BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4870/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP
ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20
năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
(Nghị định số 23/2012/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị và Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chánh Văn phòng Bộ
Quốc phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC/Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Chính trị;
- Cục Chính sách/TCCT;
- Văn phòng BQP;
- Lưu: VT, CCHC,
Hg(06).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4870/QĐ-BQP ngày
12 tháng 12 năm 2012
của Bộ Quốc phòng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối
với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ
trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần).
|
Chính
sách
|
Cấp
xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục giải
quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau
ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
a) Trình tự thực hiện:
- Đối tượng trực tiếp nộp hồ sơ theo
quy định cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý);
- UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo
cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn
thành việc xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoàn
thành việc xét duyệt, hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư
lệnh Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo
(qua Cục Chính trị);
- Cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến
hành xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng cho các đối tượng,
chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ cho UBND xã nơi đối tượng
đăng ký hộ khẩu thường trú.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị hưởng
chế độ hưu trí (bản chính, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số
giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, đủ yếu tố chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng
chế độ và thời gian công tác của đối tượng (bản chính hoặc bản sao của cấp có
thẩm quyền):
- Quyết định phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc
chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền
cử đi lao động hợp tác quốc tế;
- Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý
lịch đảng viên;
- Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương
binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương
binh);
- Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi
việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và
tương tương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất
ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công
nhân viên chức quốc phòng, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối
tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ
quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy
tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng
theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ
quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành
lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận,
cấp lại.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp xã: Không quá 07 ngày làm
việc;
- Ban CHQS cấp huyện: Không quá 07
ngày làm việc;
- Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày
làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà
Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng:
Không quá 30 ngày làm việc.
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp
là 61 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo
hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan
Chỉ huy quân sự các cấp (huyện, tỉnh, quân khu và BTL Thủ đô Hà Nội).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ hưu trí.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị hưởng chế độ hưu trí của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu
nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên công tác trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Không thuộc diện đang hưởng chế độ
hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào
ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; vi phạm pháp luật hiện đang thi hành án tù
giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc
gia mà chưa được xóa án tích; bị tước danh hiệu quân nhân,
bị buộc thôi việc; xuất cảnh trái phép, định cư ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc
bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với quân nhân, công
an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở
lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ
đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân,
công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên
phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20
năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối
tượng từ trần).
a) Trình tự thực hiện:
- Thân nhân đối tượng nộp hồ sơ theo
quy định cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
theo từng đợt (mỗi đợt vào ngày đầu
tuần trong tuần đầu, tháng đầu của
mỗi quý);
- UBND cấp xã tổng hợp, lập hồ sơ báo
cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn
thành việc xét duyệt, tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoàn
thành việc xét duyệt, hoàn thiện 05 bộ hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu; Bộ Tư
lệnh Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo
(qua Cục Chính trị);
- Cấp quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tiến
hành xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng,
chuyển hồ sơ đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan, đơn vị, đối tượng
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp cho UBND cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị hưởng
chế độ một lần (bản chính, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 2: Một hoặc một số
giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, đủ yếu tố chứng minh đúng đối tượng, điều kiện hưởng
chế độ và thời gian công tác của đối tượng (bản chính hoặc bản sao của cấp có
thẩm quyền):
- Quyết định phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc
chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, quyết định của
cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế;
- Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ
công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý
lịch đảng viên;
- Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương
binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương
binh);
- Giấy xác nhận quá trình công tác của
cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi
việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương tương trở lên
theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động
hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng,
ký, đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng
ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối
với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp
luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp
nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc
cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
* Thành phần hồ sơ 3: Giấy chứng tử
hoặc giấy báo tử (bản chính hoặc bản sao, 01 bản).
* Thành phần hồ sơ 4: Giấy ủy quyền
(nếu có; bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: Không quá 07 ngày làm việc;
- Ban CHQS cấp huyện: Không quá 07
ngày làm việc;
- Bộ CHQS cấp tỉnh: Không quá 07 ngày
làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL Thủ đô Hà
Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng:
Không quá 30 ngày làm việc.
