ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4904/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 7489/TTr-STC ngày 10 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phương án đơn giản hóa 28 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Tài chính
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phương
án đính kèm).
Điều 2. Giao
Sở Tài chính dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của
UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 4904/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục:
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản
(nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 3 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định cụ thể thành phần hồ
sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có) là gồm những
hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền
hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 3 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định mẫu hóa các thành phần
hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 3 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để tạo điều
kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 640.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
55,56%.
2. Thủ tục:
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản
(nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 2, Điều 4 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định cụ thể thành phần hồ
sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có) là gồm những
hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền
hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 2, Điều 4 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định mẫu hóa các thành phần
hồ sơ.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để tạo điều
kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 640.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
55,56%.
3. Thủ tục:
Quyết định điều chuyển tài sản công
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển
tài sản (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 21 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1
Nghị định số
114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của
Chính phủ) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có) là gồm những hồ sơ nào. Vì quy định như vậy
không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp
thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 21 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi tại Khoản 13 Điều 1
Nghị định số 114/2024/NĐ- CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ) chưa quy định mẫu
hóa các thành phần hồ sơ.
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 1, Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công (được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày
15/9/2024 của Chính phủ), đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ
sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện
thủ tục.
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.840.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 4.560.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.280.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
53,66%.
4. Thủ tục:
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
4.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản”.
Lý do: Tại điểm c, khoản 1, Điều
93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi tại khoản 57
Điều 11 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Hồ
sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản là gồm những hồ sơ nào. Vì
quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy
tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân
dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục. Cụ thể mẫu hóa các thành
phần hồ sơ: Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án; Báo cáo của
Ban quản lý dự án.
Lý do: Tại điểm c, khoản 1, Điều
93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi tại khoản 57
Điều 11 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa các thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án; Báo cáo của Ban
quản lý dự án.
4.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại điểm c, khoản 1, Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công (khoản 57 Điều 11 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP); đồng thời
bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ (Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án; Báo cáo của Ban quản lý dự án) để tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
4.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 4.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.920.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,34%.
5. Thủ tục:
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không
thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công
5.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục
đích sử dụng tài sản công”.
Lý do: Tại điểm a, khoản 3, Điều
13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng
tài sản công” là gồm những hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy
ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy
tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại điểm a, khoản 3, Điều
13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định mẫu hóa các
thành phần hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại điểm a, khoản 3, Điều 13 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để
tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
5.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 720.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 720.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
6. Thủ tục:
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
6.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có)”.
Lý do: Tại điểm a, khoản 1, Điều
18 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản
10, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ
“Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có)” là gồm những
hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền
hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại điểm a, khoản 1, Điều
18 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản
10, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa các thành phần hồ
sơ.
6.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại điểm a, khoản 1, Điều 18 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công (khoản 10, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP); đồng thời
bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
6.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.880.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.480.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,39%.
7. Thủ tục:
Quyết định bán tài sản công
7.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản
(nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 23 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 15, Điều
1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ
khác có
liên quan đến đề nghị bán tài sản
(nếu có)” là gồm những hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra
tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ
ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 23 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 15, Điều
1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ.
7.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 1, Điều 23 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công (khoản 15, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP); đồng thời bổ sung
quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
7.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.640.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 840.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,22%.
8. Thủ tục:
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu
sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.
8.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản”.
Lý do: Tại điểm c, khoản 1, Điều
93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi tại khoản 57
Điều 11 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Hồ
sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản là gồm những hồ sơ nào. Vì
quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy
tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân
dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục. Cụ thể mẫu hóa các thành
phần hồ sơ: Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án; Báo cáo của
Ban quản lý dự án.
Lý do: Tại điểm c, khoản 1, Điều
93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi tại khoản 57
Điều 11 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa các thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án; Báo cáo của Ban
quản lý dự án.
8.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại điểm c, khoản 1, Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công (khoản 57 Điều 11 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP); đồng thời
bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ (Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án; Báo cáo của Ban quản lý dự án) để tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
8.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 4.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.920.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,34%.
9. Thủ tục:
Quyết định thanh lý tài sản công
9.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài
sản (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 29 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi tại khoản 21, Điều 1 Nghị
định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác
có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có) là gồm những hồ sơ nào. Vì
quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy
tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân
dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 29 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi tại khoản 21, Điều 1 Nghị
định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ.
9.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 1, Điều 29 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công (sửa đổi tại khoản 21, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP); đồng
thời bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
9.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.520.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.920.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
54,55%.
10. Thủ tục:
Quyết định tiêu hủy tài sản công
10.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài
sản (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 33 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định cụ thể thành phần hồ
sơ “Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có) là gồm những
hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền
hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận cho
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 1, Điều 33 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công chưa quy định mẫu hóa các thành phần
hồ sơ.
