|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4988/QĐ-UBND 2020 Công tác cải cách hành chính thành phố Đà Nẵng năm 2021
Số hiệu:
|
4988/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4988/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 21 tháng
12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của
Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Thực hiện nhiệm vụ tại Báo cáo số 19/BC-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2019 của UBND thành phố về thực trạng và giải pháp thực hiện
Chương trình Cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm
2025;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3479/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Công
tác cải cách hành chính năm 2021 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và
báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TT HĐND thành phố (để b/c);
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND TP;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn TP;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Đài PT-TH ĐN; Báo ĐN, Cổng TTĐT TP, TT TTDV công;
- Lưu: VT, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4988/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
|
Nội
dung và kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1.
|
Chỉ đạo
điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2020 của các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND thành
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Trước 30/4
|
|
b)
|
Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả
thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng
năm 2020 do Bộ Nội vụ tổ chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Tháng 4
|
|
c)
|
Tiếp tục thực
hiện Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban
Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức
viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
|
|
đ)
|
Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác
cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn)
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Hội nghị tập huấn kỹ năng giao tiếp
cho công chức một cửa các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường, xã
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Quý I/2021
|
|
g)
|
Hội nghị đánh giá kết quả triển khai Quyết định số 3987/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Chủ
tịch UBND thành phố ban hành Quy định về việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố;
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý IV/2021
|
|
h)
|
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ
cho công chức làm công tác pháp chế.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Quý IV/2021
|
|
i)
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên
sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số
và phát lại vào những khung giờ hợp lý.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên
|
|
k)
|
Đặt hàng các cơ quan báo chí thực
hiện tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí hợp tác truyền thông
|
- Kế hoạch triển khai: Tháng 02.
- Hoàn thành: Tháng 12
|
|
l)
|
Tập trung nâng cao chất lượng
chuyên trang, chuyên mục CCHC trên các ấn phẩm báo chí của thành phố, Cổng
thông tin thành phố; hệ thống thông tin cơ sở, trang
thông tin điện tử các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã; truyền
thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng
đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố
|
- Có văn bản
hướng dẫn Tháng 02.
- Hoàn thành: Tháng 12
|
|
m)
|
Kiểm tra về
cải cách hành chính:
|
|
|
|
|
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Ít nhất 10
UBND phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- 100% UBND phường, xã
|
UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở,
ban, ngành và UBND quận, huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Đối với cơ quan hành chính trực
thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
2.
|
Cải cách
thể chế hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Tham mưu triển khai Nghị quyết số
119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và
một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố
Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các quận, phường
|
Tháng 12/2021
|
|
b)
|
Triển khai nội dung Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số Điều Nghị quyết số
119/2020/QH14 của Quốc hội
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận, phường
|
Tháng 12/2021
|
|
c)
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND thành phố.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
d)
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản
quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
thành phố; các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Kiểm tra, bảo
đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận
các văn bản quy phạm pháp luật:
|
|
|
|
|
- 100% văn bản
quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND TP
|
|
Thường xuyên
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành được công khai trên các website của các sở,
ban, ngành
|
Sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Tham mưu ban hành văn bản về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định mới của
Trung ương
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, các cơ quan, đơn vị cỏ liên quan
|
Quý III/2021
|
|
3.
|
Cải cách
thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
a)
|
Thực hiện Đề án
thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng cho Bưu điện thực hiện:
|
|
|
|
|
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt các nội dung Đề án và báo cáo đánh giá kết quả sau khi
kết thúc thời gian cho phép kéo dài thí điểm tại các đơn vị.
