ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 493/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ
VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ;
Xét Tờ trình số 103/TTr-SKHCN
ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh
Long năm 2018.
(Kèm theo Kế hoạch số
102/KH-SKHCN ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ).
Điều 2.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ
trưởng các cơ quan được kiểm tra tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Kinh phí kiểm tra: Sử dụng từ
nguồn kinh phí được duyệt năm 2018 của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/KH-SKHCN
|
Vĩnh Long, ngày
26 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH LONG NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
(KH&CN) quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc Ban hành kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ kết quả kiểm tra việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước tỉnh Vĩnh Long năm 2017. Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch
kiểm tra năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Để có cơ sở đánh giá kết quả việc
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây
gọi là cơ quan) của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2251/QĐ- UBND ngày 30/10/2015
của Chủ tịch UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2016 - 2020, nhằm góp phần nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, hiệu
quả công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, góp phần thực hiện
Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 14/12/2016 của Tỉnh uỷ Vĩnh Long “thực
hiện cải cách hành chính, chấn chỉnh đạo đức công vụ hướng vào phục vụ nhân dân
giai đoạn 2016 - 2020”.
Phát hiện và kịp thời giải quyết
những vấn đề khó khăn vướng mắc, những bất cập trong quá trình thực hiện xây dựng
và áp dụng HTQLCL.
2. Yêu cầu
Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính
khách quan, khoa học và hiệu quả nhằm đánh giá tình hình việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL.
Qua kiểm tra, đề xuất kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo việc xây áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL nhằm đảm
bảo tính hiệu lực, hiệu quả việc áp dụng HTQLCL, nâng cao chất lượng phục vụ
nhân dân.
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA
1. Kiểm tra việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008:
a) Phạm vi áp dụng HTQLCL bao gồm
toàn bộ hoạt động liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân và nhiệm vụ theo chức năng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn
áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ,
công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối
với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, chính sách,
mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định pháp luật có liên quan khác;
d) Việc thực hiện các quá
trình, quy trình giải quyết công việc được xác định trong HTQLCL;
đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo
và hoạt động đánh giá nội bộ, việc thực hiện hành động khắc phục các điểm không
phù hợp (nếu có);
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại
liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
g) Hoạt động cải tiến trong
HTQLCL.
2. Kiểm tra việc tuân thủ
theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
a) Việc bảo đảm sự tham gia của
lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL;
b) Việc người đứng đầu cơ quan
xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ
trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
d) Việc cập nhật các thay đổi của
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
đ) Việc công bố lại khi có sự
điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
III. HÌNH THỨC
KIỂM TRA
1. Kiểm tra qua hồ sơ, báo
cáo
a) Các cơ quan trên địa bàn tỉnh
đã thực hiện xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008, gồm 198 cơ quan (theo Phụ lục I, đính kèm kế hoạch này) phải gửi Báo
cáo về việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 theo mẫu (Phụ lục III, đính kèm kế hoạch này), kèm theo bằng chứng
liên quan (nếu có) và Hồ sơ công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg về cơ quan kiểm tra (Sở KH&CN) trước
ngày 30/9/2018 để xem xét. Cơ quan kiểm tra có văn bản hoặc trình cơ quan
có thẩm quyền có văn bản đề nghị cơ quan áp dụng HTQLCL thực hiện khắc phục các
nội dung chưa đáp ứng yêu cầu và sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung này trong
các cuộc kiểm tra trong năm tiếp theo.
b) Kết quả kiểm tra là căn cứ để
đơn vị kiểm tra đề xuất việc kiểm tra tại trụ sở cơ quan trong kế hoạch kiểm
tra của các năm tiếp theo.
c) Đối với 12 UBND cấp xã thuộc
đối tượng kiểm tra của Sở Nội vụ theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 23/01/2018
của Chủ tịch UBND Tỉnh, sau khi có danh sách chính thức và Sở Nội vụ kiểm tra
thì Sở Khoa học và Công nghệ sẽ căn cứ kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ để báo
cáo.
