|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4793/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4793/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
19 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày
11/01/2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày
08/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt Định hướng
chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 07/2024/TT-CP ngày 01/7/2024
của Thanh tra Chính phủ quy định về thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm
thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng;
Căn cứ Công văn số 2020/TTCP-KHTH ngày
23/10/2024 của Thanh tra Chính phủ về việc định hướng Chương trình thanh tra
năm 2025;
Căn cứ Công văn số 2221/TTCP-KHTH ngày
23/10/2024 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh
tra năm 2025;
Theo đề nghị của Thanh tra thành phố tại Tờ
trình số 15/TTr-TTTP ngày 29 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch
thanh tra năm 2025 của thành phố Hải Phòng gồm: 141 cuộc thanh tra. Trong đó,
Thanh tra thành phố: 15 cuộc, Thanh tra các Sở: 88 cuộc, Thanh tra các quận,
huyện: 38 cuộc (có Kế hoạch thanh tra kèm theo Quyết định).
Điều 2. Giao Thủ trưởng các
Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch
thanh tra năm 2025 kèm theo Quyết định này và thông báo cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức có liên quan về Kế hoạch
thanh tra.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Chánh Thanh tra thành phố và Thủ trưởng các Sở, ngành, chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục I, Vụ KHTH-TTCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VI;
- TTTU, TT HĐNDTP;
- CT, các PCX UBNDTP;
- BNCTU, UBKTTU;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Phòng NCKTGS;
- Lưu: VT, NCKTGS2.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 289/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày
19 tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH THANH TRA
CỦA
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2025
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Luật
Thanh tra năm 2022 và các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành luật; các nghị
quyết, chỉ thị, chỉ đạo của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và Thủ tướng Chính phủ liên quan đến
hoạt động thanh tra.
Nội dung thanh tra tập trung vào việc thực hiện
chính sách, pháp luật của các cấp, ngành, gắn với mục tiêu, giải pháp về phát
triển kinh tế - xã hội năm 2025. Hoạt động thanh tra phải thực hiện đúng thẩm
quyền, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trình tự, thủ tục pháp luật quy định,
có trọng tâm, trọng điểm bám sát chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền thanh tra và sự
chỉ đạo của Bộ ngành Trung ương và Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
thành phố. Tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm người
đứng đầu trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ được giao, tập trung vào
các ngành, lĩnh vực, đơn vị phát sinh nhiều vi phạm, tiêu cực, tham nhũng, lãng
phí, nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội, quan tâm. Thanh tra việc
thực thi công vụ của cán bộ, công chức nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả phục
vụ người dân; Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực tài chính công; Thanh tra việc triển khai
các dự án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại.
Tiếp tục tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt
động thanh tra; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ trong hoạt
động thanh tra; chấp hành nghiêm quy định về kiểm soát quyền lực, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra. Đẩy mạnh công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, chất lượng, tiến độ, hiệu quả công tác thanh tra; giám sát, thẩm định và xử
lý sau thanh tra, trọng tâm là tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về
thực hiện kết luận thanh tra, nhất là tăng tỷ lệ thu hồi tiền và tài sản do vi
phạm, tham nhũng, tiêu cực[1].
2. Yêu cầu
Thanh tra thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành, quận,
huyện cần phối hợp chặt chẽ trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,
phục vụ Đại hội Đảng các cấp.
Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của Luật Tiếp
công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, các nghị định, thông tư hướng dẫn thi
hành luật và các nghị quyết, chỉ thị, chỉ đạo của Trung ương, Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước về công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, trong đó tập trung giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến nhân sự đại hội Đảng các cấp; nâng cao trách nhiệm và chủ động
tích cực phối hợp với các ngành, các cấp để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải
pháp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền,
kịp thời, đúng pháp luật và phù hợp với thực tế ngay từ khi mới phát sinh tại
cơ sở; thực hiện tốt quy định về việc tiếp công dân của người đứng đầu; quan
tâm kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc đông người, phức tạp,
kéo dài, góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của
pháp luật. Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật và Nghị
quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về phòng, chống tham nhũng; triển
khai các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Nâng cao năng lực và đổi mới phương pháp, cách thức
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động thanh tra để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
trong tình hình mới. Tiếp tục hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực[2]. Tập trung
hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thanh tra để thực
hiện tốt công tác quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội
ngũ cán bộ thanh tra đủ phẩm chất, năng lực, trình độ và uy túi, ngang tầm nhiệm
vụ.
