|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
481/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 481/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 12
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN
CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm
2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 452/TTr-SNV ngày 04/3/2024 về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp huyện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố đối với
các thủ tục hành chính tương ứng trong lĩnh vực Viên chức đã được ban hành kèm
theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 05/03/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 481/QĐ-UBND ngày 12/3/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP THUỘC UBND CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thẩm quyền quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Trình tự thực hiện;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.
|
160 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi.
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên.
- Sở, ban, ngành (đối với đơn
vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ- CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Quyết định số 26/2019/QĐ-
UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành quy định quản lý tổ chức,
bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động
hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ
chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của
Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Trình tự thực hiện;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng;
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1;
- Thí sinh được thông báo kết
quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi.
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên.
- Sở, ban, ngành (đối với đơn
vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự
nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên).
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ- CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/QĐ-
UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào viên
chức
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng;
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày;
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức sát hạch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dụ tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên
chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Không
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức.
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/QĐ-
UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
4
|
Thủ tục xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự xét thăng hạng CDNN;
- Thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng;
- Nội dung, hình thức xét
thăng hạng;
- Xác định viên chức trúng
tuyển kỳ xét thăng hạng; Thông báo kết quả xét thăng hạng;
- Bổ nhiệm CDNN, xếp lương
CDNN đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng CDNN;
|
- Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo
triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi
hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
CDNN, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, uỷ quyền
phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở CDNN mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng
|
* Thăng hạng viên chức từ
hạng II lên hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/ thí sinh/ lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/ thí sinh/ lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng /thí sinh/ lần
* Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng VI:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/ thí sinh/ lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/ thí sinh/ lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/ thí sinh/ lượt.
* Phúc khảo: 150.000 đồng/
bài thi.
|
- UBND cấp tỉnh đối với thăng
hạng viên chức từ hạng II lên hạng I (tương đương Chuyên viên cao cấp);
- Các Sở, ban, ngành đối với
thăng hạng viên chức từ hạng V lên hạng IV, từ hạng IV lên hạng III;
- Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi
thường xuyên tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
từ hạng II trở xuống.
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ- CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/QĐ- UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thẩm quyền quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Trình tự thực hiện;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.
|
160 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng /thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi.
|
+ Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên.
+ UBND các huyện, thành phố
(đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên).
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/ NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ- CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/ QĐ-
UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Trình tự thực hiện;
- Thời hạn giải quyết;
- Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng;
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1;
- Thí sinh được thông báo kết
quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng / thí sinh/lần dự thi.
|
+ Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
+ Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên
+ UBND các huyện, thành phố
(đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và
đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên).
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/ NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/
QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào viên
chức
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển.
|
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Thành lập Ban kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng;
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng
thời gian kéo dài không quá 15 ngày;
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức sát hạch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dụ tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ
chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định;
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên
chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí
việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch
và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
Không
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng được xem xét tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/ NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ- CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/
QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
4
|
Thủ tục xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng
ký dự xét thăng hạng CDNN;
- Thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng;
- Nội dung, hình thức xét
thăng hạng;
- Xác định viên chức trúng
tuyển kỳ xét thăng hạng;
- Thông báo kết quả xét thăng
hạng;
- Bổ nhiệm CDNN, xếp lương
CDNN đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng CDNN.
|
- Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo
triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi
hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
CDNN, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, uỷ quyền
phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở CDNN mới đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng
|
Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng VI:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng /thí sinh/ lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/ thí sinh/ lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000
đồng/ thí sinh/ lượt.
* Phúc khảo: 150.000 đồng/
bài thi.
|
- UBND các huyện, thành phố
đối với thăng hạng viên chức từ hạng V lên hạng IV, từ hạng IV lên hạng III;
- UBND các huyện, thành phố
đối với thăng hạng viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học, THCS từ hạng III lên hạng II ;
- Đơn vị sự nghiệp công lập
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi
thường xuyên tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản
lý từ hạng II trở xuống.
|
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/ NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ- CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 26/2019/ QĐ-
UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định.
|
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 481/QĐ-UBND ngày 12/03/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
328
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|