|
08 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản: 230.000 đồng/lần.
|
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thú y;
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-
BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung các Thông tư về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Quyết định số
4014/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y
|
05 ngày làm việc
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
Không
|
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thú y;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-
BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số
2474/QĐ-BNN-TY ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
5
|
Cấp giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thuốc thú y
|
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
900.000 đồng/giấy
|
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Quyết định số
2474/QĐ-BNN-TY ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ
thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực thú y
|
1
|
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành
nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm
tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan
đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn
bán thuốc thú y)
|
- Trường hợp cấp mới: 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.*
- Trường hợp gia hạn: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
(địa chỉ 151 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11)
|
50.000 đồng/CCHN
(Từ 01/7/2023 đến 31/12/2023,
mức thu lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí nêu trên theo điểm b STT 33 khoản 1
Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/06/2023 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thú y;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp;
- Quyết định số
2474/QĐ-BNN-TY ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số
3279/QĐ-BNN-VP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí
lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy
sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
2. Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp cấp mới: rút
ngắn từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc (thực hiện theo quy trình
nội bộ giải quyết TTHC tái cấu trúc được phê duyệt tại Quyết định số
3030/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc phê
duyệt quy trình giải quyết TTHC trong lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề tiêm
phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán
thuốc thú y
|
- Quyết định số
2474/QĐ-BNN-TY ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số
3279/QĐ-BNN-VP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí
lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy
sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Do được thay thế bởi thủ tục
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật;
tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh,
xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y))
|
2
|
Gia hạn chứng chỉ hành nghề
tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan
đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán
thuốc thú y
|
Quyết định 5031/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5031/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
392
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|