ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4849/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 30 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO
DỊCH BẢO ĐẢM ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2950/QĐ-BTP
ngày 05/11/2014 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
thuộc thẩm phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố 06 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
áp dụng tại cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai. (Có phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh. Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh. UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4849/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
3
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của
cơ quan đăng ký
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
4
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
5
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
6
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai lần đầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bên thế chấp là hộ gia đình, cá
nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng
dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ
sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đứng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ
tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
(4) Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(5) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y
bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký
thế chấp vào sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản
gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu
đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP
thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển
hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ
để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng
ký thực hiện đúng quy định.
+ Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả
đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập
theo mẫu (01 bản chính)
+ Hợp đồng thế chấp có công chứng (01 bản gốc);
+ Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01
bản sao);
+ Văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
- Thời hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành
việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài
thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký).
- Lệ phí:
80.000 đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số
01/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
+ Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong
trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
+ Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
+ Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu
lực ngày 09/9/2010;
+ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
+ Nghị định số 11/2012/NĐ-CP
ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 10/4/2012;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu
lực ngày 01/4/2012;
+ Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
+ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí
sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày
02/7/2011.
+ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
+ Quyết định số
38/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về
mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Mẫu số 01/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……….
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:…………………………………………
……………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___ phút, ngày __/__/__
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ______
Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)...............................................
..................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
..................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)
................................
Địa chỉ email (nếu có)...................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ………………………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp................................................................................................................
|
2. Bên nhận
thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................
.................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
.................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có) ...............................
Địa chỉ email (nếu có)..................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:
……………………………………………………...cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp...............................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai
thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành
trong tương lai:......................................................
..................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai:.................................................
..................................................................................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề);…………………………..; vị trí tầng (số tầng):
............
3.5. Diện tích sử dụng:
……………………………… m2
(ghi bằng chữ:
............................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Số hợp
đồng (nếu có): ………………………. ký kết ngày
………….. tháng …… năm ……
|
4. Hợp đồng thế chấp: số
(nếu có) ………………… ký kết ngày .... tháng … năm ……..
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm
theo...........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng
ký: □ Nhận trực tiếp;
□ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:...........................................................................................
...................................................................................................................................
|
7. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là
trung thực, đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu
là tổ chức)
|
BÊN NHẬN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
……………………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã
được đăng ký theo nội dung kê khai lại đơn này và có hiệu
lực đăng ký kể từ thời điểm đăng ký: ………giờ
…..phút, ngày…… tháng …… năm ……
|
………, ngày …… tháng …… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký
và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 01/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ
chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương
lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ
dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí
căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt
thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích
sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện
tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số
hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký
hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL,
ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức
khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân
hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký
tên đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp”
hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu
số 04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ………… giờ ……. phút, ngày ….. tháng
…… năm
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:
…………… Số vào sổ: …………
Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ họ, tên):…………………………………
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời
điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông
tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ
tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần
được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên
nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác
thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Trình tự thực hiện:
+ Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho
người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu
tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho
người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
(4) Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(5) Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ tiếp nhận hồ sơ
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y
bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký
thế chấp vào sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản
gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu
đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và
chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp
nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu
cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
+ Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả
đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập
theo mẫu (01 bản chính);
+ Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thỏa thuận rút
bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
+ Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ
chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên,
loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên
ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
- Thời hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan
trực tiếp thực hiện đăng ký).
- Lệ phí (nếu có): 60.000
đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
+ Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để
kê khai nội dung đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
+ Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
+ Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
+ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
+ Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm
2006 của Chính phủ về giao dịch, bảo đảm, có hiệu lực ngày
10/4/2012;
+ Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
+ Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
+ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
+ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng
Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ
tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 6 năm 2014.
Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày
16/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……….
ĐƠN
YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở
HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:…………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời
điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___ phút, ngày __/__/__
Vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển
số _____ Số vào sổ______
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)...............................................
..................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
..................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)
................................
Địa chỉ email (nếu có)...................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ………………………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................
.................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
.................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)
...............................
