ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2012/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 11 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI VĂN PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa
phương;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số
1390/VPUB-KSTTHC ngày 11 tháng 9 năm 2012; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 693/SNV-CCHC ngày 30 tháng 3 năm 2012 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp
tại Báo cáo số 1103/BC-STP ngày 05 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Phụ
lục 20 ban hành kèm theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm
2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa” tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
QUY
ĐỊNH
GIẢI QUYẾT
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
I. Thủ tục
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án;
kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành
(đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2003;
b) Luật Đấu thầu năm 2005;
c) Luật Đầu tư năm 2005;
d) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
đ) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
e) Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
f) Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
g) Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
h) Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn Nhà nước.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể từng loại
công việc:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án
đầu tư (kể cả báo cáo kinh tế - kỹ thuật):
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị
phê duyệt dự án.
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Văn bản tham gia thẩm định thiết
kế cơ sở của Sở quản lý chuyên ngành.
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn
của Chủ đầu tư.
- Bản sao kế hoạch vốn.
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây
dựng (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có).
- Văn bản thoả thuận về phòng chống
cháy nổ.
- Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng
theo tỷ lệ quy định (đối với dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực đã
được phê duyệt quy hoạch chi tiết).
- Tập thuyết minh dự án (đã chỉnh
sửa trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Tập hồ sơ thiết kế cơ sở của dự
án (đã được chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của Sở quản lý chuyên ngành, có đóng
dấu thẩm định).
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tái định cư (đối với dự án có bồi thường, tái định cư);
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung nội dung dự án đầu tư:
- Tờ trình của Chủ đầu tư về việc
xin phê duyệt lại, điều chỉnh, bổ sung dự án; trong đó nêu rõ lý do, nguyên
nhân việc điều chỉnh dự án; các nội dung cần được điều chỉnh (có so sánh với
nội dung đã được phê duyệt trước đó, so sánh giá trị tăng hoặc giảm so với tổng
mức đầu tư đã duyệt).
- Văn bản về chủ trương của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ điều chỉnh thiết kế cơ sở
của dự án (nếu thay đổi về quy mô, kiến trúc, quy hoạch, vị trí, mục tiêu đầu
tư, …) phải được Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định.
- Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở
(phần nội dung điều chỉnh) của Sở có xây dựng chuyên ngành.
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch
đấu thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Tờ trình của Chủ đầu tư.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự
án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu có).
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Tờ trình của Chủ đầu tư (nêu rõ
lý do xin điều chỉnh kế hoạch đấu thầu, các nội dung xin điều chỉnh).
- Bản sao quyết định phê duyệt kế
hoạch đấu thầu, quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán
(nếu có).
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Hồ sơ đề nghị phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành:
- Tờ trình và báo cáo kết quả thẩm
tra quyết toán của Sở Tài chính.
- Tờ trình của chủ đầu tư.
- Các văn bản liên quan dự án,
công trình.
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại
bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Quy hoạch Xây dựng
thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
Ghi chú: đối với trường hợp cá biệt
mà hồ sơ phức tạp, còn vướng mắc, chưa rõ ràng không giải quyết được trong thời
gian 05 ngày làm việc thì chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ phải báo cáo
lãnh đạo Văn phòng biết để chỉ đạo bộ phận một cửa thông báo cho cơ quan, tổ
chức và cá nhân biết lý do và hẹn định lại thời gian nhận kết quả, nhưng thời
gian tối đa giải quyết các trường hợp này không quá 10 ngày làm việc theo quy
định tại Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 75/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
II. Thủ tục
giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
phải xin phép
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2003;
b) Luật sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Đất đai năm 2009;
c) Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
d) Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
đ) Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
e) Thông tư số 120/2005/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất
thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài
chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước; Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất thuê mặt nước;
f) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
g) Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
2. Thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính
cụ thể từng loại công việc:
a) Hồ sơ đề nghị giao
đất, cho thuê đất:
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Dự thảo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn bản (đơn) đề
nghị giao đất hoặc thuê đất.
- Dự án đầu tư đã được
xét duyệt hoặc chấp thuận.
Trường hợp thực hiện
dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy
phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xin giao
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư
nhưng phải nộp trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an
ninh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
- Trích lục hoặc trích
đo địa chính khu đất.