2. Kiểm tra tại trụ sở cơ
quan
a) Trên cơ sở kiểm tra qua hồ
sơ, báo cáo. Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế tại trụ sở cơ quan được
kiểm tra về các nội dung theo khoản (1), khoản (2), mục II của Kế hoạch này.
b) Các cơ quan được kiểm tra tại
trụ sở cơ quan, gồm 32 cơ quan (theo Phụ lục II, đính kèm kế hoạch này) phải gửi
báo cáo về việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 theo mẫu (Phụ lục III), kèm theo bằng chứng liên quan (nếu
có), sổ tay chất lượng và hồ sơ công bố lại hệ thống quản lý chất lượng theo
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg về cơ quan kiểm tra trước ngày
30/9/2018 để làm cơ sở kiểm tra, đồng thời phân công cán bộ chuẩn bị tài liệu,
hồ sơ để làm việc với đoàn kiểm tra (khi nhận được thông báo của cơ quan kiểm
tra), giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp thông
tin, tài liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c) Cơ quan kiểm tra sẽ lập Biên
bản kiểm tra theo quy định.
d) Ngoài ra, sẽ phối hợp với Sở
Nội vụ kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại 21 cơ quan theo Quyết định số 146/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND Tỉnh về việc Ban hành kế hoạch kiểm tra công
tác cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long.
3. Xử lý kết quả kiểm tra.
a) Thực hiện hành động khắc phục:
Cơ quan được sự kiểm tra thực hiện hành động khắc phục đối với những vấn đề tồn
tại (nếu có) được nêu trong Biên bản kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện về
Sở KH&CN trong thời gian 02 (hai) tháng kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra.
b) Sau khi kết thúc đợt kiểm
tra, đoàn kiểm tra báo cáo cơ quan được kiểm tra về kết quả kiểm tra kèm theo
Biên bản kiểm tra và đề xuất, kiến nghị các hành động khắc phục (nếu có).
c) Đoàn kiểm tra tổng hợp, báo
cáo kết quả kiểm tra trình Sở KH&CN để báo cáo UBND Tỉnh, Bộ KH&CN theo
quy định.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cơ quan chủ trì: Sở
Khoa học và Công nghệ.
a) Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế
hoạch kiểm tra (theo Mẫu 19.KHKT, Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN) và tổ chức thực
hiện kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ
quan trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành đồng thời thông báo thời gian kiểm
tra cụ thể tại mỗi cơ quan được kiểm tra tại trụ sở để biết và phối hợp thực hiện.
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra
qua hồ sơ, báo cáo và kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan, Sở KH&CN tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra và kiến nghị các biện pháp thực hiện việc
áp dụng, duy trì cải tiến HTQLCL tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh phù hợp theo
quy định hiện hành.
2. Cơ quan phối hợp: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và UBND cấp huyện (khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở
làm việc đối với UBND cấp xã).
a) Phân công cán bộ tham gia
đoàn kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan chủ trì.
b) Tạo điều kiện về thời gian
cho thành viên đoàn kiểm tra tham gia các khoá đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ có
liên quan đến công tác kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL khi cơ quan chủ trì tổ chức.
3. Các cơ quan đã xây dựng,
áp dụng HTQLCL:
a) Báo cáo về việc áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo mẫu (Phụ
lục III), các hồ sơ liên quan khác (nếu có) và Hồ sơ công bố lại Hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg; Riêng các cơ quan
được kiểm tra tại trụ sở (theo Phụ lục II) phải đính kèm theo Sổ tay chất lượng
và Hồ sơ công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/9/2018
b) Các cơ quan được kiểm tra tại
trụ sở chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có liên quan đến HTQLCL và bố trí cán bộ có đủ
thẩm quyền để làm việc với cơ quan kiểm tra.
Sở Khoa học và Công nghệ kính đề
nghị UBND Tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch này./.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Giới
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN KIỂM TRA QUA HỒ SƠ, BÁO CÁO
(Đính kèm Kế hoạch số 102/KH-SKHCN, ngày 26/02/2018 của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ)
Số TT
|
Tên cơ quan
|
I
|
Cơ quan cấp tỉnh: 26 cơ
quan
|
1.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2.
|
Ban Dân tộc
|
3.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
4.
|
Sở Công thương
|
5.
|
Sở Tài chính
|
6.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.
|
Sở Nội vụ
|
8.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
11.
|
Sở Y tế
|
12.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
13.