10.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 1, Điều 33 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa các thành phần hồ sơ để tạo điều
kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
10.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 720.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 720.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
11. Thủ tục:
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
liên doanh, cho thuê
11.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 44 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 40, Điều
1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ
khác có liên quan (nếu có) là gồm những hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ
ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các
hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 44 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 40, Điều
1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa đối với từng thành phần hồ
sơ.
11.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 44 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/ 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 40, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP);
đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành phần hồ sơ để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
11.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 5.680.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.880.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,70%.
12. Thủ tục:
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
liên doanh, liên kết
12.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 44 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 40, Điều
1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ
khác có liên quan (nếu có) là gồm những hồ sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ
ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các
hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 44 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 40, Điều
1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP) chưa quy định mẫu hóa đối với từng thành phần hồ
sơ.
12.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 44 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công (sửa đổi, bổ sung tại khoản 40, Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP); đồng
thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành phần hồ sơ.
12.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.360.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.680.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.680.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
13. Thủ tục:
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa
13.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 13 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa chưa quy định
cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) là gồm những hồ
sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà
cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 13 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
13.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 13 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày
13/3/2018 của Chính phủ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành
phần hồ sơ.
13.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.520.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.280.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,79
%.
14. Thủ tục:
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa
14.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 5, Điều 14 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa chưa quy định
cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) là gồm những hồ
sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà
cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 5, Điều 14 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
14.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 5, Điều 14 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày
13/3/2018 của Chính phủ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành
phần hồ sơ.
14.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.520.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.280.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,79
%.
15. Thủ tục:
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
15.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 23 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa chưa quy định
cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) là gồm những hồ
sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà
cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 23 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
15.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 23 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày
13/3/2018 của Chính phủ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành
phần hồ sơ.
15.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.240.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,61
%.
16. Thủ tục:
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
16.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 21 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa chưa quy định
cụ thể thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) là gồm những hồ
sơ nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà
cho nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 21 Nghị
định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
16.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 21 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày
13/3/2018 của Chính phủ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành
phần hồ sơ.
16.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.080.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 960.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.120.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,85
%.
17. Thủ tục:
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
17.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 18 Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) là gồm những hồ sơ nào. Vì quy
định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện
yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân,
doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ nhằm tạo điều kiện thuận
cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 18 Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối
với từng thành phần hồ sơ.
17.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 18 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày
16/11/ 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành phần
hồ sơ.
17.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.520.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.280.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,79
%.
18. Thủ tục:
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài
sản
18.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 25 Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có) là gồm những hồ sơ nào. Vì quy
định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện
yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân,
doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 25 Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối
với từng thành phần hồ sơ.
18.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 25 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành phần
hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
18.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 640.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 55,56
%.
19. Thủ tục:
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
19.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ, tài liệu khác liên quan”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 29 Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa quy định cụ thể thành
phần hồ sơ “Hồ sơ, tài liệu khác liên quan” là gồm những hồ sơ nào. Vì quy định
như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu
cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho nhân dân,
doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 29 Nghị
định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối
với từng thành phần hồ sơ.
19.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 29 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày
16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng thành phần
hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
19.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 720.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 720.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
20. Thủ tục:
Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
20.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Giấy tờ khác có liên quan (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 2, Điều 7 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa quy định cụ thể
thành phần hồ sơ “Giấy tờ khác có liên quan (nếu có)” là gồm những hồ sơ nào.
Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ
tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 2, Điều 7 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
20.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 2, Điều 7 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng
thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
20.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.200.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.160.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52,73
%.
21. Thủ tục:
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
21.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 21 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa quy định cụ thể
thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)” là gồm những hồ sơ nào.
Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ
tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 21 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
21.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 21 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng
thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
21.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.960.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 960.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,02%.
22. Thủ tục:
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
22.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 22 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa quy định cụ thể
thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)” là gồm những hồ sơ nào.
Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ
tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 3, Điều 22 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
22.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 3, Điều 22 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng
thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
22.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.840.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 880.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 960.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,17%.
23. Thủ tục:
Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý,
xử lý
23.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 23 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa quy định cụ thể
thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)” là gồm những hồ sơ nào.
Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ
tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 23 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
23.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày
24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng
thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
23.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.480.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.240.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
24. Thủ tục:
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
24.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 24 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa quy định cụ thể
thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)” là gồm những hồ sơ nào.
Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ
tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 24 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
24.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 24 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng
thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
24.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.440.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 680.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 760.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
52,78%.
25. Thủ tục:
Thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp
25.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bỏ thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)”.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 21 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ chưa quy định cụ thể
thành phần hồ sơ “Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có)” là gồm những hồ sơ nào.
Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ
tùy tiện yêu cầu nộp thêm các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định, gây phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề
nghị bổ sung quy định mẫu hóa từng thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ
sơ chưa quy định mẫu) nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ quan, đơn vị trong
quá trình thực hiện thủ tục.
Lý do: Tại khoản 4, Điều 21 Nghị
định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ chưa quy định mẫu hóa đối với
từng thành phần hồ sơ.
25.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa đổi
thành phần hồ sơ tại khoản 4, Điều 21 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/
2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; đồng thời bổ sung quy định mẫu hóa đối với từng
thành phần hồ sơ (đối với những thành phần hồ sơ chưa quy định mẫu).
25.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 1.960.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 960.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
51,02%.
26. Thủ tục
26: Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công
26.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thời gian giải quyết: Đề
nghị giảm thời gian thẩm tra quyết toán nhằm tạo điều kiện thuận cho các cơ
quan, đơn vị (Chủ đầu tư) trong quá trình thực hiện thủ tục, Thời gian thẩm tra
quyết toán đối với Nhóm A; 135 ngày, Nhóm B: 80 ngày; Nhóm C: 50 ngày.
Lý do: Do hiện nay đã ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý công việc; các cơ quan, đơn vị (Chủ đầu tư)
trong quá trình thực hiện quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trao đổi
các thông tin qua các mạng xã hội. Vì vậy, thời gian thẩm tra phê duyệt quyết
toán có thể giảm.
(Tại Điều 47 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; quy định thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Thời gian thẩm tra quyết toán đối
với Nhóm A; 08 tháng, Nhóm B: 04 tháng; Nhóm C: 03 tháng)
b. Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị quy định rõ ràng các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do
chủ đầu tư sao y bản chính).
Lý do: Tại điểm c khoản 1, khoản
2 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công chưa quy định cụ
thể các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản
chính) là gồm những văn bản pháp lý nào. Vì quy định như vậy không rõ ràng, dễ
xảy ra tình trạng cán bộ tiếp nhận hồ sơ quyết toán tùy tiền yêu cầu nộp thêm
các văn bản pháp lý có liên quan ngoài quy định, gây phiền hà cho Chủ đầu tư.
26.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, sửa
đổi, bổ sung điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 34 và Điều 47 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; quy định thời gian lập hồ sơ, thẩm
tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành và Hồ sơ trình thẩm
tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành; để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ quan, đơn vị (chủ đầu tư) trong quá trình thực hiện thủ tục.
26.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa:2.684.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.326.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
1.358.400.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,60%.
27. Thủ tục:
Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên
27.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ sơ gồm:
- Sơ yếu lý lịch công chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự thi theo quy định;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với
yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp công chức được miễn
thi môn ngoại ngữ quy định tại khoản 6 Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
Lý do: Điều 36 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức: hồ sơ đăng ký thi nâng ngạch công chức quy định công chức phải
nộp các thành phần hồ sơ trên. Tuy nhiên trước đó các thành phần hồ sơ này đã
được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy
khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn,
yêu cầu điều kiện và tra cứu thông tin công chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ
trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức để cơ quan chủ động lập đề
xuất thi nâng ngạch cho công chức mà không cần phải yêu cầu công chức phô tô
văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí
cho công chức.
27.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, bãi
bỏ Điều 36 Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình
các hồ sơ giấy đã có trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện
tử, cải cách thủ tục.
27.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 12.010.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 5,920.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.090.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,71%.
28. Thủ tục:
Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính
28.1. Nội dung đơn giản
hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Đề
nghị bãi bỏ các thành phần hồ sơ gồm:
- Sơ yếu lý lịch công chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ dự thi nâng ngạch, có xác nhận của cơ quan quản lý, sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng công chức về các tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự thi theo quy định;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt
nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định mà tương ứng với
yêu cầu của ngạch dự thi thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp công chức được miễn
thi môn ngoại ngữ quy định tại khoản 6 Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.
Lý do: Điều 36 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức: hồ sơ đăng ký thi nâng ngạch công chức quy định công chức phải
nộp các thành phần hồ sơ trên. Tuy nhiên trước đó các thành phần hồ sơ này đã
được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy
khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn,
yêu cầu điều kiện và tra cứu thông tin công chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ
trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức để cơ quan chủ động lập đề
xuất thi nâng ngạch cho công chức mà không cần phải yêu cầu công chức phô tô
văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí
cho công chức.
28.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Chính phủ xem xét, bãi
bỏ Điều 36 Nghị định số 138/2020/NĐ- CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình
các hồ sơ giấy đã có trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện
tử, cải cách thủ tục.
28.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 12.010.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 5.920.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.090.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
50,71%.