|
Các sở, UBND
các quận, huyện thí điểm; Bưu điện thành phố
|
Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND thành phố; Sở Tài chính
|
- Thực hiện: Thường xuyên
- Báo cáo đánh giá kết quả thí điểm:
28/02
|
|
- Sơ kết Đề án sau thời gian cho
phép kéo dài thí điểm và đề xuất lộ trình tiếp theo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm;
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
và UBND thành phố; Bưu điện thành phố
|
Trước ngày 31/3
|
|
b)
|
Rà soát, ban hành Bộ thủ tục hành
chính các sở, ban, ngành bao gồm thủ tục hành chính dùng chung tại các quận,
huyện, phường, xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành
|
|
|
|
|
- Rà soát Bộ thủ tục
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Thẩm định,
trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Bộ thủ tục
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND thành phố
|
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Ban hành Kế hoạch và Phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính năm 2021 thuộc thẩm quyền giải quyết
của thành phố Đà Nẵng
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý III/2021
|
|
d)
|
Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, đảm
bảo đạt tỉ lệ:
- Tối thiểu 50% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ (trừ các hồ sơ được tiếp
nhận thông qua dịch vụ công trực tuyến mức 3,4)
- 15% số hồ sơ TTHC trở lên được tiếp
nhận (trừ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến
mức 3,4)
- 15% số hồ sơ TTHC trở lên được trả kết quả giải quyết (trừ hồ sơ được tiếp nhận
qua dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4)
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền Thông; Bưu điện thành phố
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
thành phố
|
Thường xuyên
|
|
e)
|
Đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được
niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được
đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị.
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Công khai thủ tục hành chính:
|
|
|
|
|
- Công khai đầy
đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng
thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố,
UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố.
|
Cổng thông tin điện tử thành phố;
Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Tiếp tục đổi
mới hình thức công khai, sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện dễ hiểu, dễ
tiếp cận đối với các thủ tục hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: Đất
đai, xây dựng...
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
h)
|
Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ
hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan
nhà nước:
|
|
|
|
|
- Triển khai
thống nhất công cụ khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công
và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định hiện hành
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Quý I/2021
|
|
- Duy trì thực hiện khảo sát trực
tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
|
|
+ Thực hiện khảo sát trực tuyến đảm
bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm
2016 quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng và kết quả đánh giá của tổ chức,
công dân đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
+ Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ
20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị
và khảo sát độc lập do Bộ Nội vụ triển khai tổ chức (Sipas).
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công
|
|
31/12/2021
|
|
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số
lĩnh vực dịch vụ công
|
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội; Trung tâm Thông tin dịch vụ công
|
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
phường, xã
|
30/11/2021
|
|
i)
|
Sửa đổi Quyết định số 5489/QĐ-UBND
ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành quy
định về khung khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công
dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn thành phố theo quy định tại
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 4/2021
|
|
k)
|
Đề án kiểm soát thủ tục hành chính
ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ chế một cửa.
|
|
|
Thường xuyên
|
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án theo lộ trình
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện
|
|
|
- Đảm bảo áp dụng phân loại 100% văn bản đến và 80% văn bản đi được ban hành từ
công việc hoặc văn bản đến trên Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành
|
Các sở, ngành, UBND các quận, huyện
|
|
Thường xuyên
|
|
l)
|
Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21
tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Thường xuyên
|
|
m)
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các ngành, địa
phương qua hệ thống camera, đảm bảo 100% camera bộ phận
tiếp nhận kết nối vào mạng MAN thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
|
n)
|
Triển khai thực
hiện Đề án và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về: Hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà
chung cư, bảo hiểm thất nghiệp theo lộ trình được phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
4.
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
a)
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
31/12/2021
|
|
b)
|
Đề xuất các nội dung phân cấp quản lý phù hợp với mô
hình tổ chức chính quyền đô thị theo Nghị quyết số
119/2020/QH14 của Quốc hội
|
Các Sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
31/12/2021
|
|
c)
|
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập và rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ cấu bên trong
các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện
|
Sở Nội vụ
|
31/12/2021
|
|
d)
|
Tiếp tục thực
hiện chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính
công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho
doanh nghiệp, tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm theo đúng quy định
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
đ)
|
Thực hiện việc sắp xếp các cơ quan,
tổ chức thuộc UBND quận, phường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về mô
hình chính quyền đô thị.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận, phường
|
Tháng 12/2021
|
|
e)
|
Thực hiện chính
sách cho các đối tượng tinh giản biên chế năm 2021.
|
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Tổ chức thực
hiện các giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh chuyển đổi, áp dụng Hệ thống Quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước của thành phố
Đà Nẵng. Phấn đấu đến tháng 6 năm 2021, tất cả 94/94 cơ
quan, đơn vị hành chính nhà nước của thành phố Đà Nẵng
hoàn thành chuyển đổi, áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng phiên bản TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức hành chính nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng
|
Tháng 6/2021
|
|
5.