II. NỘI DUNG
I. Nội dung thanh tra
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và
nhiệm vụ, quyền hạn của sở, ngành thành phố, bao gồm thanh tra trách nhiệm thực
hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, trong
đó tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nhân sự đại hội Đảng
các cấp; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực của Giám đốc sở và Thủ trưởng
các ngành thành phố (tập trung vào những sở, ngành có nhiều dấu hiệu vi phạm,
tham nhũng, lãng phí; tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc
khiếu nại, tố cáo; cần kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn).
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và
nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận, huyện; tập trung thanh tra các dự
án đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng đất đai, nhất là đất có nguồn gốc từ nông,
lâm trường; quản lý và khai thác tài nguyên, khoáng sản; việc mua bán, chuyển
nhượng, mua sắm tài sản công.
Việc quản lý và thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia; thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Thanh tra theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; thanh tra đột xuất
khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại theo thẩm quyền.
Nâng cao chất lượng các Kết luận thanh tra, đảm bảo
nguyên tắc dân chủ, công khai, khách quan, lập thời, chính xác và có tình khả
thi. Giám sát hoạt động của các Đoàn thanh tra theo đúng quy định của pháp luật.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận,
kiến nghị sau thanh tra; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp các kết luận thanh
tra của Thanh tra sở, quận, huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc
sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện khi cần thiết.
(Có Phụ lục các
cuộc thanh tra năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố kèm theo Kế hoạch này).
2. Chuẩn bị thanh tra và tiến
hành thanh tra trực tiếp
a) Chuẩn bị thanh tra
Giao Thủ trưởng cơ quan thanh tra tiến hành thu thập
thông tin để chuẩn bị thanh tra đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra. Ban hành quyết định
thanh tra đảm bảo đúng thẩm quyền, phù hợp với nội dung Kế hoạch thanh tra do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. Lựa chọn Trưởng đoàn thanh tra đáp
ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 28 và 29 Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày
30/6/2023 của Chính phủ; Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh
tra phải là người có phẩm chất đạo đức và chuyên môn tốt, không có xung đột lợi
ích khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
Chỉ đạo tổ chức, cá nhân xây dựng và gửi đề cương
yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo và thông báo về việc công bố quyết định
thanh tra theo quy định.
b) Tổ chức thực hiện thanh tra
Thủ trưởng cơ quan thanh tra căn cứ quy định tại Điều
51 Luật Thanh tra năm 2022 ban hành quyết định thanh tra, quyết định thanh tra
bao gồm: căn cứ ra quyết định thanh tra; phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ
thanh tra; nhiệm vụ thanh tra; thời hạn thanh tra; thành lập Đoàn thanh tra,
bao gồm Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có), thành
viên khác của Đoàn thanh tra.
Đối với cuộc thanh tra theo kế hoạch, quyết định
thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra và công bố chậm nhất là 15 ngày
trước ngày tiến hành thanh tra trực tiếp. Việc tiến hành thanh tra trực tiếp được
thực hiện theo quy định tại Mục 3 Luật Thanh tra năm 2022.
3. Công tác giám sát hoạt động
thanh tra, thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và thực hiện kết luận thanh tra
a) Công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra
Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh
tra ra quyết định giao công chức hoặc thành lập Tổ giám sát thực hiện giám sát
hoạt động của Đoàn thanh tra; trong đó, xác định rõ nội dung, thành phần, thời
gian và phương thức giám sát. Quyết định giám sát được ban hành cùng thời điểm
ban hành quyết định thanh tra hoặc trong quá trình tiến hành thanh tra khi có
thông tin, phản ánh, kiến nghị, tố cáo về hoạt động của Đoàn thanh tra.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người
là thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm giám sát người đó trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ thanh tra. Về nội dung giám sát và nhiệm vụ, quyền hạn
của người thực hiện giám sát thực hiện theo quy định tại Điều 98 và 99 Luật
Thanh tra năm 2022.