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
14.
|
Thanh tra tỉnh
|
15.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
16.
|
Chi cục Văn thư Lưu trữ
|
17.
|
Chi cục Thuỷ sản
|
18.
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
19.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
20.
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
21.
|
Chi cục Dân số & kế hoạch
hoá Gia đình
|
22.
|
Chi cục Quản lý Thị trường
|
23.
|
Chi cục Phòng chống Tệ nạn Xã
hội
|
24.
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
25.
|
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông - Lâm - Thuỷ sản
|
26.
|
Chi cục Chăn nuôi & Thú y
|
II
|
Cơ quan cấp huyện: 03 cơ
quan
|
27.
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
28.
|
UBND huyện Trà Ôn
|
29.
|
UBND huyện Tam Bình
|
III
|
UBND cấp xã thuộc TP Vĩnh Long:
11 cơ quan
|
30.
|
UBND Phường 1
|
31.
|
UBND Phường 2
|
32.
|
UBND Phường 3
|
33.
|
UBND Phường 4
|
34.
|
UBND Phường 5
|
35.
|
UBND Phường 8
|
36.
|
UBND Phường 9
|
37.
|
UBND xã Tân Ngãi
|
38.
|
UBND xã Tân Hoà
|
39.
|
UBND xã Tân Hội
|
40.
|
UBND xã Trường An
|
IV
|
UBND cấp xã thuộc TX Bình
Minh: 08 cơ quan
|
41.
|
UBND Phường Cái Vồn
|
42.
|
UBND Phường Đông Thuận
|
43.
|
UBND Phường Thành Phước
|
44.
|
UBND xã Đông Thạnh
|
45.
|
UBND xã Đông Thành
|
46.
|
UBND xã Đông Bình
|
47.
|
UBND xã Mỹ Hoà
|
48.
|
UBND xã Thuận An
|
V
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Long Hồ: 07 cơ quan
|
49.
|
UBND xã Tân Hạnh
|
50.
|
UBND xã Thanh Đức
|
51.
|
UBND xã Phước Hậu
|
52.
|
UBND xã Lộc Hoà
|
53.
|
UBND xã Hoà Phú
|
54.
|
UBND xã Long Phước
|
55.
|
UBND xã Thạnh Quới
|
VI
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Mang Thít: 13 cơ quan
|
56.
|
UBND thị trấn Cái Nhum
|
57.
|
UBND xã Chánh Hội
|
58.
|
UBND xã Tân An Hội
|
59.
|
UBND xã Tân Long
|
60.
|
UBND xã Nhơn Phú
|
61.
|
UBND xã Mỹ An
|
62.
|
UBND xã Mỹ Phước
|
63.
|
UBND xã Chánh An
|
64.
|
UBND xã Hoà Tịnh
|
65.
|
UBND xã Bình Phước
|
66.
|
UBND xã Long Mỹ
|
67.
|
UBND xã Tân Long Hội
|
68.
|
UBND xã An Phước.
|
VII
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Vũng Liêm: 13 cơ quan
|
69.
|
UBND xã Trung Hiếu
|
70.
|
UBND xã Trung Hiệp
|
71.
|
UBND xã Trung Chánh
|
72.
|
UBND xã Hiếu Phụng
|
73.
|
UBND xã Hiếu Thuận
|
74.
|
UBND xã Hiếu Nhơn
|
75.
|
UBND xã Hiếu Thành
|
76.
|
UBND xã Hiếu Nghĩa
|
77.
|
UBND xã Tân An Luông
|
78.
|
UBND xã Tân Quới Trung
|
79.
|
UBND xã Quới An
|
80.
|
UBND xã Quới Thiện
|
81.
|
UBND xã Thanh Bình
|
VIII
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Trà Ôn: 07 cơ quan
|
82.
|
UBND xã Tích Thiện
|
83.
|
UBND xã Tân Mỹ
|
84.
|
UBND xã Vĩnh Xuân
|
85.