|
Cải cách
công vụ
|
|
|
|
|
a)
|
Tham mưu triển khai Đề án vị trí việc
làm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND thành phố quản lý theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện; đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên (sau khi có Thông tư của
các Bộ, ngành)
|
|
b)
|
Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức:
|
|
|
|
|
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng năm 2021 của thành phố, trong đó tập trung bồi dưỡng đảm bảo cán bộ,
công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi
được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Thường xuyên
|
|
- Triển khai thực hiện Đề án
“Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC giai đoạn 2019 - 2030
tại thành phố Đà Nẵng
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án
|
Thường xuyên
|
|
c)
|
Thực hiện việc sắp xếp đội ngũ cán
bộ, công chức quận, phường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; giải quyết
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. Rà
soát, bố trí đội ngũ công chức quận, phường theo các
tiêu chuẩn, chức danh, cơ cấu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo mô hình chính quyền đô thị.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các quận, phường
|
Tháng 12/2021
|
|
d)
|
Tiếp tục thực hiện thi tuyển chức
danh lãnh đạo quản lý
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
6.
|
Cải cách
tài chính công
|
|
|
|
|
a)
|
Tham mưu xây dựng trình HĐND thành
phố Nghị quyết ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà
Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025.
|
Sở Tài chính
|
Các sở ban ngành, UBND các quận,
huyện
|
31/12/2021
|
|
b)
|
Tham mưu xây dựng trình HĐND thành phố Nghị quyết ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu chi giữa các cấp ngân sách địa
phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai
đoạn 2022 - 2025.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện
|
31/12/2021
|
|
c)
|
Tham mưu xây dựng trình HĐND thành phố Nghị quyết quy định mức thu, quản lý sử dụng các loại
phí, lệ phí theo chủ trương của Quốc hội tại Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày
19/6/2020.
|
Sở Tài chính
|
Các sở ban ngành, UBND các quận huyện
|
31/12/2021
|
|
d)
|
Thực hiện cổ phần hóa 05 đơn vị sự
nghiệp công lập trong giai đoạn 2021 - 2026 theo Quyết định số 1562/QĐ-UBND
ngày 17/4/2018 của UBND thành phố sau khi có Quyết định
phê duyệt danh mục của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Trung tâm Tư vấn kỹ thuật
xây dựng; Viện quy hoạch xây dựng; Trung tâm Đăng kiểm Xe cơ giới; Trung tâm
Kỹ thuật tài nguyên và môi trường; Công ty Phát triển và Khai thác hạ tầng
khu công nghiệp
|
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Sở Tài nguyên và Môi trường, BQL Khu CNC và các KCN
|
Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên theo lộ trình
|
|
đ)
|
Rà soát, đề xuất tham mưu trình
HĐND thành phố Nghị quyết giảm phí, lệ phí đối với hoạt
động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 thuộc thẩm quyền của HĐND thành
phố (theo Công văn số 13706/BTC-CST ngày 09/11/2020 của
Bộ Tài chính)
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
|
31/12/2021
|
|
e)
|
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình tính giá dịch
vụ sự nghiệp công
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
|
7.
