THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 489/QĐ-TTCP
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA
THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP
ngày 09/4/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đánh
giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của Thanh tra Chính phủ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 3000/QĐ-TTCP ngày 07/10/2010 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ
trưởng các vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Ban cán sự đảng TTCP;
- Lãnh đạo TTCP;
- Đảng ủy TTCP;
- Cổng TTĐT TTCP;
- Lưu: VT, TCCB.
|
TỔNG THANH TRA
Đoàn Hồng Phong
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THANH TRA CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 489/QĐ-TTCP
ngày 17/9/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định nguyên tắc, tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng hằng
năm đối với công chức, viên chức làm việc tại các vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh
tra Chính phủ (sau đây gọi tắt là đơn vị).
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Bảo đảm khách quan, công bằng,
chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền
quản lý, đánh giá công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ,
thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ
của đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
3. Công chức, viên chức có thời gian
công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại
chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.
Công chức, viên chức nghỉ không tham
gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06
tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Công chức, viên chức nghỉ chế độ thai
sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất
lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của
năm đó.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức, viên chức theo quy định tại Quy chế này được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng
viên.
Điều 3. Tiêu
chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Chính trị tư tưởng
a) Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình;
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, Nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng và Nhà nước.
2. Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn,
chân thành, trong sáng, giản dị;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;
d) Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tác phong, lề lối làm việc
a) Có trách nhiệm với công việc; năng
động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc, quy định của pháp luật;
c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ;
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu văn hóa công vụ.
4. Ý thức tổ chức kỷ luật
a) Chấp hành sự phân công của cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai và công
khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp
thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp
trên khi được yêu cầu.
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao
a) Đối với công chức, viên chức lãnh
đạo, quản lý:
Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại đơn vị;
Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong đơn vị;
không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý,
tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong
phạm vi đơn vị;
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra,
thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực
hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại đơn vị;
Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
động hằng năm của đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết
quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
Đối với công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý trực tiếp tham gia hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (nêu cụ thể về đoàn được
giao chủ trì hoặc tham gia, thời gian thực hiện, nhiệm vụ được giao, kết quả thực
hiện; việc chấp hành quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra, quy định
về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra,...).
b) Đối với công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối
lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;
Thái độ phục vụ Nhân dân, doanh nghiệp
đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của
người dân và doanh nghiệp.
Đối với công chức, viên chức trực tiếp
tham gia hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng (nêu cụ thể về đoàn được giao chủ trì hoặc
tham gia, thời gian thực hiện, nhiệm vụ được giao, kết quả thực hiện; việc chấp
hành quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra, quy định về giám sát hoạt
động của Đoàn thanh tra,...).
Chương II
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. TIÊU CHÍ
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 4. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo
đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn
thành vượt mức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít
nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 5. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 6. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành nhiệm vụ;
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20%
tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý đạt được
tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ
thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20%
tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các
đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ
tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 7. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất
lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo
công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo
công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách,
quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
đ) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 2. TIÊU CHÍ
XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 8. Tiêu chí
xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả
các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả
cao;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ,
trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ.
Điều 9. Tiêu chí
xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy chế này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp
đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Viên chức quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm
chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ
trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít
nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Điều 10. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công
việc cụ thể được giao đều hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo
đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
2. Viên chức quản lý đạt được các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Quy chế này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc
hiệu quả thấp;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Điều 11. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc
theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Viên chức quản lý có một trong các
tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp
có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc
theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được
giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
d) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách,
quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo
quy định của pháp luật;
đ) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Chương III
THẨM QUYỀN,
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ VIỆC SỬ DỤNG KẾT QUẢ, LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 12. Thẩm
quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
1. Đối với công chức
a) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
người đứng đầu đơn vị do Tổng Thanh tra Chính phủ thực hiện;
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý do người đứng đầu
đơn vị sử dụng công chức thực hiện.