|
UBND xã Hựu Thành
|
86.
|
UBND xã Thuận Thới
|
87.
|
UBND xã Hoà Bình
|
88.
|
UBND xã Phú Thành
|
IX
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Tam Bình: 10 cơ quan
|
89.
|
UBND Mỹ Lộc
|
90.
|
UBND Tân Phú
|
91.
|
UBND Hoà Hiệp
|
92.
|
UBND Loan Mỹ
|
93.
|
UBND Bình Ninh
|
94.
|
UBND Tường Lộc
|
95.
|
UBND Ngãi Tứ
|
96.
|
UBND Song Phú
|
97.
|
UBND Hoà Thạnh
|
98.
|
UBND Phú Lộc
|
X
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Bình Tân: 11 cơ quan
|
99.
|
UBND thị trấn Tân Quới
|
100.
|
UBND xã Nguyễn Văn Thảnh
|
101.
|
UBND xã Mỹ Thuận
|
102.
|
UBND xã Tân An Thạnh
|
103.
|
UBND xã Tân Lược
|
104.
|
UBND xã Tân Bình
|
105.
|
UBND xã Thành Đông
|
106.
|
UBND xã Thành Trung
|
107.
|
UBND xã Thành Lợi
|
108.
|
UBND xã Tân Hưng
|
109.
|
UBND xã Tân Thành
|
XI
|
Bệnh viện, Trung tâm Y tế,
Trường học, …: 89 cơ quan
|
110.
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh
Long
|
111.
|
Bệnh viện Lao và bệnh Phổi
|
112.
|
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Vĩnh
Long
|
113.
|
Bệnh viện đa khoa khu vực kết
hợp quân dân y
|
114.
|
Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh
Vĩnh Long
|
115.
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
Vĩnh Long
|
116.
|
Trung tâm Phòng chống
HIV/AIDS
|
117.
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
118.
|
Trung tâm Truyền thông giáo dục
sức khỏe
|
119.
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
120.
|
Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh
Long
|
121.
|
Trung tâm Y tế huyện Long Hồ
|
122.
|
Trung tâm Y tế huyện Mang
Thít
|
123.
|
Trung tâm Y tế Nguyễn Văn Thủ
huyện Vũng Liêm
|
124.
|
Trung tâm Y tế huyện Tam Bình
|
125.
|
Trung tâm Y tế huyện Bình
Minh
|
126.
|
Trung tâm Y tế huyện Bình Tân
|
127.
|
Trung tâm Y tế huyện Trà Ôn
|
128.
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Vĩnh
Long
|
129.
|
Trung tâm Hỗ trợ phát triển
giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
|
130.
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
Vĩnh Long
|
131.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên TP Vĩnh Long
|
132.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên Long Hồ
|
133.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên Mang Thít
|
134.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên Vũng Liêm
|
135.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên Trà Ôn
|
136.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên Tam Bình
|
137.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên Bình Tân
|
138.
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục Thường xuyên TX Bình Minh
|
139.
|
Trường THPT Lưu Văn Liệt
|
140.
|
Trường THPT Nguyễn Thông
|
141.
|
Trường THPT Vĩnh Long
|
142.
|
Trường THCS & THPT Trưng
Vương
|
143.
|
Trường THPT Phạm Hùng
|
144.
|
Trường THCS và THPT Hoà Ninh
|
145.
|
Trường THCS-THPT Phú Quới
|
146.
|
Trường THPT Mang Thít
|
147.
|
Trường THPT Nguyễn Văn Thiệt
|
148.
|
Trường THCS và THPT Mỹ Phước
|
149.
|
Trường THPT Võ Văn Kiệt
|
150.
|
Trường THPT Nguyễn Hiếu Tự
|
151.
|
Trường THPT Hiếu Phụng
|
152.
|
Trường THCS và THPT Hiếu Nhơn
|
153.
|
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
|
154.
|
Trường THPT Phan Văn Hoà
|
155.
|
Trường THPT Tam Bình
|
156.
|
Trường THCS và THPT Long Phú
|
157.
|
Trường THPT Song Phú
|
158.
