BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4996/QĐ-BQP
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng tại Tờ
trình số: 2160/TTr-TTr ngày 22/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ nhận diện thương hiệu của
Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc
phòng.
Các cơ quan, đơn vị tải Bộ nhận diện
thương hiệu của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Quốc phòng từ Cổng Dịch vụ công Bộ Quốc phòng địa chỉ
http://dichvucong.mod.gov.vn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Chánh Văn phòng Bộ Quốc
phòng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Các đồng chí Lãnh đạo BQP07;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP72;
- Thanh tra BQP;
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC),
Cổng
TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, CCHC (02). Tr87.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm
theo Quyết định số 4996/QĐ-BQP ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
Triển khai Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC); Công văn số 2319/VPCP ngày 14/4/2022 của Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn sử dụng bộ phận nhận diện thương hiệu; Bộ Quốc phòng ban hành Bộ
nhận diện thương hiệu của Bộ phận một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
Bộ Quốc phòng, như sau:
Bộ nhận diện thương
hiệu gồm hai phần chính:
(1) Hướng dẫn sử dụng
các yếu tố cơ bản của bộ nhận diện (tên thương hiệu, logo, slogan, màu sắc
thương hiệu).
(2) Hướng dẫn sử dụng
các ứng dụng biểu đạt (ứng dụng văn phòng, nội thất, ngoại thất).
Mỗi đơn vị, cá nhân
khi cần sử dụng các yếu tố cơ bản của thương hiệu thực hiện theo hướng dẫn kèm
theo Quyết định này.
II. GIÁ TRỊ BỘ
NHẬN DIỆN ĐEM LẠI CHO ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
1. Khoa học
|
Các TTHC được
xử lý chặt chẽ, thông tin xác thực và thống nhất. Hạn chế tối đa việc người
dân, tổ chức phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ rườm rà và lặp đi lặp lại.
Đến 2025,
80% người dân, tổ chức không phải cung cấp lại các giấy tờ, thông tin, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó.
|
2. Hiệu quả
|
Các TTHC được
xử lý chính xác và nhanh chóng.
Mục tiêu đến
2025, thời gian chờ của người dân giảm xuống còn 15 phút/lượt. Tăng năng suất
và khả năng tiếp cận trung bình của các cán bộ tại Hệ thống tiếp nhận và giải
quyết TTHC các cấp.
|
3. Hiện đại
|
Các TTHC được
xử lý bằng các ứng dụng công nghệ thông tin và tập trung vào trải nghiệm của
người dân, tổ chức.
Bắt đầu từ
việc số hóa, tạo ra cơ sở dữ liệu quốc gia, mục tiêu đến 2025 có 50% hồ sơ được
tiếp nhận trực tuyến và 100% các hồ sơ giải quyết thành công được lưu trữ điện
tử.
|
4. Sẵn sàng
|
Bộ phận Một
cửa Bộ Quốc phòng chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và tài nguyên, thông tin phục
vụ các nhu cầu của người dân, tổ chức.
|
5. Thân thiện
|
Cán bộ của
Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng có năng lực, tác phong phục vụ thân thiện và
tích cực hỗ trợ. Các giao diện tiếp nhận và trả kết quả trực tuyến dễ dàng sử
dụng. Mục tiêu là mức độ hài lòng của người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC
đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
|
III. NỘI DUNG
BỘ NHẬN DIỆN
1.
Tên thương hiệu
- Tên thương hiệu: Bộ
phận Một cửa Bộ Quốc phòng.
- Thương hiệu của các
cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng, bao gồm:
Cấp
|
Tên
|
Logo
|
Bộ
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Bộ Quốc phòng
|
|
Trực thuộc Bộ
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả ...1
|
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (TP), Ban CHQS (quận)huyện
|
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả …2
|
|
2.
Khẩu hiệu (Slogan): “Hành chính phục vụ”
Khẩu hiệu thể hiện
tinh thần lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ. Từ đó, sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp chính là thước đo chất lượng và hiệu quả phục
vụ của cán bộ, nhân viên và của cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC.