2. Đối với viên chức
a) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp do Tổng Thanh tra
Chính phủ thực hiện;
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức thuộc quyền quản lý do người đứng đầu đơn vị sử dụng viên chức thực
hiện.
Điều 13. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
1. Đối với công chức là người đứng đầu
đơn vị:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể công chức của đơn vị. Trường hợp đơn vị có phòng thì thành phần bao gồm
tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn,
đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các phòng trực
thuộc.
Mời lãnh đạo Thanh tra Chính phủ phụ
trách và đại diện Vụ Tổ chức cán bộ dự.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp;
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng đơn vị nơi công chức công tác;
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến nhận
xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu
có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định
đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức;
đ) Tổng Thanh tra Chính phủ thông báo
bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong đơn vị về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng.
2. Đối với cấp phó của người đứng đầu
và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu đơn vị:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể công chức của đơn vị hoặc toàn thể công chức của phòng nơi công chức
công tác trong trường hợp đơn vị có phòng. Trường hợp công chức là cấp phó của
người đứng đầu đơn vị có phòng thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị,
đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các
phòng trực thuộc.
Công chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến; các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp
ủy đảng đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu đơn vị.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Đối với công chức là cấp phó của người
đứng đầu đơn vị, người đứng đầu đơn vị căn cứ ý kiến nhận xét, đánh giá quy định
tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có) để quyết định nội
dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
Đối với công chức thuộc quyền quản lý
của người đứng đầu đơn vị, người đứng đầu đơn vị căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận
xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản
này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức.
đ) Người đứng đầu đơn vị thông báo bằng
văn bản cho công chức và thông báo công khai trong đơn vị về kết quả đánh giá,
xếp loại chất lượng.
Điều 14. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
1. Đối với viên chức là người đứng đầu
và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức
xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể viên chức của đơn vị. Trường hợp đơn vị có phòng thì thành phần bao gồm
tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng
cấp và người đứng đầu các phòng trực thuộc.
Mời lãnh đạo Thanh tra Chính phủ phụ
trách và đại diện Vụ Tổ chức cán bộ dự.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức
Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của
đơn vị sự nghiệp tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c
khoản này và tài liệu liên quan (nếu có) gửi Vụ Tổ chức cán bộ. Vụ Tổ chức cán
bộ đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối
với viên chức.
Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định
đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
đ) Tổng Thanh tra Chính phủ thông báo
bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; công khai
trong đơn vị nơi viên chức công tác.
2. Đối với viên chức quản lý cấp
phòng và viên chức không giữ chức vụ quản lý thuộc đơn vị:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết
quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của phòng nơi viên chức
công tác trong trường hợp đơn vị có phòng.
Viên chức trình bày báo cáo tự đánh
giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý
kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp căn cứ
ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định
nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
d) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong đơn vị nơi
viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
Điều 15. Thời điểm
đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức, viên chức được thực hiện theo từng năm công tác.
Đối với công chức, viên chức chuyển
công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất
lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06
tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
2. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất
lượng công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, trước
khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác
bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm của đơn vị.
3. Tại thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm,
nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật, công chức, viên chức có trách
nhiệm làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức
trách, nhiệm vụ được giao, gửi đơn vị đang công tác để thực hiện việc đánh giá,
xếp loại chất lượng theo quy định tại Quy chế này.
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều này và đặc
thù của đơn vị, tập thể lãnh đạo đơn vị thống nhất với cấp ủy cùng cấp về việc
kết hợp tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại trong đơn vị mình, bảo đảm nghiêm
túc, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
Điều 16. Sử dụng
kết quả đánh giá công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức, viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch
hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng
viên và thực hiện các chính sách khác đối với công chức, viên chức.