|
Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử
|
|
|
|
|
a)
|
Triển khai sử
dụng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
|
|
|
|
|
- Triển khai
cơ sở dữ liệu doanh nghiệp cho các cơ quan, địa phương sử dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Tháng 02/2021
|
|
- Đề xuất thí điểm bỏ thành phần hồ
sơ là bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các hồ sơ đã thực hiện
tra cứu trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
+ Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
cho triển khai thí điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
Tháng 4/2021
|
|
+ Tổ chức thực hiện thí điểm sau khi được UBND thành phố thông qua
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành
phố
|
Thường xuyên
|
|
b)
|
Thí điểm phân
hệ nhận các yêu cầu hồ sơ ngoài một cửa trên Cổng dịch vụ công thành phố để hỗ
trợ xử lý trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
- Triển khai: Tháng 02/2021
- Thực hiện: Thường xuyên
|
|
c)
|
Triển khai 60% dịch vụ công trực
tuyến mức 4 trên Cổng dịch vụ công
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện
|
- Triển khai: Tháng 02/2021
- Hoàn thành: Tháng 12/2021
|
|
d)
|
Triển khai
phân hệ tự động phân tích số liệu, dữ liệu kinh tế -
xã hội từ các báo cáo định kỳ trên hệ thống thông tin báo cáo thành phố để phục vụ điều hành kinh tế - xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện
|
- Triển khai:
Tháng 01/2021
- Thực hiện: Thường xuyên
|
|
đ)
|
Triển khai các
dịch vụ, tiện ích, thông tin an sinh xã hội do các doanh nghiệp cung cấp (điện,
môi trường, nước) trên ứng dụng DaNang Smart City
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện
|
- Triển khai: Tháng 01/2021
- Hoàn thành: Tháng 12/2021
|
|
e)
|
Đảm bảo 100% các yêu cầu hỗ trợ, hướng
dẫn sử dụng các ứng dụng trên Hệ thống thông tin Chính
quyền điện tử được xử lý trong vòng 24 giờ kể từ khi tiếp
nhận yêu cầu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
g)
|
Đẩy mạnh Ứng dụng chatbot để hỗ trợ
tư vấn 100% thủ tục hành chính; cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính thay đổi,
phát sinh; cung cấp TTHC qua ứng dụng chatbot
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
h)
|
Vận hành tốt ứng dụng Góp ý trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng. Tiếp nhận, luân
chuyển các ý kiến phản ánh góp ý và phản hồi kết quả xử
lý các ý kiến phản ánh, góp ý của tổ chức, công dân và du khách trên địa bàn
thành phố qua cổng Góp ý; bảo đảm 95% góp ý, phản ánh được xử lý và trả lời đúng hạn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
i)
|
Tăng cường sử dụng dữ liệu điện tử
để xử lý hồ sơ, thay thế một số thành phần hồ sơ tổ chức,
công dân phải nộp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
|
Thường xuyên
|
|
k)
|
Thực hiện công khai, cung cấp thông
tin và kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua mạng cho người dân, tổ chức
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và
phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội
vụ
|
Thường xuyên
|
|
l)
|
Triển khai có hiệu quả tính năng tự
động gọi ra từ Tổng đài 1022 để phục vụ việc thông báo, cảnh báo đến người
dân, khảo sát ý kiến người dân,...
|
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thường xuyên
|
'
|
m)
|
Thường xuyên quản trị, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành của
các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần
mềm một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành UBND quận, huyện,
phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
n)
|
Duy trì thực hiện bảo đảm 90% văn bản,
tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực
hiện dưới dạng điện tử có giá trị pháp lý và được trao đổi
qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
UBND phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
o)
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động; ứng
dụng tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ
công
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện,
phường, xã, các đơn vị y tế triển khai tiện ích
|
Thường xuyên
|
|
p)
|
Xây dựng phân hệ tiếp nhận và xử lý
hồ sơ dịch vụ công trên phần mềm một cửa điện tử của thành
phố để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây
xanh, nhà chung cư, bảo hiểm thất nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng Đoàn ĐBQH-HĐND và UBND thành phố
|
Quý IV/2021
|
|
q)
|
Thường xuyên cập nhật hoàn thiện
các cơ sở dữ liệu nền và thực hiện hiệu quả việc sử dụng, khai thác, chia sẻ
dữ liệu:
|
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu cán bộ công chức,
viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu công dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu hồ sơ sức khỏe công dân
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
- Cơ sở dữ liệu người có công, đối tượng chính sách
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, phường, xã
|
Thường xuyên
|
|
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố giao
cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố
các giải pháp đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành
chính trên địa bàn thành phố; chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển
khai các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, cải cách công vụ; thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực
hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo
UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành
chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ
và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban
hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ
được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình
hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội
vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo
dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài
chính công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố
đối với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước năm 2021 tại thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2021 của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai các nội dung xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử và thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
quyết định việc bố trí kinh phí công nghệ thông tin từ ngân sách thành phố đối
với các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và
đột xuất.
6. Trách nhiệm của Sở khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
b) Thông tin tình
hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột
xuất.
7. Trách nhiệm của Đài Phát thanh
và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các
nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
8. Trách nhiệm của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2021 tại cơ quan, đơn vị; Đồng thời, lập dự toán
kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự
toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình
HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp
thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy
định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
Quyết định 4988/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2021 của thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4988/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2021 của thành phố Đà Nẵng
853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|