Khẩu hiệu là tinh thần
chung và được sử dụng xuyên suốt các hoạt động truyền thông của thương hiệu.
3.
Logo
3.1. Ý nghĩa logo
Logo của Bộ phận Một
cửa Bộ Quốc phòng là sự kết hợp của các yếu tố dân tộc và phong cách thiết kế
theo chủ nghĩa tối giản (minimalism).
Logo lấy cảm hứng từ
hình ảnh Quốc kỳ của Việt Nam và 5 bàn tay nắm vào nhau. Cũng tương đồng với ý
nghĩa của Quốc kỳ, logo với nền màu đỏ tượng trưng cho màu của cách mạng, máu của
các anh hùng, ngôi sao vàng tượng trưng cho linh hồn dân tộc và 5 cánh sao tượng
trưng cho 5 tầng lớp tham gia cách mạng sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn
kết lại. Hình ảnh 5 bàn tay nắm vào nhau là biểu tượng đại đoàn kết. Đây cũng
là yếu tố được thừa kế từ logo cải cách TTHC cũ. Logo được tạo thành bởi hình ảnh
đan kết của những bàn tay xếp chồng lên nhau tạo thành khối hình ngôi sao nổi bật.
Logo được thiết kế với
nét dày và dải màu sắc cơ bản. Điều này giúp tăng tính ứng dụng của logo. Logo
có thể in ấn trên danh thiếp, tiêu đề thư, phong bì và thi công trên các ứng dụng
nội ngoại thất, như: Bàn lễ tân, các bảng biển,...
3.2. Quy chuẩn chính
thức
3.2.1. Các phiên bản
logo
Các phiên bản của
logo là sự thay đổi về vị trí của các yếu tố: Phần biểu tượng (symbol), phần chữ
(text) và phần màu sắc.
- Phần biểu tượng
(symbol) như sau:
Coi x là 01 đơn vị
thiết kế tiêu chuẩn. Tạo hình tổng thể thể hiện các tỉ lệ hình ảnh theo x.
- Phần chữ (text):
+ Phần chữ bao gồm: Tên
thương hiệu (Bộ phận Một cửa/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) - Tên đơn
vị (Bộ Quốc phòng) - Khẩu hiệu (Hành chính phục vụ).
+ Phần chữ sắp xếp từ
trên xuống dưới theo thứ tự: Tên thương hiệu, tên đơn vị, khẩu hiệu.
+ Phần tên thương hiệu
và tên riêng đơn vị được viết hoa toàn bộ, sử dụng font SVN-Kelson Sans Bold và
cùng size.
+ Phần khẩu hiệu Hành
chính phục vụ sử dụng font SVN-Kelson Sans Regular.
+ Tỉ lệ giữa phần Tên
thương hiệu, Tên riêng đơn vị và phần Khẩu hiệu là 1.3:1.
- Phần màu sắc được
quy định ở mục 4. Màu sắc thương hiệu
Logo phiên bản ngang
- Phần biểu tượng
(symbol) nằm ở bên trái. Phần chữ (text) nằm ở bên phải.
- Phần chữ được căn
trái.
- Tỉ lệ giữa phần biểu
tượng và phần chữ là 3:1.
Logo phiên bản dọc
- Phần biểu tượng
(symbol) nằm ở phía trên. Phần chữ (text) nằm ở phía dưới.
- Phần chữ được căn
giữa toàn bộ.
- Tỉ lệ giữa Phần biểu
tượng và phần chữ là 3/1.
Logo âm bản
Logo dương bản
3.2.2. Khoảng cách an
toàn:
Khi đặt logo vào các
thiết kế hoặc ứng dụng cần đảm bảo khoảng trống xung quanh.
Ví dụ: Logo đặt góc
trái, khoảng trống tối thiểu từ logo đến mép bằng 1/3 chiều dài của logo.
Gọi x là chiều cao của
logo thì khoảng trống tối thiểu cần thiết là 1/3x.
3.2.3. Kích thước tối
thiểu:
- Với logo phiên bản
ngang: 25 mm.
- Với logo phiên bản
dọc: 13 mm.