Tổng thời gian giải quyết ở các cấp
là 61 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
BHXH Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan
Chỉ huy quân sự các cấp (huyện; tỉnh; Quân khu và BTL Thủ đô Hà Nội).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần (Mẫu số 02); Giấy ủy quyền (Mẫu số 03).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quân nhân, người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ, tuyển dụng sau
ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc (đối tượng đã từ trần),
- Không thuộc diện hưởng chế độ hưu
trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng.
- Không thuộc các trường hợp sau: Đào
ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi; bị tước danh hiệu quân nhân, bị buộc thôi
việc; từ trần khi thi hành án tù hoặc từ trần khi ở tại nước ngoài do đi bất hợp
pháp hoặc bị tòa án tuyên là mất tích.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với quân nhân, công
an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế
ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở
lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ
đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân,
công an nhân dân, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975
có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
(Mẫu số 01)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi:
(1)………………………………………………………………..
Tên tôi là: ........................................................
Bí danh: ................ Nam, nữ: ......................
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ..................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………/ ……../ ………….Số CMND ....................................................
Quê quán: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày …. tháng ….. năm …… Đơn vị, cơ
quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f)
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành;
thôi việc: ngày …… tháng ……. năm ………;
Tái ngũ: ngày …
tháng …. năm …., đơn vị (c,d,e,f) ...............................................................
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng ……. năm ……….
Ngày chấp hành xong án tù giam đối với
đối tượng bị tù giam; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh: ……/ ……/ ……
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu
(cấp d, e, f…)
................................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu:
từ tháng ………./ ……….. đến ……..…/ ..............
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh): ............................................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng
BHXH: ……… năm ……… tháng; trong đó thời
gian phục vụ quân đội ………. năm ………. tháng.
Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi
phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương
binh; hoặc bị tòa kết án tù giam: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được hưởng chính sách: (2) ...........................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế hoặc
chưa được hưởng chế độ BHYT: .......................
Giấy tờ kèm theo gồm: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem
xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại
Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
|
…………., ngày …… tháng …… năm ……..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu số 02)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT
LẦN
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi:
(1)………………………………………………………………..
Tên tôi là: ........................................................
Năm sinh: ..................................................
Quê quán: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây
là: ..............................................................................
Thân nhân của đối tượng gồm: ............................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên đối tượng: ……….………….; sinh năm: ……………….; Nam, nữ: ……………………..
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ yếu): ..................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày …. tháng …. năm ……….. Đơn vị, cơ
quan khi nhập ngũ, tuyển dụng (c,d,e,f)
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành;
thôi việc: ngày …. tháng ….. năm ……..
Tái ngũ: ngày ……..tháng …….. năm ………., đơn vị (c,d,e,f) ....................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng ……… năm ………..
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu
(c,d,e,f) .........................................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu:
từ tháng …………/ …………. đến ………/ ………..
Địa bàn chiến đấu (huyện, tỉnh): ............................................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH: ………. năm ………… tháng;
trong đó thời gian phục vụ quân đội ……… năm ………. tháng.
Đã được hưởng chế độ: (2) .................................................................................................
...........................................................................................................................................
Từ trần ……….
ngày …….. tháng ……… năm ……….
tại .......................................................
...........................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem
xét, giải quyết chế độ một lần cho ông (bà) ………………………..theo
quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP .
Giấy tờ kèm theo gồm: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai nêu trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày …… tháng …… năm ……..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ,
thôi việc, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu số 03)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai hưởng chế độ một lần theo
Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường) …………………………….
huyện ………………..tỉnh
(thành phố)……………………..
|
Tên tôi là: ........................................................
Năm sinh: ..................................................
Quê quán: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Là …………………………. của
ông (bà) ……………………………. thuộc đối tượng được thực hiện chế độ
một lần theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP .
Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………………………quan hệ với đối tượng là .......................
Hộ khẩu thường trú xã (phường):
.........................................................................................
huyện (quận) ………………………………….. tỉnh (thành phố)
..................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để
hưởng chế độ một lần.
XÁC
NHẬN
của UBND xã (phường)
Ông (bà)………………………………………….
Thường trú tại địa phương và ký ủy
quyền là đúng.
(Ghi
rõ chức danh, họ tên, ký đóng dấu)
|
………, ngày … tháng … năm …..
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|