Địa chỉ email (nếu có)..................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ……………………………………………………...cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp...............................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành
trong tương lai:......................................................
..................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai:.................................................
..................................................................................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề);…………………………..; vị trí tầng (số tầng):
............
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày .... tháng … năm ……..
|
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
□ Thay
đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký;
□ Sửa chữa sai sót
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết
quả đăng ký: □ Nhận
trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:...........................................................................................
...................................................................................................................................
|
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là
trung thực, đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
……………………………………………………………………………………………………….
|
Chứng nhận đã đăng ký:
|
□ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
□ sửa chữa sai sót
|
theo những nội dung được kê khai
tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký:
………giờ …..phút, ngày…… tháng …… năm ……
|
………, ngày …… tháng …… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên,
ký và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Việc thay đổi nội dung
đăng ký thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu
cầu. Thay đổi nội
dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế
chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, số đăng ký thế
chấp và các tài liệu liên
quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay
đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong
đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có
nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục
được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối
với mục đó.
2. Bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ
chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp
3.1.
Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ
tên dự án nhà ở hình
thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ
dự án nhà ở hình thành
trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng; Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng
có căn hộ thế chấp, nếu
là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các
thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp đã kê khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung
thay đổi, ghi yêu cầu
thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung
bên thế chấp, bên nhận
thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1.
Bên thế chấp” và khoản “2. Bên nhận thế
chấp”.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “5.
Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp” của Mẫu số 01/ĐTC-NTL
5.4. Trường hợp sửa chữa
sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa
chữa. Mỗi nội dung sửa
chữa được kê khai cách
nhau 01 dòng.
6. Trang bổ
sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo
mẫu số 04/DTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài
liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
7.1. Trường hợp bên thế
chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá
nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức
được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ
chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp”
hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp mà
người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ
trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản
phải ký và đóng dấu vào
đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mẫu
số 04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ………… giờ ……. phút, ngày ….. tháng
…… năm
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:
…………… Số vào sổ: …………
Cán bộ tiếp nhận: (ký
và ghi rõ họ, tên):…………………………………
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời
điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông
tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ
tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần
được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên
nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác
thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
3. Yêu cầu sửa chữa sai sót
nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng
ký
- Trình tự thực hiện:
+ Bên thế chấp là hộ gia đình, cá
nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một
cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ
sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu
đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định;
(2) Ghi thời
điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
(4) Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(5) Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn đăng
ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế
chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ
quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để tao cho người yêu
cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn
bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận
tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
+ Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả
đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu
cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
+ Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót
(01 bản chính);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là
người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký).
- Lệ phí:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
+ Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để
kê khai nội dung đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
+ Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
+ Luật
56/2005/QH11 Nhà ở;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP
ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm,
có hiệu lực ngày 09/9/2010;
+ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực
ngày 27/01/2007;
+ Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về
giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 10/4/2012;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp
pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày
01/4/2012;
+ Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực
ngày 15/01/2012.
Thông tư liên
tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm, phi cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch
vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
+ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi bành
Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……….
ĐƠN
YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở
HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:…………………………………………
……………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời
điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___ phút, ngày __/__/__
Vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển
số _____ Số vào sổ______
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)...............................................
..................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
..................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có) ................................
Địa chỉ email (nếu có)...................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ………………………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .............................................
.................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
.................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có) …………………………….. Fax (nếu có)
...............................
Địa chỉ email (nếu có)..................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:
……………………………………………………...cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp...............................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành
trong tương lai:......................................................
..................................................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai:.................................................
..................................................................................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề);…………………………..; vị trí tầng (số tầng):
............
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày .... tháng … năm ……..
|
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
□ Thay
đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký;
□ Sửa chữa sai sót
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết
quả đăng ký: □ Nhận
trực tiếp; □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:...........................................................................................