- Với logo chỉ có Phần
biểu tượng: 8 mm.
Đây là kích thước tối
thiểu của logo để đảm bảo hiển thị trong mọi tài liệu, ứng dụng, bảng biểu và
các hoạt động truyền thông.
3.2.4. Bố cục logo:
Bố cục là vị trí và
tương quan giữa các thành phần trong không gian thiết kế. Bố cục khoa học, thống
nhất giúp truyền tải thông điệp và giá trị thương hiệu có hiệu quả. Cần tuân thủ
nguyên tắc bố cục chung để duy trì được sự nhất quán chung trên bộ ứng dụng nhận
diện thương hiệu.
- Khoảng cách từ lề đến
logo:
Khoảng cách từ lề đến
logo bằng ⅓ chiều cao logo. Gọi x là khoảng cách này. Chiều cao logo là 3x.
- 3 vị trí cơ bản của
logo:
3 vị trí cơ bản của
logo trên một mặt phẳng là:
(1) Phía trên bên
trái (top-left).
(2) Căn giữa ở trên
(top-middle).
(3) Phía trên bên phải
(top-right).
Nguyên tắc này áp dụng
với mọi phiên bản logo.
Gợi ý bố cục logo và
nội dung:
- Trường hợp thứ nhất:
+ Cả logo và nội dung
đều nằm bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Toàn bộ nội dung và
logo được căn lề trái.
+ Khoảng cách khuyến
cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao nội dung.
- Trường hợp thứ hai:
+ Logo nằm bên trái của
mặt phẳng (layout).
+ Nội dung nằm bên phải
của mặt phẳng (layout).
+ Toàn bộ nội dung và
logo được căn lề trái.
+ Khoảng cách khuyến
cáo từ logo đến tiêu đề phải lớn hơn chiều rộng của logo.
- Trường hợp thứ ba:
+ Logo và tiêu đề nằm
bên trái của mặt phẳng (layout).
+ Nội dung nằm bên phải
của mặt phẳng (layout).
+ Logo và nội dung được
căn lề trái.
+ Khoảng cách khuyến
cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao của nội dung.
- Trường hợp thứ tư:
+ Logo và tiêu đề căn
giữa và nằm phía trên mặt phẳng (layout).
+ Nội dung căn trái
(hoặc căn giữa). Nội dung nằm phía dưới của mặt phẳng (layout).
+ Khoảng cách khuyến
cáo từ logo đến tiêu đề phải lớn hơn chiều cao của logo.
+ Khoảng cách khuyến
cáo từ logo đến tiêu đề lớn hơn chiều cao của nội dung.
Lưu ý:
- Layout có thể được
hiểu là từ chỉ chung có các mặt phẳng đặt logo và nội dung.
- Trong trường hợp nền
ảnh quá phức tạp, gây khó khăn cho việc đọc thông tin. Sử dụng băng trắng để phần
nội dung được hiển thị rõ ràng nhất. Băng trắng có kích thước tối đa bằng 1/3,
tối thiểu bằng 1/6 chiều cao của layout.
3.3. Hướng dẫn sử dụng
nền cho logo
3.3.1. Các khuyến cáo
tốt nhất đảm bảo tính hiển thị cho logo:
Để thể hiện rõ được sự
tương phản cũng như tinh thần và ý nghĩa của logo:
- Logo phiên bản
chính thức đặt trên nền trắng 100%
- Logo phiên bản
chính thức đặt trên nền đen 100%
- Logo biến thể màu
vàng trên nền đỏ
3.3.2. Khuyến cáo sử
dụng màu nền:
|
Được
|
Không được
|
Trong
vùng nền tối
|
|
|
Trong
vùng nền trung gian
|
|
|
Trong
vùng nền sáng
|
|
|
3.3.3. Logo trên nền ảnh
Lưu ý khi đặt logo trực
tiếp lên trên nền ảnh phải lựa chọn những nền ảnh đơn giản, đủ độ tương phản với
logo. Tránh đặt logo lên nền ảnh có nhiều chi tiết, nhiều màu sắc phức tạp.