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú
|
159.
|
Trường THPT Trà Ôn
|
160.
|
Trường THPT Lê Thanh Mừng
|
161.
|
Trường THPT Vĩnh Xuân
|
162.
|
Trường THPT Hựu Thành
|
163.
|
Trường THCS và THPT Hoà Bình
|
164.
|
Trường THPT Bình Minh
|
165.
|
Trường THPT Hoàng Thái Hiếu
|
166.
|
Trường THCS và THPT Mỹ Thuận
|
167.
|
Trường THPT Tân Quới
|
168.
|
Trường THPT Tân Lược
|
169.
|
Trung tâm Giống Nông nghiệp
|
170.
|
Trung tâm Nước sạch Vệ sinh
Môi trường Nông thôn
|
171.
|
Trung tâm Thông tin Nông nghiệp
Nông thôn
|
172.
|
Trung tâm Khuyến Nông
|
173.
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin
và Truyền thông
|
174.
|
Trung tâm Thông tin Tư vấn
& Dịch vụ Tài chính
|
175.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và
Hỗ trợ Doanh nghiệp
|
176.
|
Trung tâm Quản lý và Phát triển
Nhà ở
|
177.
|
Trung tâm Quy hoạch Xây dựng
|
178.
|
Trung tâm Quản lý và Sửa chữa
Công trình Giao thông
|
179.
|
Trung tâm Thẩm định Kiểm định
Công trình Giao thông Vận tải
|
180.
|
Cảng vụ đường thuỷ Nội địa
|
181.
|
Bến xe khách Vĩnh Long
|
182.
|
Trung tâm Khuyến Công và Tư vấn
Phát triển Công nghiệp
|
183.
|
Trường Văn hoá Nghệ thuật
Vĩnh Long
|
184.
|
Thư viện Vĩnh Long
|
185.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
186.
|
Trung tâm Công tác Xã hội
|
187.
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
188.
|
Trung tâm Thông tin - Thống
kê Khoa học và Công nghệ
|
189.
|
Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ
Khoa học và Công nghệ
|
190.
|
Phòng Công chứng số 2.
|
191.
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước
|
192.
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá
tài sản.
|
193.
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin
Tài nguyên và Môi trường
|
194.
|
Văn Phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
195.
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên
và Môi trường
|
196.
|
Trung tâm Phát triển Quỹ đất
|
197.
|
Trung tâm Tin học
|
198.
|
Trung tâm Công báo
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
(Đính kèm Kế hoạch số 102/KH-SKHCN, ngày 26/02/2018 của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ)
STT
|
Tên cơ quan
|
I.
|
Cơ quan cấp tỉnh: 02
|
1.
|
Chi cục Trồng trọt Bảo vệ Thực
vật
|
2.
|
Chi cục An toàn Thực phẩm
|
II.
|
UBND cấp huyện: 01
|
3.
|
UBND huyện Long Hồ
|
III.
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Vũng Liêm: 07
|
4.
|
UBND thị trấn Vũng Liêm
|
5.
|
UBND xã Trung Thành Tây
|
6.
|
UBND xã Trung Thành Đông
|
7.
|
UBND xã Trung Thành
|
8.
|
UBND xã Trung Ngãi
|
9.
|
UBND xã Trung Nghĩa
|
10.
|
UBND xã Trung An
|
IV.
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Trà Ôn: 07
|
11.
|
UBND thị trấn Trà Ôn
|
12.
|
UBND xã Thiện Mỹ
|
13.
|
UBND xã Lục Sĩ Thành
|
14.
|
UBND xã Thới Hoà
|
15.
|
UBND xã Trà Côn
|
16.
|
UBND xã Nhơn Bình
|
17.
|
UBND xã Xuân Hiệp
|
V.