b) Việc thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
và thực hiện kết luận thanh tra
Dự thảo kết luận thanh tra của Thanh tra thành phố
phải được thẩm định trước khi ký ban hành. Người ra quyết định thanh tra xem
xét, quyết định việc phân công đơn vị, cá nhân thực hiện việc thẩm định dự thảo
kết luận thanh tra để bảo đảm mục đích, yêu cầu và các nội dung theo quyết định
thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra được phê duyệt. Việc phân công thẩm định
dự thảo kết luận thanh tra phải bằng văn bản; trong đó, ghi rõ nội dung và thời
hạn thẩm định.
Giao Thanh tra thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra thành phố, quyết định xử
lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; kiểm tra tính chính
xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra quận, huyện và
quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận,
huyện khi cần thiết.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện
bám sát sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố
để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch thanh tra năm 2025.
Thanh tra Sở, quận, huyện phát huy hiệu quả chức
năng tham mưu các cấp quản lý nhà nước về công tác thanh tra; kịp thời theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động công vụ và kỷ luật, kỷ cương hành chính cho đội ngũ cán bộ,
công chức ngành Thanh tra; định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động thanh
tra; phát động phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ công tác thanh tra chào mừng
kỷ niệm 80 năm thành lập ngành thanh tra (23/11/1945 - 23/11/2025).
2. Thanh tra thành phố, Thanh tra các sở, quận,
huyện triển khai thành lập các Đoàn Thanh tra để thực hiện các cuộc thanh tra
theo Kế hoạch năm 2025 sau khi được ban hành.
3. Giao Thanh tra thành phố có trách
nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đối với Thanh tra các sở, quận, huyện trong
việc triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2025 theo đúng quy định.
Định kỳ hoặc đột xuất có trách nhiệm tổng hợp báo cáo và báo cáo cấp có thẩm
quyền kết quả tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2025 theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời
về Thanh tra thành phố để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục I, Vụ KHTH-TTCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IV;
- TTTU, TT HĐND.TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- BNCTU, UBKTTU;
- Các Sở, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Phòng NCKTGS;
- Lưu: VT, NCKTGS2.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA DO THANH TRA THANH PHỐ THỰC
HIỆN
(15 cuộc thanh tra hành chính)
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số 289/KH-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Đơn vị tiến
hành thanh tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Đối tượng thanh
tra
|
Thời hạn thanh
tra (ngày)
|
Dự kiến thời
gian tiến hành thanh tra
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng Nghiệp vụ 1
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong; thực hiện các nhiệm vụ của thành phố theo hình thức đấu thầu, đặt hàng
và giao nhiệm vụ cụ thể thuộc phạm vi quản lý của các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng; Việc quản lý thu chi tài chính, quản lý tài sản, quản lý đầu
tư xây dựng, bảo toàn vốn nhà nước tại các công ty: Công ty TNHH MTV Môi trường
đô thị Hải Phòng, Công ty Cổ phần cấp nước Hải Phòng, Công ty TNHH MTV thoát
nước Hải Phòng, niên độ năm 2020-2024
|
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Công ty
TNHH MTV Môi trường đô thị Hải Phòng, Công ty cổ phần cấp nước Hải Phòng,
Công ty TNHH MTV thoát nước Hải Phòng,
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
2
|
Phòng Nghiệp vụ 1
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong đầu tư, xây dựng, sửa chữa 10 tuyến vỉa hè, 09 tuyến đường (Danh mục
chi tiết theo văn bản số 1153/STC-QLNS ngày 28/3/2023 của Sở Tài chính) do Sở
Giao thông vận tải làm chủ đầu tư, giai đoạn 2023-2025.