- Báo cáo việc hoàn
thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan thực hiện công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Hồ sơ đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Dự thảo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn đề nghị chuyển
mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
- Bản sao có công chứng
dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận dự án của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy trình và
thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại bộ
phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận
và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ: 01 ngày;
b) Phòng Quy hoạch
Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận
và giao trả kết quả: 01 ngày.
III. Thủ
tục cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
b) Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp.
2. Thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành
chính:
a) Đối với đơn vị chưa xây kho chứa
vật liệu nổ công nghiệp và chưa có giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật
tự; hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của Sở
Công Thương.
- Dự thảo giấy phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp.
- Thiết kế thi công các hạng mục
công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối
với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với
các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu
tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật
an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ
thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
xây dựng liên quan.
- Phương án nổ mìn (theo nội dung
hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của
Bộ Công Thương). Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc
cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
phê duyệt, cho phép.
- Phương án giám
sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế
hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Hồ sơ kho bảo
quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo
quản vật liệu nổ công nghiệp; đối với đơn vị chưa xây kho chứa vật liệu nổ công
nghiệp thì hồ sơ là dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng kho
chứa vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề
nghị cấp phép phải có bản sao hợp lệ hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ
công nghiệp thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng
nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng
vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm
người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên
quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
b) Đối với đơn vị đã có kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
hoặc thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp và đã có giấy xác nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự; hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của
Sở Công Thương.
- Dự thảo
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ
điều kiện về an ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp.
- Thiết kế thi
công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công,
khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc
phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy
phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004
hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006
hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
- Thiết kế nổ
mìn hoặc Phương án nổ mìn (theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương). Phương án nổ mìn phải được lãnh
đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều
22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
- Phương án giám
sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế
hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật liệu nổ
công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT
đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp tổ chức
đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có
phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp lệ hợp đồng
nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức
có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc
bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ
chiếu nổ mìn.
- Quyết định
bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người
liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đối với các
tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nhưng không
thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động; hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình của
Sở Công Thương.
- Dự thảo
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt
động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của giấy phép đã
cấp lần trước.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận
một cửa.
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 0,5 ngày;
b) Phòng Kinh
tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 01 ngày;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả
kết quả: 0,5 ngày.
IV. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy
phép hoạt động điện lực
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Điện lực
ngày 13 tháng 12 năm 2004;
b) Nghị định số
105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Điện lực;
c) Quyết định số
32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy định điều kiện, trình
tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực;
d) Quyết định số
15/2008/QĐ-BCT ngày 01
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung thu hồi
và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số
32/2006/QĐ-BCN ngày 06
tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
2. Thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành
chính: mỗi bộ hồ sơ gồm:
a) Đối với hoạt động
phát điện của các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương
(giấy phép hoạt động phát điện được cấp thành 2 giai đoạn
để thực hiện đầu tư xây dựng và phát điện thương mại toàn bộ nhà máy điện). Hồ
sơ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp
phép để thực hiện đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy,
bao gồm:
+ Tờ trình của Sở
Công Thương.
+ Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Văn bản đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
+ Bản sao hợp lệ văn
bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh
sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc.
+ Bản sao hợp lệ quyết
định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo
tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện.
+ Bản sao hợp lệ tài
liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính
thức nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ
thống điện.
+ Bản sao hợp lệ giấy
phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thủy điện). Bản sao hợp lệ giấy
phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy
nhiệt điện).
+ Bản sao báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
+ Bản sao báo cáo tài
chính năm gần nhất.
- Hồ sơ đề nghị cấp
phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại, bao gồm:
+ Tờ trình của Sở
Công Thương.
+ Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Danh mục các hạng
mục công trình điện chính của nhà máy điện.
+ Danh sách trích ngang
các cán bộ quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện, kèm theo bản
sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
+ Tài liệu về đào tạo
và sử dụng lao động.
+ Bản sao hợp đồng
mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký.
+ Bản sao hợp lệ văn
bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động.
+ Bản sao hợp lệ văn
bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.
+ Bản sao hợp lệ văn
bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà
máy thủy điện).
+ Bản sao văn bản thoả
thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
+ Quy trình phối hợp
vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện;
+ Bản sao biên bản
nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên
bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu
toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
Sau khi hoàn thành
xây dựng toàn bộ nhà máy điện, đơn vị điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động phát
điện phải bổ sung bản sao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện;
b) Hồ sơ cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động tư
vấn chuyên ngành điện lực (tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn
giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương), bao gồm:
- Tờ trình của Sở Công Thương.
