ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
SỞ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
50/QĐ-SNV
|
Hải
Phòng, ngày 27 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI
QUYẾT 02 LĨNH VỰC CÔNG TÁC THUỘC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ HẢI PHÒNG
THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA”
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3248/QĐ-UB ngày 10/12/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc thành lập Sở Nội vụ Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 2057/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công
chức và tiền lương các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này, Quy định về thủ tục hồ sơ, trình tự, thời gian giải quyết 02 lĩnh vực
công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ Hải Phòng theo cơ chế "một
cửa”, bao gồm:
1- Quy định về
thủ tục hồ sơ, trình tự, thời gian giải quyết việc nâng bậc lương trước thời hạn
đối với cán bộ, công chức, viên chức đạt thành tích xuất sắc.
2- Quy định về
thủ tục hồ sơ, trình tự, thời gian giải quyết việc chính quyền hoá thông báo của
Thành ủy về chế độ tiền lương đối với cán bộ thuộc diện Thành ủy quản lý.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, cán bộ, công chức có liên quan căn cứ quyết
định thi hành.
Quyết định có
hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBND TP;
- Ban TCTU;
- LĐS, BTĐU, CTCĐ;
- Như điều 2;
- Lưu: VP.
|
GIÁM
ĐỐC
Đinh Thành Công
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT 2 LĨNH VỰC
CÔNG TÁC THUỘC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ NỘI VỤ HẢI PHÒNG THEO CƠ CHẾ "MỘT
CỬA”
( Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /QĐ-SNV ngày 27/12/2007 của Sở Nội vụ Hải
Phòng)
Phần 1
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VIỆC NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC THUỘC THẨM QUYỀN SỞ NỘI VỤ
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức;
- Thông tư số
83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ
nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
II. HỒ SƠ GỒM:
- Công văn và
danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (bản chính).
- Quy định của
đơn vị về tiêu chuẩn và cấp độ thành tích (bản chính).
- Biên bản họp
cấp ủy Đảng,Thủ trưởng, Công đoàn cơ quan (bản chính).
- Quyết định
ngạch, bậc lương gần nhất (bản sao).
- Các văn bản
chứng nhận thành tích của cấp có thẩm quyền (bản sao công chứng).
III. TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
5 ngày làm việc,
gồm:
- Nhận hồ sơ,
kiểm tra, viết phiếu nhận và hẹn ngày trả kết quả: 1 ngày.
- Thụ lý, dự thảo
quyết định hoặc công văn thoả thuận: 1 ngày.
- Xin ý kiến
tham gia của phòng Công chức viên chức : 1 ngày.
- Lãnh đạo Sở
duyệt, ký văn bản: 1 ngày.
- Vào số,
nhân bản, đóng dấu, trả kết quả: 1 ngày.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ KẾT QUẢ
Viên chức giữ
ngạch chuyên viên chính và tương đương ở các đơn vị sự nghiệp, Thủ trưởng đơn vị
sự nghiệp, Giám đốc (hoặc Phó giám đốc) Sở Nội vụ sẽ ra quyết định (theo quy định
tại Quyết định số 276/QĐ-UB ngày 08/02/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
Cán bộ, công
chức, viên chức còn lại, Giám đốc (hoặc Phó giám đốc) Sở Nội vụ sẽ có công văn
thoả thuận để Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký quyết định cụ thể cho từng người
theo quy định phân cấp hiện hành.
Phần 2
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VIỆC CHÍNH QUYỀN HOÁ THÔNG BÁO CỦA THÀNH ỦY
VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ THUỘC DIỆN THÀNH ỦY QUẢN LÝ
I. ĐỐI TƯỢNG
Cán bộ thuộc
diện Ban Thường vụ Thành ủy, Thường trực Thành ủy quản lý sau khi có Thông báo
của Ban Tổ chức Thành ủy ý kiến của Thành ủy về chế độ tiền lương, bao gồm:
nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước
thời hạn để nghỉ hưu, nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc...
Sở Nội vụ dự thảo quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ký.
Các cán bộ
trên giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương khi xét nâng bậc lương trước
thời hạn do có thành tích xuất sắc hoặc để nghỉ hưu sẽ do Ủy ban nhân dân Thành
phố ký quyết định, sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Bộ Nội vụ.
II. HỒ SƠ GỒM:
- Công văn và
danh sách đề nghị của đơn vị (bản chính).
- Công văn của
Ban Tổ chức Thành ủy thông báo ý kiến đồng ý của Thường trực Thành ủy (bản
chính).
- Quyết định
ngạch, bậc lương gần nhất (bản sao).
Đối với trường
hợp nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu cần thêm: thông báo nghỉ hưu của
cấp có thẩm quyền.
Đối với trường
hợp nâng bậc lương trước thời hạn do có thành tích xuất sắc cần thêm (do cán bộ
Tổ chức của cơ quan, đơn vị gửi):
- Quy định của
đơn vị về tiêu chuẩn và cấp độ thành tích (bản chính).
- Biên bản họp
cấp ủy Đảng,Thủ trưởng, Công đoàn cơ quan (bản chính).
- Các văn bản
chứng nhận thành tích của cấp có thẩm quyền (bản sao công chứng).
III. TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
1. Các đối tượng thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Thành phố ký.
a. Sở Nội vụ
hoàn thành dự thảo quyết định: 4 ngày, gồm:
- Nhận hồ sơ,
kiểm tra và làm phiếu nhận và hẹn ngày trả kết quả: 1 ngày.
- Thụ lý, dự
thảo quyết định: 1 ngày.
- Xin ý kiến
Phó giám đốc phụ trách về tiền lương: 1 ngày.
- Lãnh đạo Sở
duyệt, ký tắt: 1 ngày.
b. Trình Ủy
ban nhân dân Thành phố ký.
c. Vào số,
nhân bản, đóng dấu, trả kết quả sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ký quyết định:
1 ngày.
2. Cán bộ, công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương (thuộc thẩm quyền Bộ Nội vụ ký):
a. Sở Nội vụ
nhận hồ sơ, dự thảo công văn của Ủy ban nhân dân Thành phố trình Bộ Nội vụ:
- Nhận hồ sơ,
kiểm tra, làm phiếu nhận và hẹn ngày trả kết quả: 1 ngày.
- Thụ lý, dự
thảo công văn: 1 ngày.
- Lãnh đạo Sở
duyệt, ký tắt: 1 ngày.
b. Trình Ủy
ban nhân dân Thành phố ký công văn.
c. Trình Bộ Nội
vụ.
d. Ủy ban
nhân dân Thành phố ký quyết định sau khi có văn bản thoả thuận của Bộ nội vụ:
- Thụ lý, dự
thảo quyết định: 1 ngày.
- Lãnh đạo Sở
duyệt, ký tắt: 1 ngày.
- Trình Ủy
ban nhân dân Thành phố ký
đ. Vào số,
nhân bản, đóng dấu, trả kết quả sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ký quyết định:
1 ngày.