3.3.4. Logo in ấn
3.3.5. Quy định về sử
dụng logo âm - dương bản đối với hệ nền màu
Đối với các trường hợp
bắt buộc sử dụng logo âm bản hay dương bản, trường hợp nền có hơn 50% màu đen
trở lên cần sử dụng phiên bản logo âm bản, từ 40% màu đen trở xuống cần sử dụng
logo dương bản để đảm bảo bộ tương phản giữa logo và nền.
3.4. Logo của các đơn
vị trực thuộc:
Cấp
|
Ví dụ
|
Logo
|
Bộ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Quốc phòng
|
- Phiên bản
chính thức
- Phiên bản
biến thể màu vàng
- Âm bản
- Dương bản
|
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả …3
|
- Phiên bản
chính thức
- Phiên bản
biến thể màu vàng
- Âm bản
- Dương bản
- Phiên bản
chính thức
- Phiên bản
biến thể màu vàng
- Âm bản
- Dương bản
|
Bộ
CHQS tỉnh (TP), Ban CHQS (quận) huyện
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
…4
|
- Phiên bản
chính thức
- Phiên bản
biến thể màu vàng
- Âm bản
- Dương bản
|
3.5. Những điều cần
tránh khi sử dụng logo:
3.5.1. Không thay đổi
vị trí, tỉ lệ và tương quan giữa các mảng màu
3.5.2. Không thay đổi,
biến tấu hình dạng logo
3.5.3. Không thay đổi
kích thước của logo
3.5.4. Không làm biến
dạng tỉ lệ logo
3.5.5. Không thay đổi
màu sắc logo ngoài các màu được quy định
3.5.6. Không được
thêm hiệu ứng 3D (trừ trên các bảng biển)
3.5.7. Không bo viền,
đổ bóng, thêm các chất liệu khác vào logo
3.5.8. Không đặt logo
trên các màu nền quá phức tạp
4.
Màu sắc thương hiệu:
5. Phông chữ
thương hiệu
5.1. Phông chữ:
5.2. Định dạng:
5.3. Khuyến cáo:
5.3.1. Tiêu đề chính
- Luôn sử dụng định dạng
Bold (in đậm).
- Đối với các tài liệu
cơ bản, tiêu đề được sử dụng với cỡ chữ 12pt.
5.3.2. Nội dung, văn
bản:
- Luôn sử dụng định dạng
Light (nét mỏng).
- Đối với các tài liệu
cơ bản, văn bản nội dung được sử dụng với cỡ chữ 10pt.
5.3.3. Các trường hợp
khác:
Linh hoạt sử dụng các
định dạng khác nhau của phông Be Vietnam Pro.
IV. ỨNG DỤNG
BIỂU ĐẠT THƯƠNG HIỆU
1.
Các ứng dụng văn phòng
1.1. Danh thiếp
1.2. Tiêu đề thư
1.3. Phong bì khổ A4
1.4. Phong bì khổ A5
1.5. Kẹp tài liệu
2.
Các ứng dụng điện tử:
2.1. Mẫu thuyết trình
power point
2.2. Logo trên
website
2.3. Logo trên Mạng
xã hội
3.
Ứng dụng nội thất, ngoại thất:
3.1. Bảng hiệu ngang
3.2. Tấm biển treo (bảng
dọc)
3.3. Standee
Lưu ý:
Trong trường hợp các
cơ quan, đơn vị sử dụng các ứng dụng riêng, cần tuân thủ các yếu tố thương hiệu
cơ bản nêu ở Mục II hướng dẫn này.
4. Nội dung
hướng dẫn chi tiết các ứng dụng
4.1. Ứng dụng văn
phòng
Tên ứng dụng
|
Thông số khuyến cáo
|
Lưu ý trong thiết kế và in ấn
|
Danh thiếp
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích cỡ: 9 x 5,5cm
Chất liệu
giấy đề xuất: CoupC
Định lượng: 250gsm
|
- Logo in nổi
bật căn chính giữa mặt trước của không gian thiết kế, cách các lề trái phải
2,5cm, cách lề trên dưới 1,8cm.