...................................................................................................................................
|
8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là
trung thực, đầy đủ,
phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
……………………………………………………………………………………………………….
|
Chứng nhận đã đăng ký:
|
□ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
□ sửa chữa sai sót
|
theo những nội dung được kê khai
tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký:
………giờ …..phút, ngày…… tháng …… năm ……
|
………, ngày …… tháng …… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên,
ký và đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 02/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1. Việc thay đổi nội dung
đăng ký thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu
cầu. Thay đổi nội
dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận
thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế
chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, số đăng ký thế
chấp và các tài liệu liên
quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay
đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong
đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có
nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục
được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối
với mục đó.
2. Bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ
chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp
3.1.
Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ
tên dự án nhà ở hình
thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ
dự án nhà ở hình thành
trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng; Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng
có căn hộ thế chấp, nếu
là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các
thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp đã kê khai trước đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung
thay đổi, ghi yêu cầu
thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung
bên thế chấp, bên nhận
thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1.
Bên thế chấp” và khoản “2. Bên nhận thế
chấp”.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “5.
Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp” của Mẫu số 01/ĐTC-NTL
5.4. Trường hợp sửa chữa
sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa
chữa. Mỗi nội dung sửa
chữa được kê khai cách
nhau 01 dòng.
6. Trang bổ
sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo
mẫu số 04/DTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài
liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
7.1. Trường hợp bên thế
chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá
nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức
được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ
chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp”
hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa
đăng ký thế chấp mà
người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ
trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản
phải ký và đóng dấu vào
đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Mẫu
số 04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ………… giờ ……. phút, ngày ….. tháng
…… năm
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:
…………… Số vào sổ: …………
Cán bộ tiếp nhận: (ký
và ghi rõ họ, tên):…………………………………
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời
điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông
tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ
tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần
được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên
nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác
thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
4. Đăng ký xóa đăng ký thế
chấp
- Trình tự thực hiện;
+ Bên thế chấp là hộ gia đình, cá
nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ
chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu
đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một của, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký
Phiếu tiếp nhận
hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
(4) Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(5) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra
hồ sơ; xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ;
ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả đàng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và
chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định,
+ Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả
đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại
bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu đăng
ký theo mẫu (01 bản chính);
+ Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên
nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa
thế chấp là bên thế chấp (01 bản chính);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.
- Thời hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết
hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
(có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký).
- Lệ phí:
20.000 đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 05/ĐKTC-NTL
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
+ Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung
đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc
hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
+ Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
+ Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
+ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao
dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27/01/2007;
+ Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 nám 2006 của Chính phủ
về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
10/4/2012;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch
đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày 01/4/2012;
+ Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có
hiệu lực ngày 15/01/2012.
+ Thông tư liên tịch, số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử
dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
+ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
+ Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Mẫu
số 05/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……….
ĐƠN
YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG
TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:…………………………………………
……………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời
điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___ phút, ngày __/__/__
Vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển
số _____ Số vào sổ______
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA THẾ CHẤP
|
1. Người
yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
□ Bên thế chấp □ Bên nhận
thế chấp
□ Người được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)
1.2. Địa chỉ liên hệ:
1.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)
Địa chỉ email (nếu có)
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ………………………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp
|
2. Yêu cầu xóa đăng ký
thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai sau đây:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình
thành trong tương lai:
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở
hình thành trong tương lai:
2.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề);…………………………..; vị trí tầng (số tầng):
2.5. Diện tích sử dụng:
……………………………… m2
(ghi bằng chữ:
...........................................................................................................
)
2.6. Hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
Số hợp
đồng (nếu có): …………………… ký kết ngày …………..
tháng …… năm ……
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày .... tháng … năm ………
|
4. Lý do xóa đăng ký:
|
5. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn
này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai)
…………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được
kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: ……. giờ ……. phút,
ngày ……. tháng ……. năm …….…
|
………, ngày …… tháng …… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên,
ký và đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 05/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô
vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế
chấp
Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Tài khoản 2:
Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp đã kê khai trước đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu
số 05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp
cần xóa thì sử dụng mẫu
số 04/DTC-NTL.