|
Sở Giao thông vận tải, các tổ chức, đơn vị có
liên quan
|
45 ngày
|
Quý III
|
Chuyển từ Kế hoạch
thanh tra năm 2024
|
3
|
Phòng Nghiệp vụ 1
|
Thanh tra trách nhiệm của UBND huyện Kiến Thụy
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, niên độ năm 2023-2024; Thanh tra việc chấp hành các quy định
của pháp luật về thực hiện nhiệm vụ thu, nhiệm vụ chi tài chính; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, niên độ năm 2023-2024
tại huyện Kiến Thụy; Việc đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân 6 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn huyện Kiến
Thụy
|
UBND huyện Kiến Thụy, UBND các xã, Thị trấn và
các tổ chức, đơn vị có liên quan
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
4
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong thực hiện 04 Dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố, niên độ năm 2020-2024
gồm: (1). Dự án khu nhà ở xã hội 384 Lê Thánh Tông, quận Ngô Quyền; (2). Dự
án nhà ở xã hội tại số 39 Lương Khánh Thiện, quận Ngô Quyền; (3). Dự án khu
nhà ở xã hội tại Tổng kho 3 Lạc Viên (số 142 Lê Lai), quận Ngô Quyền; (4). Dự
án xây dựng khu chung cư cho người thu nhập thấp tại Khu dân cư An Đồng, huyện
An Dương
|
Chủ đầu tư Dự án: Công ty cổ phần hoá chất vật liệu
Điện Bình Phát; Công ty cổ phần Toa Xe Hải Phòng; Công ty cổ phần Thái
Holding; Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng PG và UBND các quận, huyện, các Sở
ngành, đơn vị có liên quan
|
45 ngày
|
Quý I
|
|
5
|
Phòng Nghiệp vụ 2
|
Thanh tra trách nhiệm của UBND huyện Vĩnh Bảo
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản đối với các công trình, dự án đầu tư xây dựng xã nông thôn
mới kiểu mẫu năm 2023- 2024; Việc quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí
sự nghiệp, sửa chữa công trình, thiết bị công trình xây dựng trên địa bàn huyện
Vĩnh Bảo (niên độ năm 2023-2024).
|
UBND huyện Vĩnh Bảo; UBND các xã, Thị trấn và các
tổ chức, đơn vị có liên quan
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
Phòng Nghiệp vụ 3
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc quản lý thu, chi tài chính (niên độ năm 2021-2024) tại Ban Quản lý
Dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng Hải Phòng; việc quản lý đầu tư, xây
dựng tại Dự án Xây mới, nâng cấp các Trạm Y tế trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
|
Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng công trình dân
dụng Hải Phòng; các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan
|
45 ngày
|
Quý III
|
Chuyển từ Kế hoạch
thanh tra năm 2024
|
7
|
Phòng Nghiệp vụ 3
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về đầu tư, xây dựng, quy hoạch, quản lý và sử dụng đất đai, môi trường, thực
hiện nghĩa vụ tài chính trong quá trình triển khai thực hiện Dự án Khu công
nghiệp Tràng Duệ
|
Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn- Hải
Phòng (Công ty SHP); các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan
|
45 ngày
|
Quý III
|
|
8
|
Phòng Nghiệp vụ 3
|
Thanh tra trách nhiệm của UBND huyện Thủy Nguyên
trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Công tác quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản đối với các công trình, dự án đầu tư xây dựng xã nông thôn
mới kiểu mẫu, niên độ năm 2023-2024; Việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với đất ở cho
hộ gia đình, cá nhân niên độ 6 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn huyện Thủy
Nguyên.