Điều 17. Lưu giữ
tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ công chức, viên chức, bao gồm:
1. Biên bản cuộc họp nhận xét, đánh
giá;
2. Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức, viên chức;
3. Nhận xét của cấp ủy nơi công tác
(nếu có);
4. Kết luận và thông báo bằng văn bản
về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức của cấp có thẩm
quyền;
5. Hồ sơ giải quyết kiến nghị về kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức (nếu có);
6. Các văn bản khác liên quan (nếu
có).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 18. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Thủ
trưởng các đơn vị tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng
đối với công chức là người đứng đầu đơn vị và viên chức là người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp báo cáo Ban cán sự đảng, Tổng Thanh tra
Chính phủ quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng; tổng hợp, báo cáo Tổng
Thanh tra Chính phủ quyết định công nhận xếp loại chất lượng đối với công chức
là cấp phó của người đứng đầu đơn vị trở xuống.
2. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm:
a) Phổ biến Quy chế này đến toàn thể
công chức, viên chức và người lao động thuộc đơn vị.
b) Đăng ký với lãnh đạo Thanh tra
Chính phủ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng
đối với công chức là người đứng đầu và viên chức là người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp (đăng ký trước ngày 01
tháng 11 hằng năm);
c) Chịu trách nhiệm trước Tổng Thanh
tra Chính phủ việc tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại hằng năm theo quy định
tại Quy chế này đối với công chức là cấp phó của người đứng đầu đơn vị trở xuống và viên chức quản lý từ cấp phòng trở xuống thuộc đơn vị.
Đối với người lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ),
Thủ trưởng đơn vị áp dụng Quy chế này để tổ chức thực hiện
đánh giá, xếp loại tương tự như đối với đánh giá, xếp loại
công chức hoặc viên chức của đơn vị.
d) Chịu trách nhiệm về số lượng, chất
lượng công tác đánh giá, xếp loại và gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (gửi kèm bảng Tổng
hợp kết quả xếp loại công chức, viên chức hằng năm theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quy chế này) về Vụ Tổ chức
cán bộ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
Điều 19. Giải
quyết kiến nghị
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp công chức,
viên chức không nhất trí với kết luận đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền
kiến nghị. Việc giải quyết kiến nghị do người có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
giải quyết.
Điều 20. Trách
nhiệm thi hành
1. Trong phạm vi trách nhiệm và quyền
hạn của mình, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
giúp Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện
Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để báo cáo
Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định./.
Mẫu số 01
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-TTCP ngày /9/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ)
THANH
TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm..............
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Chức vụ, chức danh:
.........................................................................................................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
.........................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
.........................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
.........................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
.........................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất
lượng, tiến độ công việc):
.........................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ Nhân dân, doanh
nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công
việc của người dân và doanh nghiệp):
.........................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của đơn vị được
giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công
việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
.........................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
.........................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
.........................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
.........................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
......., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu phòng (nếu có))
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
......., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
..............................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
..............................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng
phát triển của công chức:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
|
............, ngày....tháng....năm....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-TTCP ngày /9/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ)
THANH
TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm...........
Họ và tên:
........................................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp:
........................................................................................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................................................................................
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
........................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống:
........................................................................................................................................
3. Tác phong, lề lối làm việc:
........................................................................................................................................
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
........................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất
lượng, tiến độ công việc):
........................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ Nhân dân, doanh
nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công
việc của người dân và doanh nghiệp):
........................................................................................................................................
PHẦN
DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của đơn vị được
giao quản lý, phụ trách:
........................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
........................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
........................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
........................................................................................................................................
2. Tự xếp loại chất lượng:
........................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
......., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
......., ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
........................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
........................................................................................................................................
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành
nhiệm vụ).
|
............, ngày....tháng....năm....
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
MẪU TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-TTCP ngày /9/2021 của
Tổng Thanh tra Chính phủ)
THANH TRA CHÍNH PHỦ
ĐƠN VỊ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Năm........
STT
|
Họ
tên
|
Chức
vụ/chức danh
|
Kết
quả xếp loại
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ
|
Không
hoàn thành nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....,
ngày....tháng....năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|