BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4863/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC) (để b/c);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, KHTC, VP (KSTTHC: 02).
|
BỘ
TRƯỞNG
Phùng Xuân Nhạ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4863/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BGD-285239-TT
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
|
Thông tư liên tịch
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH; Nghị định 86/2015/NĐ-CP; Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn
giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo
dục; Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân
1. Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
- Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai
giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập và bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định miễn, giảm
học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy định tại: điểm
h, i khoản 2, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 3 Điều
4 của Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm
2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (Thông
tư liên tịch số 09).
b) Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế.
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày bắt đầu
khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh
phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về:
- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với
trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học
tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo
phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với học
sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục
V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Phòng lao động-thương binh và xã hội:
Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học (mẫu đơn theo phụ lục VI).
Tùy theo từng đối tượng được miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong
các giấy tờ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 09.
Riêng đối với người học học các ngành, nghề được quy định tại điểm h, i khoản 2
và gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 3 Điều 4 của
Thông tư liên tịch số 09, kèm theo đơn đề nghị miễn, giảm học phí là giấy xác
nhận của Nhà trường.
c) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập
đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công
lập
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với
phòng giáo dục và đào tạo;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt
cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do
Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết
toán với Sở giáo dục và đào tạo;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được
cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo
thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
d) Chi trả tiền miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập;
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ
chức kinh tế
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ
(hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học
cơ sở;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ
sở giáo dục chi trả;
- Phòng lao động - thương binh và xã
hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học.
Trường hợp học sinh, sinh viên bị kỷ
luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để phòng lao động - thương
binh và xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên được nhập học lại
sau khi hết thời hạn kỷ luật, theo xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học thì phòng lao động - thương binh và xã hội tiếp tục thực hiện
chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ sung sẽ không được
tính để chi trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí;
- Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học
sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm:
Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học)
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền
cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
1.3.1. Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được
miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo
phụ lục II.
- Đối với các đối tượng thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn
theo phụ lục III.
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn,
giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo
phụ lục IV.
b) Bản sao chứng thực giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối
tượng sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối
tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4
Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 của
Thông tư liên tịch số 09 và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do
Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm c
Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại Điểm d
Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng
chế độ miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đối với đối tượng quy định
tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy khai sinh và giấy tờ chứng
minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận
cho đối tượng được quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường
trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với đối tượng được quy định tại Điểm k Khoản
2 và gạch đầu dòng thứ ba Điểm a Khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số 09;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở đối
với đối tượng được quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội
cấp đối với đối tượng được quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất Điểm b Khoản 3
Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
+ Giấy tờ chứng minh là hộ cận nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại gạch
đầu dòng thứ hai Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09.
1.3.2. Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế
a) Đơn có xác nhận của nhà trường gửi
về:
- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với
trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học
tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo
phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với học
sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục
V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Phòng lao động-thương binh và xã hội:
Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học (mẫu đơn theo phụ lục VI).
b) Tùy theo từng đối tượng được miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một
trong các giấy tờ được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 09. Riêng
đối với người học học các ngành, nghề được quy định tại Điểm h, i Khoản 2 và gạch
đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư
liên tịch số 09, kèm theo đơn đề nghị miễn, giảm học phí là giấy xác nhận của
Nhà trường.
1.3.3. Đối với trẻ em mẫu giáo và học
sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ
chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm
các đơn theo mẫu (phụ lục II và III) của Thông tư liên tịch số 09.
1.3.4. Trường hợp trẻ em mẫu giáo
05 tuổi được hưởng chính sách miễn học phí theo quy định tại Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021, đồng thời thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ
ăn trưa theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày
05/01/2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu
giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
chỉ phải nộp bổ sung Đơn đề nghị miễn học phí kèm theo Nghị định số
145/2018/NĐ-CP. Trình tự thủ tục xét duyệt hồ sơ, chi trả, cấp bù kinh phí miễn
học phí thực hiện theo quy định như đối với các đối tượng được miễn học phí quy
định tại Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP (*).
1.3.5. Người học thuộc diện miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả
thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học
tiếp theo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ
chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được
cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học
sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm:
Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học)
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ)
trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp
bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong kỳ chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên.
1.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập.
1.7. Kết quả thực hiện:
1.7.1. Cấp bù tiền miễn, giảm học phí
đối với các cơ sở giáo dục công lập.
Kinh phí thực hiện cấp bù học phí cho
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc
phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được thực
hiện đồng thời với thời Điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi
giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh
phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn,
giảm học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập.
1.7.2. Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
công lập
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với
phòng giáo dục và đào tạo;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt
cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do
Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết
toán với Sở giáo dục và đào tạo;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được
cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng
vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(dùng cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông
công lập) được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
09;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập
được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09;
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
(dùng cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập) được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 09;
d) Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm
học phí (dùng cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông công lập) được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 09;
đ) Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm
học phí (dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước) được quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 09;
e) Giấy xác nhận (dùng cho các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài
công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế) được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 09.
g) Đơn đề nghị miễn học phí (dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo công lập) hoặc Đơn đề nghị
cấp bù tiền miễn học phí (dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo
ngoài công lập) được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 145/2018/NĐ-CP (*).