|
UBND huyện Thủy Nguyên; Ban QLDA và ĐTXD huyện Thủy
Nguyên; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
9
|
Phòng Nghiệp vụ 4
|
Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ thu, nhiệm vụ chi
tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản,
niên độ năm 2023 - 2024; Việc chấp hành các quy định của pháp luật; công tác
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với đất ở cho hộ gia đình,
cá nhân niên độ 6 tháng đầu năm 2024 trên địa bàn quận Hồng Bàng
|
UBND quận Hồng Bàng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
10
|
Phòng Nghiệp vụ 4
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong thực hiện 03 dự án: (1) Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội tại xã
An Đồng, huyện An Dương do Công ty cổ phần Đầu tư Dịch vụ tài chính Hoàng Huy
làm chủ đầu tư; (2) Khu nhà ở xã hội thuộc 20% quỹ đất thuộc Dự án khu đô thị
mới Hoàng Huy NewCity do Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ tài chính Hoàng Huy
làm chủ đầu tư; (3) Dự án đầu tư Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp do Công
ty TNHH Pruska Việt Nam làm chủ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Cục thuế thành phố, Ủy ban nhân dân huyện An
Dương, Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên, Chủ đầu tư (Công ty Cổ phần Đầu tư
Dịch vụ tài chính Hoàng Huy 1, Công ty TNHH Pruska Việt Nam) và tổ chức, cá
nhân có liên quan
|
45 ngày
|
Quý III
|
(1) Dự án đầu tư
xây dựng khu nhà ở xã hội tại xã An Đồng, huyện An Dương do Công ty Cổ phần Đầu
tư Dịch vụ tài chính Hoàng Huy làm chủ đầu tư chuyển từ Kế hoạch thanh tra
năm 2024
|
11
|
Phòng Nghiệp vụ 4
|
Thanh tra trách nhiệm của UBND quận Hải An trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; Thanh tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ thu, nhiệm vụ chi tài chính, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, niên độ năm 2023 - 2024; công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận lần đầu đối với đất ở cho hộ gia đình, cá nhân niên độ 6
tháng đầu năm 2024 trên địa bàn quận Hải An
|
UBND quận Hải An và các tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
12
|
Phòng Nghiệp vụ 5
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong việc thực hiện các Dự án: (1). Dự án đầu tư bệnh viện đa khoa quốc tế Hải
Phòng tại quận Lê Chân; (2). Dự án Khu đô thị mới và chỉnh trang đô thị phường
Đồng Hòa, quận Kiến An; (3). Khu nhà ở thương mại số 444 Chợ Hàng, phường Dư
Hàng Kênh quận Lê Chân; (4).Dự án nhà ở thương mại tại Tổ dân phố Đống Khê 1,
phường Đồng Hòa, quận Kiến An.
|
UBND quận: Lê Chân, Hải An; Tổng Công ty Hàng
Kênh - Công ty Cổ phần; Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Bất động sản Vạn
Phúc Điền (do Liên danh Công ty TNHH PG Invest và Công ty Cổ phần TTD HOLDING
thành lập để thực hiện DA); Công ty cổ phần Da Giầy và phát triển Hải Phòng;
Công ty Cổ phần Đầu tư Solarris Việt Nam; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và môi trường
|
45 ngày
|
Quý I, II
|
|
13
|
Phòng Nghiệp vụ 5
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023, 2024 tại 04
xã: An Thọ, An Thái, Mỹ Đức, Quốc Tuấn theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND
ngày 18/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố về xây dựng nông thôn mới,
giai đoạn 2021- 2025 và Dự án Đầu tư xây dựng Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân huyện An Lão
|
UBND huyện An Lão, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn; UBND các xã: (1). UBND xã An Thọ; (2). UBND xã An Thái; (3). UBND
xã Mỹ Đức; (4). UBND xã Quốc Tuấn
|
45 ngày
|
Quý IV
|
|
14
|
Phòng Nghiệp vụ 5
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
tại một số dự án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách nhà nước chậm đưa vào sử
dụng gây lãng phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
|
Thanh tra thành phố rà soát, đề xuất cụ thể
|
45 ngày
|
Quý II
|
|
15
|
Văn phòng
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc thực hiện 02 Dự án: (1). Dự án đầu tư xây dựng khu nhà xưởng cho
thuê Hải Thành, phường Hải Thành, quận Dương Kinh; (2). Dự án mở rộng nhà máy
sản xuất gỗ cao cấp tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tại xã Trường Sơn, huyện An
Lão.
|
UBND quận Dương Kinh; UBND huyện An Lão; Công ty
Cổ phần xây dựng công trình giao thông và cơ giới Công ty cổ phần Trung Thủy;
cá nhân, tổ chức liên quan.