- Dự thảo giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính, kèm theo bản sao
hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh sách các dự án tương tự mà
tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ
trì, tham gia thực hiện trong thời gian 05 năm gần nhất.
- Danh mục trang thiết bị; phương
tiện; phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép.
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt động);
c) Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa
phương, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành lưới điện phân phối, kèm theo bản
sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Tài liệu về năng lực phân phối
điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động.
- Tài liệu về đào tạo và sử dụng
lao động.
- Danh mục các hạng mục công trình
điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sao báo cáo tài chính năm gần
nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);
d) Hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa
phương, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn
vị, chi nhánh trực thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý như Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động.
- Báo cáo tài chính năm gần nhất
(đối với tổ chức đang hoạt động).
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại
bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ: 01 ngày.
b) Phòng Kinh
tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả: 01 ngày.
V. Thủ tục
cấp, gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò,
khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Khoáng sản ngày 17 tháng
11 năm 2010;
b) Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính: tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, kèm theo dự
thảo giấy phép hoặc dự thảo quyết định và 01 bộ hồ sơ (lập theo mẫu do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định) được quy định cụ thể đối với từng loại như sau:
a) Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản; đề án thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: bản cam kết
bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác
nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định thành
lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp
nước ngoài; văn bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao
dịch xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật
Khoáng sản;
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị
gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị
gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; giấy phép
thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời
điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng
sản tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản
thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị
trả lại;
d) Hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định
tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản;
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước
ngoài;
đ) Hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác
khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5.000;
dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: quyết định
phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với loại
khoáng sản bắt buộc phải thăm dò); văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp
đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng
nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận
vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản;
e) Hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo
cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn;
f) Hồ sơ trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; bản đồ
hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; giấy phép khai thác
khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả
lại; đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại;
g) Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo
bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời
điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm
đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2
Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
h) Hồ sơ cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: giấy chứng
nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
k) Hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời
điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn;
l) Hồ sơ trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản; giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả
khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép; đề án đóng
cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại;
m) Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản:
- Bản chính: đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ hiện trạng
khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản
chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản
2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận
một cửa.
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 0,5 ngày;
b) Phòng Kinh
tế ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
VI. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các thành phần
kinh tế không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2003;
b) Luật Đầu tư năm 2005;
c) Luật Doanh nghiệp năm 2005;
d) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch
chi tiết sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
e) Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
f) Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
Luật Doanh nghiệp;
g) Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định ký quỹ đảm bảo
thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND;
h) Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế phối
hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn
phòng Phát triển kinh tế (EDO).
2. Thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ cấp
giấy chứng nhận đầu tư:
a) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư theo quy trình đăng ký đầu tư (đối với các dự án thuộc diện đăng ký đầu tư có
quy mô vốn đầu tư đến dưới 300 tỷ đồng):
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của nhà đầu tư.
- Các tài liệu liên quan đến sử dụng
đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu
quy định).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- Báo cáo năng lực tài chính nhà
đầu tư (đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - do nhà đầu tư lập và
chịu trách nhiệm).
- Đối với trường hợp đầu tư gắn với
thành lập tổ chức kinh tế, ngoài các hồ sơ trên phải kèm theo:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và
pháp luật có liên quan.
+ Hợp đồng liên doanh (đối với trường
hợp liên doanh nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài).
- Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Dự thảo giấy chứng nhận đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư theo quy trình thẩm tra dự án đầu tư:
- Đối với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu quy định).
+ Các tài liệu liên quan đến sử dụng
đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Văn bản cam kết tiến độ và
biên nhận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND
của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Báo cáo năng lực tài chính nhà
đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình kinh tế kỹ thuật.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao
hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
+ Văn bản ý kiến của Bộ, ngành liên
quan (đối với trường hợp dự án cần phải lấy ý kiến).
+ Văn bản chấp thuận chủ trương của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án thuộc trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư (Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Văn bản
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với cấp
giấy chứng nhận đầu tư dự án nằm trong khu, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
+ Văn bản cam kết tiến độ và ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án của chủ đầu
tư.
+ Dự thảo giấy chứng nhận đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với dự án có quy mô vốn từ
300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ theo quy định tại
điểm b.1 trên và đính kèm: giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu
tư phải đáp ứng khi tham gia thị trường.