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Đối tượng không phải đóng học phí
Đối tượng không phải đóng học phí tại
các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: Học sinh tiểu học; Học sinh, sinh viên sư
phạm; Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học.
b) Đối tượng được miễn học phí
- Người có công với cách mạng và thân
nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong
lực lượng vũ trang nhân dân.
- Trẻ em học lớp mẫu giáo 05 tuổi ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có cha mẹ hoặc có cha hoặc
có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm
quyền (*).
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể
cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở
lên).
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê
nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học viên,
nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp
y tâm thần và Giải phẫu bệnh.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Sinh viên cao đẳng, đại học, học
viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử.
- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học
tiếp lên trình độ trung cấp.
- Người học các trình độ trung cấp,
cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo
danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung
ương quy định.
- Người học các ngành chuyên môn đặc
thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định
của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
c) Đối tượng được giảm học phí
- Các đối tượng được giảm 70% học phí
gồm:
+ Học sinh, sinh viên học các ngành
nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập
và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế,
đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca,
nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
+ Học sinh, sinh viên các chuyên
ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người)
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
- Các đối tượng được giảm 50% học phí
gồm:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Không thu học phí có thời hạn
- Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức
độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu
học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông thuộc vùng bị thiên tai.
- Nhà nước thực hiện cấp bù học phí
trực tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng
được hưởng chính sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập
khi xảy ra thiên tai theo quy định tại Khoản 1 Điều này theo mức học phí của
chương trình đại trà tại các trường công lập trên cùng địa bàn.
đ) Đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (*).
Ghi chú:
Những bộ phận của thủ tục hành chính được in nghiêng và đánh dấu (*) là những bộ
phận được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công
lập)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1):
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định
và chế độ hiện hành.
|
…..…,
ngày tháng năm…..
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối
với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối
với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp
viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định
86/2015/NĐ-CP)
Kính gửi:
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông/Phòng giáo dục đào tạo/Sở giáo dục đào tạo
(1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(3):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ
hiện hành.
|
………,
ngày …… tháng …… năm……
Người làm đơn (4)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em:
………………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp ……………… Học kỳ: ……………
Năm học: …………………………
|
………,
ngày …… tháng …… năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung học
cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào
tạo nếu học trung học phổ thông ngoài công lập.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu
giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của
học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp
viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài
công lập.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập)
Kính gửi:
(Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp:
Khóa: Khoa:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định 86)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học
phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ
miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được
Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác
nhận của Khoa
(hoặc bộ phận Quản lý sinh viên)
|
……,
ngày .... tháng .... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài
công lập)
Kính gửi:
Phòng giáo dục và đào tạo/sở giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù học phí theo
quy định và chế độ hiện hành.
|
…………..,
ngày tháng năm
Người làm đơn (4)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em:
…………………………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp …………………. Học kỳ:
…………… Năm học: ……………………..
|
………,
ngày .... tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh
trung học cơ sở gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi sở GD
và ĐT.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu
giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông ghi tên của
học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp
viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài
công lập.
PHỤ LỤC VI
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh
tế)
Kính gửi:
Phòng lao động-thương binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp:
Khóa
Khoa:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường): ………………………….. Huyện (Quận):
…………………………..
Tỉnh (Thành phố):
……………………………………………………………………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 86)
Căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền
hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày .... tháng .... năm …..
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế
Trường:
……………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: …………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ
……… Học kỳ: ……… Năm học …………… khoa ………….. khóa học ………. thời gian khóa học ………
(năm);
Hình thức đào tạo: ………………………….. (ghi
rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: ……………………….. (ghi rõ mức độ kỷ
luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………..đồng/tháng (nếu
thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng lao động - thương binh
và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ
miễn, giảm học phí cho anh/chị theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày…. tháng…. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
GIẤY
XÁC NHẬN
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng
3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN
(Dùng
cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh
nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế)
Kính
gửi: ………………………………(1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông ngoài công lập xác nhận
Trường:
.....................................................................................................................
Xác nhận em:
.............................................................................................................
Hiện đang học tại lớp ………………… Học kỳ:
………… Năm học: ................................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: …………………………………..
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ
……… Học kỳ: ……… Năm học ……….. khoa …………… khóa học ……… thời gian khóa học ……….
(năm);
Hình thức đào tạo: ………………………… (ghi rõ
hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: ……………………………… (ghi rõ mức độ
kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………………… đồng/tháng
(nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng giáo dục đào tạo/sở
giáo dục và đào tạo/phòng lao động-thương
binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho theo quy định
và chế độ hiện hành.
|
………,
ngày…. tháng….. năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh
trung học cơ sở: gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông: gửi sở GD
và ĐT; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
gửi Phòng lao động-thương binh và xã hội.
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo công lập)
Kính gửi:
(Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1):
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp mẫu
giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc có
cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường
trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được miễn học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………..,
ngày tháng năm….
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) ký
xác nhận vào đơn.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo ngoài công lập)
Kính gửi:
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em
(2):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp mẫu
giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc có
cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường
trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………..,
ngày tháng năm
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (4)
Xác nhận em:
………………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp ……………………… Học kỳ:
……………..Năm học: …………………
|
………..,
ngày ... tháng ... năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha, mẹ (hoặc người giám hộ) ký
xác nhận vào đơn.
(4) Xác nhận của cơ sở giáo dục ngoài
công lập.