|
45 ngày
|
Quý I, II
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2025 CỦA THANH TRA CÁC
SỞ
(14 cuộc thanh tra hành chính, 74 cuộc thanh tra hành chính)
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số 289/KH-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Đơn vị tiến
hành thanh tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Đối tượng thanh
tra
|
Thời hạn thanh
tra (ngày)
|
Dự kiến thời
gian tiến hành thanh tra
|
Ghi chú
|
1. THANH TRA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (01 cuộc
thanh tra hành chính, 01 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
1
|
Thanh tra sở Giao
thông vận tải
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện công vụ
của cán bộ, công chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính, niên độ
2024-2025 của Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông và An toàn giao thông
|
Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông và An
toàn giao thông
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
2
|
Thanh tra sở Giao
thông vận tải
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác đăng kiểm phương tiện xe cơ giới đường bộ, niên độ năm 2025
|
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 15-08D
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
2. THANH TRA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (02 cuộc
thanh tra hành chính, 03 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
3
|
Thanh tra sở Văn
hóa và Thể thao
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về thực hiện công vụ, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn liên quan đến giải quyết công việc, thực hiện chuẩn mực đạo đức,
quy tắc ứng xử, nội quy, quy chế làm việc, niên độ 2022-2023
|
(1). Trung tâm Văn hóa thành phố; (2). Bảo tàng Hải
Phòng
|
30 ngày
|
Quý III
|
Điều chỉnh từ Kế
hoạch năm 2024 sang năm 2025.
|
4
|
Thanh tra sở Văn
hóa và Thể thao
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, quản
lý tài chính, quản lý tài sản công, niên độ 2022 - 2023 của Trung tâm Thông
tin Triển lãm và Điện ảnh
|
Trung tâm Thông tin Triển lãm và Điện ảnh
|
30 ngày
|
Quý III
|
Điều chỉnh từ Kế
hoạch năm 2024 sang năm 2025.
|
5
|
Thanh tra sở Văn
hóa và Thể thao
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong hoạt động, kinh doanh phổ biến phim, niên độ năm 2025
|
1. Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam (cụm rạp Aeon
Mall Lê Chân Hải Phòng). 2. Công ty Cổ phần phim Thiên Ngân (cụm rạp Galaxy
Cinema).
3. Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam (cụm rạp
Lotte Cinema).
|
15 ngày
|
Quý II
|
|
6
|
Thanh tra sở Văn
hóa và Thể thao
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, niên độ năm 2023-2024
|
1. Công ty CP Đầu tư thương mại Hải Bình. 2. Công
ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Đất Việt 3. Công ty CP tư vấn thiết kế
công trình xây dựng Hải Phòng. 4. Công ty TNHH Tài nguyên. 5. Công ty Tư vấn
đầu tư XD số 18.
|
15 ngày
|
Quý II
|
|
7
|
Thanh tra sở Văn
hóa và Thể thao
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong hoạt động, kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao, niên độ năm 2025
|
1. Công ty TNHH Hyundai E&c Vina Sông Giá. 2.
Công ty Cổ phần Đầu tư và du lịch Vạn Hương (sân golf). 3. Sân Golf đảo Vũ
Yên.
|
15 ngày
|
Quý II
|
|
3. THANH TRA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (05 cuộc
thanh tra chuyên ngành)
|
8
|
Thanh tra sở Khoa
học và Công nghệ
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về công tác an toàn bức xạ, niên độ từ năm 2023 đến thời điểm thanh tra
|
(1). Công ty CP công nghiệp nặng Cửu Long; (2). Công
ty CP Hóa dầu và xơ sợi Việt Nam; (3). Công ty TNHH Dịch vụ kiểm soát chất lượng
SQC; (4). Công ty CP Habeco Hải Phòng; (5); Trung tâm thí nghiệm và kiểm định
xây dựng Hải Phòng -
|
30 ngày
|
Quý II
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
9
|
Thanh tra sở Khoa
học và Công nghệ
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về công tác an toàn bức xạ tại Công An thành phố Hải Phòng, niên độ năm
2023-2024
|
Công an thành phố Hải Phòng
|
30 ngày
|
Quý Il
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
10
|
Thanh tra sở Khoa
học và Công nghệ
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa, niên độ năm 2023 đến thời điểm
thanh tra
|
(1). Công ty trách nhiệm hữu hạn Tâm Chiến; (2).