- Đối với dự án có quy mô vốn dưới
300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu
quy định).
+ Các tài liệu liên quan đến sử dụng
đất như: trích lục sơ đồ vị trí khu đất, văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Văn bản cam kết tiến độ và Biên
nhận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối
với đầu tư nước ngoài theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
+ Báo cáo năng lực tài chính nhà
đầu tư (đối với đầu tư nước ngoài; do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
+ Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản thẩm tra khả năng đáp ứng
các điều kiện của Bộ, ngành liên quan (đối với trường hợp dự án cần phải lấy ý
kiến).
+ Văn bản chấp thuận chủ trương của
Thủ tướng Chính phủ đối với dự án thuộc trường hợp phải được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư (Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính
phủ).
+ Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
+ Dự thảo giấy chứng nhận đầu tư
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với trường hợp đầu tư gắn với
thành lập tổ chức kinh tế, ngoài các hồ sơ theo quy định tại điểm b.3 trên, phải
kèm theo:
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương
ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Hợp đồng liên doanh (đối với trường
hợp liên doanh nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài).
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại
bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ: 0,5 ngày;
b) Chuyển Phòng Tổng hợp thẩm định,
tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm
duyệt: 01 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
0,5 ngày.
VII. Thủ tục
chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với các dự án đầu tư các thành phần kinh tế)
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư năm 2005;
b) Luật Xây dựng năm 2003;
c) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
d) Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày
14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ;
đ) Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Tiêu chí lựa chọn dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (trong đó quy định: “Đối với các dự án
thực hiện tại các khu vực chưa có quy hoạch được duyệt, phải được Ủy ban nhân
dân tỉnh chấp thuận về địa điểm, nội dung đầu tư trước khi triển khai lập thủ
tục đầu tư theo quy định”);
e) Quyết định số 4777/QĐ-UBND ngày
14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Hội
đồng tư vấn lựa chọn dự án đầu tư tỉnh Ninh Thuận;
f) Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế phối
hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn
phòng Phát triển kinh tế (EDO).
2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ chấp thuận địa điểm đầu
tư, gồm:
a) Bản đăng ký đầu tư của chủ đầu
tư (theo mẫu);
b) Trích lục sơ đồ vị trí khu đất;
c) Tài liệu chứng minh tư cách pháp
lý của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước;
tài liệu xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân trong nước;
bản sao hộ chiếu (đang còn thời hạn hiệu lực) đối với nhà đầu tư là cá nhân
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
d) Tài liệu giới thiệu năng lực tài
chính và kinh nghiệm của nhà đầu tư (trường hợp có nhiều nhà đầu tư đăng ký cùng
địa điểm);
đ) Văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
e) Dự thảo văn bản chấp thuận của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
f) Văn bản của các sở, ngành, địa
phương có ý kiến đối với địa điểm dự án.
g) Biên bản khảo sát thực địa của
các sở, ngành.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại
bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày;
b) Chuyển Phòng Tổng hợp tổng hợp
đưa ra xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
01 ngày;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp
thuận về chủ trương đầu tư: 01 ngày;
d) Phòng Tổng hợp tham mưu văn bản
cụ thể hoá và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân
dân: 0,5 ngày.
VIII. Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá
1. Căn cứ
pháp lý:
a)
Luật Đất đai năm 2003;
b) Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
c) Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
d) Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính cụ thể từng loại
công việc:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương
án đấu giá, đồng thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng
bán đấu giá tỉnh (Sở Tài chính).
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đấu giá (gồm phê duyệt giá khởi điểm).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
về chủ trương bán đấu giá thửa đất.
- Phương án đấu giá.
- Bản sao trích lục bản đồ vị trí
đất của thửa đất đấu giá.
- Biên bản của Hội đồng xác định
giá khởi điểm để đấu giá;
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả
đấu giá:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng
bán đấu giá tỉnh (Sở Tài chính) hoặc của tổ chức phát triển quỹ đất (Trung tâm
Dịch vụ bán đấu giá tỉnh).
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá.
- Biên bản đấu giá.
- Các văn bản chứng minh đã thông
báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Danh sách tổ chức, cá nhân tham
gia đấu giá.