- Hình đồ họa
thương hiệu được in chìm, phủ UV.
- Ở phần
Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị thay Địa chỉ - SĐT - Fax -
Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. Địa chỉ nằm ở dòng thứ
nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều
căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái).
- Cụm tên
riêng và chức vụ cách logo 0,7 cm.
- Tên riêng
trên danh thiếp được in căn lề trái 12pt, độ lớn 12pt, font Be Vietnam Pro
ExtraBold, sử dụng mã màu #D2232A.
- Chức vụ
căn lề trái 12pt, độ lớn 8pt, font Be Vietnam ProBold, sử dụng mã màu
#000000.
- Cụm tên
riêng và chức vụ cách cụm thông tin cá nhân 0,5 cm.
- Phần
thông tin cá nhân được in căn lề trái 12pt, độ lớn 8pt, sử dụng font Be
Vietnam Bold và Light, sử dụng mã màu #000000.
|
Tiêu đề thư
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích cỡ: 21 x
29,7cm
Chất liệu
giấy đề xuất: CoupC
Định lượng: 100gsm
|
- Logo in nổi
bật căn trái của không gian thiết kế, cách lề trên 1,5cm, lề trái 2cm.
- Ở phần
Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax -
Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin. Địa chỉ nằm ở dòng thứ
nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả các thông tin này đều
căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu ở bên trái).
- Phần nội
dung được căn lề trái sử dụng font Be Vietnam Pro kích cỡ 10pt.
- Hình đồ họa
thương hiệu được in góc phải bên dưới, kích thước 4 x 3,5 cm.
- Địa chỉ
website sử dụng font Be Vietnam Pro cỡ chữ 8pt căn lề trái, cách lề trái 2cm,
cách lề dưới 1cm
|
Phong bì thư dành cho khổ A4
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích cỡ: 25 x 34cm
Chất liệu
giấy đề xuất: CoupC
Định lượng: 100gsm
|
Mặt trước:
- Logo in nổi
bật căn trái mặt trước của không gian thiết kế, cách lề trái 1,5cm, cách lề
trên 3cm.
- Phần nắp
in màu đỏ bo tròn góc bán kính 0,5 cm.
- Ở phần
Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax -
Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin.
- Địa chỉ nằm
ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả
các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu
ở bên trái).
- Dưới phần
Thông tin là “Số: …”
- Phần Kính
gửi được in căn lề phải, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Bold và Light,
cách phần lề trái 12,5 cm, cách lề dưới 3cm.
- Phần Kính
gửi có 5 dòng trống để điền thông tin, mỗi dòng cách nhau 40pt.
- Hình đồ họa
thương hiệu được đặt góc trái phía dưới của không gian thiết kế, kích thước
10 x 10 cm.
Mặt sau:
- Website
được đặt căn lề trái, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Light, giãn cách
chữ 200pt, cách lề trái 1,5cm, cách lề dưới 3cm.
- Hình đồ họa
thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế. kích thước
15 x 15 cm
|
Phong bì thư dành cho khổ A5
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích cỡ: 15 x 25cm
Chất liệu
giấy đề xuất: CoupC
Định lượng: 100gsm
|
Mặt trước:
- Logo in nổi
bật căn trái mặt trước của không gian thiết kế, cách lề trái 2cm, lề trên
1,5cm.
- Phần nắp
in màu đỏ bo tròn góc bán kính 0,5 cm.
- Ở phần
Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax -
Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin.
- Địa chỉ nằm
ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả
các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu
ở bên trái).
- Dưới phần
Thông tin là “Số:……”
- Phần Kính
gửi được in căn lề phải, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam ProBold và Light,
cách phần lề trái 11,5cm, lề bên dưới 3cm.
- Phần Kính
gửi có 5 dòng trống để điền thông tin, mỗi dòng cách nhau 37pt.
- Hình đồ họa
thương hiệu được đặt góc trái phía dưới của không gian thiết kế, kích thước
10 x 10 cm.