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Long Hồ: 08
|
18.
|
UBND Thị trấn Long Hồ
|
19.
|
UBND xã Phú Quới
|
20.
|
UBND xã Long An
|
21.
|
UBND xã Phú Đức
|
22.
|
UBND xã An Bình
|
23.
|
UBND xã Bình Hoà Phước
|
24.
|
UBND xã Hoà Ninh
|
25.
|
UBND xã Đồng Phú
|
VI.
|
UBND cấp xã thuộc huyện
Tam Bình: 07
|
26.
|
UBND Thị trấn Tam Bình
|
27.
|
UBND Mỹ Thạnh Trung
|
28.
|
UBND Phú Thịnh
|
29.
|
UBND Hoà Lộc
|
30.
|
UBND Long Phú
|
31.
|
UBND Tân Lộc
|
32.
|
UBND Hậu Lộc
|
PHỤ LỤC III.
MẪU
BÁO CÁO
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……..
|
………….,
ngày……tháng…….năm……..
|
BÁO CÁO
VỀ VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 NĂM 2018.
1. Tên cơ quan:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:........ ; Fax:.
……... ; Email: ....................
4. Chức năng, nhiệm vụ: (viết vắn
tắt); Tổng số cán bộ, công chức, viên chức:.
5. (Tên cơ quan) báo cáo
việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 như sau:
- Ban ISO được thành lập theo
Quyết định số: ......... , ngày……tháng .... năm 20...., gồm……thành viên, trong
đó đại diện lãnh đạo HTQLCL (QMR) là Ông/Bà……….........; ĐT:... …… .. ;
ĐTDĐ:........; Email:......
6. Bộ tài liệu Hệ thống quản lý
chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 đã được lãnh đạo phê duyệt và triển khai áp
dụng tại cơ quan từ ngày…tháng ....năm 20…..;
6.1. Danh mục tài liệu HTQLCL
đã được phê duyệt, công bố áp dụng tại cơ quan gồm: (liệt kê đầy đủ tất cả
các tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng vào bản sau)
Số TT
|
Tên tài liệu hệ thống quản
lý chất lượng
|
1
|
Sổ tay chất lượng
|
2
|
……….
|
3
|
Liệt kê 6 Quy trình bắt buộc
|
4
|
…….
|
5
|
Liệt kê các quy trình thực hiện
công việc chuyên môn được ban hành
|
…
|
|
…
|
Quyết định số: ... /QĐ-…..,
ngày ... / .../201... của (Người đứng đầu cơ quan) về việc Công bố Hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (theo Phụ lục I,
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg) và Bản công bố hoặc công bố lại
kèm theo.
|
6.2. Các thủ tục hành chính hoặc
công việc theo chức năng được đưa vào áp dụng trong HTQLCL
* Đối với cơ quan hành
chính nhà nước: Liệt kê đầy đủ các Quyết định công bố thủ tục
hành chính của cơ quan có thẩm quyền đang áp dụng tại cơ quan:
Ví dụ:
1. Quyết định số 1554/QĐ-UBND,
ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long Về việc công bố bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. ….
* Đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập (Trường học; Bệnh viện; Trung tâm;...): Liệt kê đầy đủ
các quy trình thực hiện các công việc theo chức năng nhiệm vụ được đưa vào áp dụng
thuộc Hệ thống quản lý chất lượng
Ví dụ:
Số TT
|
Tên các quy trình công việc
chuyên môn theo chức năng
|
1
|
Quy trình quản lý sử dụng thuốc
|
2
|
Quy trình hội chẩn chuyên môn
|
.......
|
.......
|
7. Kết quả đo lường sự thỏa mãn
của khách hàng (các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phục vụ):
8. Đánh giá nội bộ gần nhất
ngày : ............ Đã phát hiện ...... điểm không phù hợp, nếu có thì đã thực
hiện khắc phục sửa chữa hay chưa (Kèm theo bản sao hồ sơ đánh giá nội bộ gần
nhất tại thời điểm báo cáo)
9. Họp xem xét của lãnh đạo gần
nhất ngày: ……….. ; Nội dung, kết quả họp xem xét lãnh đạo (Kèm theo bản sao
Biên bản cuộc họp xem xét lãnh đạo gần nhất tại thời điểm báo cáo)
10. Đánh giá kết quả áp dụng
HTQLCL: ……
11. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có): …………
Đính kèm bản sao: Sổ tay chất
lượng đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở và Hồ sơ công bố hoặc công bố
lại HTQLCL theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ……………..;
- Lưu:VT,……
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|