- Bản sao hồ sơ của các đơn vị tham
gia đấu giá.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại
bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Tổng hợp thẩm định,
trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
IX. Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu; hồ sơ mời thầu;
thẩm định kết quả đấu thầu mua sắm hàng hoá có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên
1. Căn cứ
pháp lý:
a) Luật Đấu
thầu năm 2005;
b) Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
c) Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày
15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài
sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước
và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài
chính;
d) Quyết định số 112/2008/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện
đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành
chính cụ thể từng loại công việc:
a) Hồ sơ đề
nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu:
- Tờ trình của Sở Tài chính.
- Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Biên bản thẩm định của Sở
Tài chính.
- Văn bản đề nghị thẩm định của đơn vị
mua sắm.
- Một bộ hồ sơ mời thầu gồm: thông báo
mời thầu, thư mời thầu, chỉ dẫn nhà thầu, điều khoản tham chiếu và các thông
tin cơ bản.
- Một bản thoả thuận hợp đồng.
- Một bảo lãnh dự thầu.
- Một bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Một bảng tiêu chuẩn đánh giá hồ
sơ dự thầu.
- Đơn dự thầu (kèm theo phụ lục đơn
dự thầu).
- Tờ trình đề nghị thẩm định của
đơn vị mua sắm.
- Một bản sao quyết định kinh phí
được phân bổ mua sắm.
- Một quyết định thành lập tổ tư
vấn đấu thầu.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả đấu
thầu:
- Tờ trình của Sở Tài chính.
- Tờ trình đề nghị thẩm định của đơn
vị mua sắm.
- Biên bản thẩm định của Sở Tài
chính.
- Một bộ hồ sơ của khách hàng tham gia
dự thầu.
- Một biên bản mở thầu.
- Một biên bản xét hồ sơ dự thầu.
- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Tổng hợp thẩm định, tham
mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt
hồ sơ: 01 ngày.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày.
Lưu ý: đối với một số trường hợp cá biệt
mà hồ sơ phức tạp, chưa rõ ràng không giải quyết được trong thời gian 05 ngày
làm việc thì chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ phải báo cáo lãnh đạo Văn
phòng biết để chỉ đạo bộ phận một cửa thông báo cho cơ quan, tổ chức và cá nhân
biết lý do và hẹn định lại thời gian nhận kết quả nhưng thời gian tối đa giải
quyết các trường hợp này không quá 10 ngày làm việc theo quy định tại Quy chế
làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2011/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
X. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Căn cứ
pháp lý:
a) Luật Hôn
nhân và gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
b) Nghị định
số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài;
c) Nghị định
số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính
phủ;
d) Thông tư số
07/2002/TT-BTP ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ (02
bộ), mỗi bộ gồm:
a) Tờ khai đăng
ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2010-KH.1);
b) Giấy xác nhận
về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người
xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác
nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trong trường
hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy
xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận mà người xin kết hôn
là công dân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại là người
không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
c) Giấy xác nhận
của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06
tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm
thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
d) Bản sao có
công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế (như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú đối với người
nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
đ) Bản sao có
công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc
giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước), thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài ở Việt Nam);
e) Trường hợp công dân Việt Nam là người đang phục
vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí
mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp
Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài
không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định
của ngành đó.
Lưu ý: tất cả
giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hoá và dịch ra tiếng Việt có
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Quy trình và thời
gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận một
cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ:
01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm
định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XI. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
1. Căn cứ
pháp lý:
a) Luật Hôn
nhân và gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
b) Nghị định
số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài;
c) Nghị định
số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính
phủ;
d) Thông tư số
07/2002/TT-BTP ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ 01 bộ,
gồm:
a) Đơn đề nghị
nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1);
b) Bản sao giấy
chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;
c) Bản sao giấy
khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người
nhận cha, mẹ, trong trường hợp xin nhận cha, mẹ. Trường hợp người con chưa đăng
ký khai sinh thì cung cấp giấy chứng sinh của cơ sở y tế;
d) Giấy tờ,
tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan
hệ cha, mẹ, con;
đ) Bản sao sổ
hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
Riêng các giấy
tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch sang tiếng Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận
một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XII. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ
pháp lý:
a) Luật Quốc
tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Nghị định
số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
2. Thẩm quyền
giải quyết: Chủ tịch Nước.