Chi nhánh Công ty cổ phần Thép Việt Ý tại Hải Phòng
|
30 ngày
|
Quý II
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
11
|
Thanh tra sở Khoa
học và Công nghệ
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đo lường, nhãn hàng hóa, mã số mã vạch, sở hữu công nghiệp, niên độ năm
2023 đến thời điểm thanh tra
|
(1). Chi nhánh công ty CP Việt Pháp sản xuất thức
ăn gia súc proconco Hải Phòng; (2). Công ty cổ phần DAP - Vinachem
|
30 ngày
|
Quý II
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
12
|
Thanh tra sở Khoa
học và Công nghệ
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, niên độ từ năm 2023 đến thời điểm thanh
tra
|
(1). Công ty cổ phần Petro Time; (2). Công ty
TNHH Quang Sáng; (3). Công ty TNHH điện máy Dũng Thơ; (4). Chi nhánh Công ty
Cổ phần Mediamart Việt Nam tại Hải Phòng; (5). Doanh nghiệp tư nhân Sơn Hiền
Lâm; (6). Cửa hàng vàng bạc Lâm Chính
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
4. THANH TRA SỞ TƯ PHÁP (01 cuộc thanh tra
hành chính, 04 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
13
|
Thanh tra sở Tư
pháp
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về chức năng, nhiệm vụ, công vụ; việc chấp hành các
quy định về phòng, chống tham nhũng, niên độ năm 2024 của Trung tâm trợ giúp
pháp lý
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
14
|
Thanh tra sở Tư
pháp
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về tổ chức và hoạt động hành nghề công chứng, niên độ năm 2024 đến thời điểm
thanh tra
|
(1). Văn phòng công chứng Nguyễn Quốc Hùng;
(2). Văn phòng công chứng Tăng Thị Xuân;
(3). Văn phòng công chứng Nguyễn Nhật Quang;
(4).Văn phòng công chứng Đoàn Thiên Lý;
(5). Văn phòng công chứng Nguyễn Vắng;
(6). Văn phòng công chứng Bùi Mai;
(7). Văn phòng công chứng Nguyễn Đức Long
|
20 ngày
|
|
Kế hoạch thanh tra năm 2024 chuyển sang ((1). Văn
phòng công chứng Nguyễn Quốc Hùng; (2).Văn phòng công chứng Tăng Thị Xuân;
(3).Văn phòng công chứng Nguyễn Nhật Quang)
|
15
|
Thanh tra sở Tư
pháp
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về tổ chức, hoạt động hành nghề thừa phát lại, niên độ năm 2024 đến thời điểm
thanh tra
|
(1). Văn phòng thừa phát lại Hoa Phượng; (2). Văn
phòng thừa phát lại Ngô Quyền
|
20 ngày
|
Quý I, II
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
16
|
Thanh tra sở Tư
pháp
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về tổ chức, hoạt động hành nghề luật sư, niên độ năm 2024 đến thời điểm thanh
tra
|
Công ty Luật TNHH Bảo Anh - Chi nhánh Hải Phòng
|
20 ngày
|
Quý II
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
17
|
Thanh tra sở Tư
pháp
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về Công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và chứng thực, niên độ năm 2024 đến thời
điểm kiểm tra
|
UBND huyện Kiến Thụy
|
20 ngày
|
Quý III
|
|
5. THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(01 cuộc thanh tra hành chính, 04 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
18
|
Thanh tra sở Lao động
thương binh và - Xã hội
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc chấp hành các
quy định của pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ; việc thực
hiện văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ; việc chấp hành các quy định của
Luật Phòng, chống tham nhũng (niên độ 2024-2025)
|
(1). Trường Lao động Xã hội Thanh Xuân; (2). Chi
cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
19
|
Thanh tra sở Lao động
thương binh và xã hội
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về thực hiện chính sách, pháp luật về bảo trợ xã hội (niên độ 2024- 2025)
|
UBND huyện Cát Hải
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
20
|
Thanh tra sở Lao động
thương binh và Xã hội
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về lao động, an toàn, vệ sinh lao động (niên độ 2024-2025)
|
69 doanh nghiệp (Phụ lục 04)
|
30 ngày
|
Từ quý II đến quý
IV năm 2025
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang 12 doanh nghiệp
|
21
|
Thanh tra sở Lao động
thương binh và Xã hội
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao
động - bệnh nghề nghiệp (niên độ 2024-2025)
|
13 doanh nghiệp (Phụ lục 04)
|
30 ngày
|
Quý III
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
22
|
Thanh tra sở Lao động
thương binh và Xã hội
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về giáo dục nghề nghiệp (niên độ 2024-2025)
|
(1). Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng; (2). Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện An Dương
|
30 ngày
|
Quý IV
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
6. THANH TRA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN (01 cuộc thanh tra hành chính, 10 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
23
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi, các cơ sở