Mặt sau:
- Website
được đặt căn lề trái, độ lớn chữ 12pt, font Be Vietnam Pro Light, giãn cách
chữ 200pt, cách lề trái 2 cm, cách lề dưới 1,5cm.
- Hình đồ họa
thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế. kích thước
10 x 10 cm.
|
Bìa thư kẹp tài liệu
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
Kích cỡ:
Mặt đơn: 22
x 30,5cm
Mặt gấp: 44
x 30,5 cm
Tai gấp
kích cỡ:
22 x 7cm
Chất liệu đề
xuất:
CoupC
Định lượng: 350gsm
|
Mặt đơn:
- Logo được
căn lề phải trên không gian thiết kế, cách lề phải 2cm, cách lề trên 3cm.
- Hình đồ họa
thương hiệu được đặt góc phải phía dưới của không gian thiết kế, thúc nổi phủ
UV, kích thước 15 x 15 cm.
- Ở phần
Thông tin nằm ngay phía dưới logo, các đơn vị cần thay Địa chỉ - SĐT - Fax -
Website của đơn vị mình tương ứng vào các ô thông tin.
- Địa chỉ nằm
ở dòng thứ nhất. SĐT - Fax - Website nằm ở dòng thứ hai. Tất cả
các thông tin này đều căn trái và nằm song song với phần chữ của logo (như mẫu
ở bên trái).
Tai gấp:
- Phần tai
gấp dùng nền đỏ
- Sử dụng
Phần biểu tượng của logo biến thể vàng, cách lề trái 4cm, cách lề trên lề dưới
1cm
- Tai bế
tròn như thiết kế, khía cạnh 9x5,05cm để gài danh thiếp
Gáy:
- Gáy dày
0,5mm, bẻ gân để gập
|
4.2. Các ứng dụng điện
tử:
Tên ứng dụng
|
Khuyến cáo
|
Mẫu trình bày Power Point
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
- Tải mẫu
trình bày PowerPoint.
- Trong trường
hợp không sử dụng mẫu trên, cần đảm bảo dùng đúng phông Be Vietnam Pro và các
màu thương hiệu được quy định ở phần II.
|
Logo trên Mạng xã hội
|
- Chỉ sử dụng
Phần biểu tượng (symbol) của logo.
- Sử dụng một
trong ba phương án: Logo chính thức trên nền trắng hoặc đen, logo biến thể
vàng trên nền đỏ.
|
4.3. Các ứng dụng nội,
ngoại thất:
Tên ứng dụng
|
Thiết kế
|
Khuyến cáo
|
Bảng hiệu ngang
Ctrl +Click để tải file mẫu
|
- Kích thước:
600 x 150 cm
- Logo luôn
luôn được đặt tối ưu trên banner ngang để đảm bảo tầm nhìn với người dùng.
Kích thước của logo là 110 x 110 cm, cách các lề trên dưới 20 cm.
- Sử dụng
phương án logo ngang.
|
Chất liệu:
Banner bạt
hiflex in ngược bạt chống chói
|
Biển vẫy
Ctrl +Click để tải file mẫu
|
- Kích thước:
60 x 90 cm
- Logo luôn
luôn được đặt tối ưu trên biển vẫy để đảm bảo tầm nhìn với người dùng. Kích
thước của logo là 18,5 x 18,5 cm, cách các lề trái phải 20 cm
- Sử dụng
phương án logo dọc
|
Chất liệu: Banner bạt
hiflex in ngược bạt chống chói
|
Biển quảng cáo dọc có giá đỡ (Standee)
Ctrl + Click để tải file mẫu
|
- Kích thước:
80 x 180 cm.
- Logo được
đặt cách lề trên và lề trái 5cm.
- Ưu tiên sử
dụng phương án logo ngang.
|
Chất liệu: Banner bạt
hiflex in ngược bạt chống chói
|
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Các cơ quan, đơn vị sử
dụng Bộ nhận diện thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa về yêu cầu thiết kế
nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền
thông, giao diện của Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ
Quốc phòng, các ứng dụng khác theo đúng hướng dẫn tại tài liệu này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Thanh tra Bộ Quốc
phòng) để tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, chỉ đạo./.