3. Hồ sơ (03
bộ), mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá
trị thay thế (giấy
tờ khác là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người
đó);
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở
Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối
với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý
lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt là một trong các giấy tờ sau đây: bản
sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc
chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt
Nam cấp;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: thẻ thường trú;
f) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam, gồm một trong các giấy tờ
sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, giấy xác nhận mức lương hoặc thu
nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp, giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của
người đó, …
g) Bản sao giấy khai sinh của
người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ
khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc
tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch
Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về
việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
4. Quy trình và thời gian giải quyết:
70 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu công văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Gửi Bộ Tư
pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch
Nước xem xét, quyết định: 65 ngày;
đ) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
Lưu ý: thời gian giải quyết trên chưa tính số ngày
chuyển hồ sơ bằng đường bưu điện.
XIII. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Nước.
3. Hồ sơ (03 bộ), mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam (theo mẫu quy định);
b) Bản khai lý lịch
(theo mẫu quy định);
c) Bản sao hộ chiếu Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng
minh quốc tịch Việt Nam (được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch năm 2008);
d) Phiếu lý lịch tư
pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, không quá 90 ngày tính đến ngày
nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập
quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc
cấp giấy này;
e) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người xin thôi
quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
f) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức
hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc,
bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 05 năm
thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho
nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục
viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến
lợi ích quốc gia của Việt Nam (giấy xác nhận do thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi
đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, cách chức, giải ngũ
hoặc phục viên căn cứ vào quy chế của ngành để xác nhận việc thôi quốc tịch Việt
Nam của người đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không
trái với quy định của ngành đó).
Trường
hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy
tờ như: phiếu lý lịch tư pháp, giấy xác nhận không nợ thuế, giấy của cơ quan,
tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam
của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Quy trình và thời
gian giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận một
cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm
định, tham mưu công văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
để trình Chủ tịch Nước xem xét, quyết định: 40 ngày;
đ) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XIV. Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
2. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Nước.
3. Hồ sơ (03 bộ), mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(theo mẫu quy định);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở
nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90
ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã
từng có quốc tịch Việt Nam: bản sao giấy khai sinh, bản sao quyết định cho thôi quốc
tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi
quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của
người đó;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch
Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Quốc tịch năm 2008.
Trường hợp con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch
Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao giấy khai sinh của người con hoặc
giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở
lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ
về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
4. Quy trình
và thời gian giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ tại bộ phận
một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham
mưu công văn đề xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Gửi Bộ Tư
pháp kiểm tra, xử lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch
Nước xem xét, quyết định: 50 ngày;
đ) Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XV. Thủ tục
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
(đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc dự án do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt); phê duyệt kinh phí bồi thường và quyết định bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1. Căn cứ pháp
lý:
a) Luật Đất đai
năm 2003;
b) Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai năm 2009;
c) Luật Xây dựng
năm 2003;
d) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
đ) Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
e) Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy họach sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
f) Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất;
g) Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hằng năm;
k) Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh (có hiệu lực tại thời điểm áp dụng);
l) Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh (có hiệu
lực tại thời điểm áp dụng);
m) Quyết định phê duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn.
2. Thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính
cụ thể từng loại công việc:
a) Hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo
luật định (đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện trở lên hoặc dự án do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt):
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Chủ tịch Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tỉnh), kèm theo hồ sơ bồi thường của cơ quan, đơn vị trình đề
nghị thẩm định, phê duyệt.
- Biên bản họp thẩm
định về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Hội đồng thẩm định tỉnh.
- Dự thảo quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị phê
duyệt kinh phí bồi thường và quyết định bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu
hồi đất theo luật định:
- Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Chủ tịch Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tỉnh), kèm theo hồ sơ bồi thường của cơ quan, đơn vị trình đề
nghị thẩm định, phê duyệt.
- Dự thảo quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường và bảng kê chi tiết, tổng hợp kinh
phí bồi thường của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy trình và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ tại bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày;
b) Chuyển Phòng Nội
chính thẩm định, tham mưu, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.
XVI. Thủ tục xử lý vi phạm hành chính
1. Căn cứ pháp lý:
a) Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
b) Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
c) Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
d) Nghị định của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực cụ thể.
2. Thẩm quyền giải
quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hồ sơ hành chính
cụ thể:
a) Tờ trình của cơ
quan, tổ chức đề nghị xử lý vi phạm hành chính;
b) Dự thảo quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Bản sao biên bản
vi phạm hành chính được lập theo mẫu quy định;
d)
Các văn bản khác (nếu có).
4. Quy trình và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ tại bộ phận một cửa.
a) Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01
ngày;
b) Chuyển Phòng Nội
chính thẩm định, tham mưu trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 01 ngày.