4. Tại khoản 3.
Hợp đồng thế chấp
Ghi số
hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai.
5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm
theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và
liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế
chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có
thẩm quyền đại diện cho tổ chức được
ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng
dành cho bên thế chấp
hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước
các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu
số 04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ………… giờ ……. phút, ngày ….. tháng
…… năm
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:
…………… Số vào sổ: …………
Cán bộ tiếp nhận: (ký
và ghi rõ họ, tên):…………………………………
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa
thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời
điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông
tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ
tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần
được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên
nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác
thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
5. Đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
- Trình tự thực hiện:
+ Bên thế chấp là
hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu
đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu
tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho
người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người
yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và
ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
(4) Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(5) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận đơn
đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ;
ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai; chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ
quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký,
văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận
hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện
đúng quy định.
+ Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả
đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại
bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01
bản chính);
+ Văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản
chính);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
- Thời hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận
của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký).
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 03/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp (ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
+ Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
- Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê
khai nội dung đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
+ Luật 45/2013/QH13 Đất đai;
+ Luật 56/2005/QH11 Nhà ở;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao
dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
+ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có
hiệu lực ngày 27/01/2007;
+ Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo
đảm, có hiệu lực ngày 10/4/2012;
+ Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ
giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày 01/4/2012;
+ Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
+ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử
dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
+ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo
quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
+ Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai
về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Mẫu
số 03/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……….
ĐƠN
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI
SẢN THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:…………………………………………
……………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___ phút, ngày __/__/__
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ______
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
1. Người
yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
|
□ Bên thế chấp
|
□ Bên nhận thế chấp
|
|
□ Người được ủy quyền
|
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)
.................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
.................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)................................
Địa chỉ email (nếu có)..................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ………………………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp................................................................................................................
|
2. Mô tả nhà ở đã đăng ký
thế chấp được xử lý:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình
thành trong tương lai:
..................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình
thành trong tương lai:.................................................
..................................................................................................................................
2.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề);…………………………..; vị trí tầng (số tầng):………….
2.5. Diện tích sử dụng:
……………………………… m2
(ghi bằng chữ:
...........................................................................................................
)
2.6. Hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
Số hợp
đồng (nếu có): …………………… ký kết ngày …………..
tháng …… năm ……
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày .... tháng … năm ………
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:.......................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
5. Các bên cùng nhận thế
chấp (nếu có)
5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: viết chữ IN HOA)..............................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:...........................................................................................................
.................................................................................................................................
5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA).............................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:...........................................................................................................
.................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo………………………………………………………..
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết
quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp;
□ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:..........................................................................................
..................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
……………………………………………………………………………………………………….
Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những
nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ
thời điểm đăng ký: ………giờ …..phút, ngày…… tháng …… năm ……
|
………, ngày …… tháng …… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên,
ký và đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 03/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Người yêu cầu
đăng ký văn bản thông báo
1.1. Chọn một (01) trong ba (03) trường hợp Người
yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người
được ủy quyền, kê khai các thông tin liên quan đối với trường hợp được chọn.
1.2 Tại điểm 1.4: Nếu người
yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh
nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá
nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu
tư.
3. Mô tả tài sản
đã đăng ký thế chấp được xử lý và hợp đồng
thế chấp
Kê khai về tài sản đã đăng ký thế
chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng
hồ sơ đăng ký thế chấp
4. Thời gian và
địa điểm xử lý tài sản
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.
5. Trang bổ
sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL,
ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ………… giờ ……. phút, ngày ….. tháng
…… năm
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:
…………… Số vào sổ: …………
Cán bộ tiếp nhận: (ký
và ghi rõ họ, tên):…………………………………
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời
điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông
tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ
tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần
được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên
nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác
thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai
- Trình tự thực hiện:
+ Bên thế chấp là hộ gia đình, cá
nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ
sơ đăng ký nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận, hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký
thực hiện theo đúng quy định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ,
phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ
họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu
cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất.
+ Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận
một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định;
(2) Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và
Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ;
cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào
sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
(4) Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(5) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các việc sau:
* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương
lai được đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT: Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa
chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; sao y bản gốc đơn để lưu hồ
sơ; chuyển bản gốc đơn đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.
* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký
thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai đất xác nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế
chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y
đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản
chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông
báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung tâm Đăng ký đăng ký giao
dịch, tài sản thực hiện việc xóa đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và
chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp
nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu
cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
+ Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả
đăng ký tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính);
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
+ Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình, thành trong tương lai được đăng ký thế chấp
theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở hình thành trong tương lai.
- Thời hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở.
- Lệ phí:
80.000 đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+Mẫu số
06/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
+ Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung
đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2006;
+ Luật
45/2013/QH13 Đất đai;
+ Luật
56/2005/QH11 Nhà ở;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký
giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
+ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực
ngày 27/01/2007;
+ Nghị định số
11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao
dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 10/4/2012;
+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật,
có hiệu lực ngày 01/4/2012;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
& Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
+ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
+ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014
của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư Pháp, Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014.
+ Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày
16/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Mẫu số 06/ĐKTC-NTL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……….
ĐƠN
YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ
CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi:…………………………………………
……………………………………………………
|
PHẦN
GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___giờ ___ phút, ngày __/__/__
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ______
Cán
bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết chữ IN HOA)..............................................
.................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
.................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)................................
Địa chỉ email (nếu có)..................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ………………………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Cơ quan cấp................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp:
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức,
cá nhân: (viết chữ IN HOA)...............................................
..................................................................................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
..................................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có)
…………………………….. Fax (nếu có)
................................
Địa chỉ email (nếu có)..................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; □ Quyết định thành
lập; □ Giấy phép đầu tư
Số: ......................................................................
cấp ngày …….. tháng
…… năm ……
Cơ quan cấp................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương
lai thế chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành
trong tương lai:.....................................................
.................................................................................................................................
3.2 Địa chỉ dự án hình thành trong tương
lai:................................................................
.................................................................................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề);…………………………..; vị trí tầng (số tầng):
............
3.5. Diện tích sử dụng:
……………………………… m2
(ghi bằng chữ:
...........................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Số hợp
đồng (nếu có): ……………………… ký kết ngày
………….. tháng …… năm ……
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………… ký kết ngày .... tháng … năm ………
|
5. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp
Chuyển tiếp
hiệu lực của đăng ký thế chấp đối với hợp đồng:
□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng;
□ Thế chấp nhà
ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín
dụng.
|
7. Phương thức nhận kết
quả đăng ký:
□ Nhận trực tiếp;
□ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu điện:..........................................................................................
..................................................................................................................................
|
Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
…………………
……………………………………………………………………………………………………………
Chứng nhận đã đăng ký chuyển
tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực
đăng ký kể từ thời điểm đăng ký: ………giờ …..phút, ngày…… tháng …… năm ……
|
………, ngày …… tháng …… năm……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký
và đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 06/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong
đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp,
bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ
chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp
3.1.
Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ
tên dự án nhà ở hình
thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ
dự án nhà ở hình thành
trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng; Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng
có căn hộ thế chấp, nếu
là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện
tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và
ghi diện tích xây dựng đối với nhà
biệt thự, liền kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi
số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký
hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày,
tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài
sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL,
ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức
thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ
chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm
quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức)
vào vị trí tương ứng
dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng
thời ghi “TUQ” trước
các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
Mẫu
số 04/ĐKTC-NTL
TRANG
BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: ………… giờ ……. phút, ngày ….. tháng
…… năm
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:
…………… Số vào sổ: …………….
Cán bộ tiếp nhận: (ký
và ghi rõ họ, tên):……………………………………
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan những thông
tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận
của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN
THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN
NHẬN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời
điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông
tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ
tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần
được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên
nhận thế chấp ký tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác
thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.