buôn bán thuốc thú y trên địa bàn huyện An Lão và quận Dương Kinh năm 2025
|
43 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
30 ngày
|
Quý I
|
Năm 2024 chuyển
sang (Theo Thông báo số 2291-TB/TU ngày 15/9/2024 của Thành ủy)
|
24
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về công tác quản lý, bảo vệ; duy tu, sửa chữa, xây dựng công trình thủy lợi;
việc cung cấp, sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác tại Công ty TNHH MTV
khai thác công trình thủy lợi An Hải, niên độ 2024
|
Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi An
Hải
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
25
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc chấp hành các quy
định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng;
quản lv thu chi tài chính, thực hiện nhiệm vụ công vụ tại Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật, niên độ năm 2024
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
26
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về cấp nước an toàn, khai thác và sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác
trong công trình thủy lợi, niên độ 2024-2025
|
Các nhà máy nước: NMN Khởi Nghĩa - huyện Tiên
Lãng; NMN Tháng Thủy, NMN Trấn Dương - huyện Vĩnh Bảo; NMN An Thắng III, NMN
Trường Thành 11 - huyện An Lão
|
30 ngày
|
Quý II
|
Năm 2024 chuyển
sang (Theo Thông báo số 2291-TB/TU ngày 15/9/2024 của Thành ủy)
|
27
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trên địa
bàn các quận, huyện: Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên, Kiến An, Hồng Bàng,
niên độ năm 2025
|
60 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
28
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, chế
biến nông sản, thủy sản và muối, niên độ 2024-2025
|
166 tổ chức, cá nhân (Phụ lục. 05)
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
29
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng, phân bón trên
địa bàn các quận, huyện: Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên, Kiến An, Lê Chân,
Hồng Bàng, Hải An, Dương Kinh niên độ năm 2025
|
53 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
30
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
đối với các cơ sở hành nghề thú y, cơ sở sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi,
niên độ 2025
|
47 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
31
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật
trong sản xuất, mua bán thức ăn thủy sản, chất bổ sung thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
17 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
32
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật đối
với các cơ sở chế biến, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ lâm sản trên địa bàn
thành phố, niên độ 2025
|
32 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
30 ngày
|
Quý III, IV
|
|
33
|
Thanh tra sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong hoạt động khai thác thủy sản (dự kiến 12 chuyên), niên độ tại thời điểm
thanh tra
|
301 tổ chức, cá nhân (Phụ lục 05)
|
5 ngày/chuyến
|
Qúy I, II, III, IV
|
|
7. SỞ XÂY DỰNG (01 cuộc thanh tra hành chính,
02 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
34
|
Thanh tra sở Xây dựng
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc thực hiện công vụ, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại Phòng Cấp
phép xây dựng, niên độ 2022-2024
|
Phòng Cấp phép xây dựng
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
35
|
Thanh tra sở Xây dựng
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về
xây dựng, quản lý trật tự xây dựng, nhà ở của Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng,
Ủy ban nhân dân các phường thuộc quận và các tổ chức, cá nhân có liên quan đối
với loại hình nhà ở riêng lẻ có nhiều tầng, nhiều căn hộ trong giai đoạn từ
ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2024
|
Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng, Ủy ban nhân dân
các phường thuộc quận và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
36
|
Thanh tra sở Xây dựng
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật
trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, quản lý quy hoạch xây dựng
chi tiết tỷ lệ 1/500; việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy
phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân
quận Dương Kinh; Ủy ban nhân dân các phường thuộc quận; Chủ đầu tư và các đơn
vị có liên quan niên độ 2020- 2024
|
Ủy ban nhân dân quận Dương Kinh; Ủy ban nhân dân
các phường thuộc quận; Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
30 ngày
|
Quý II
|
Chuyển từ Kế hoạch
năm 2024
|
8. THANH TRA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (01 cuộc
thanh tra hành chính, 03 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
37
|
Thanh tra sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, niên độ
năm 2023-2024
|
UBND Huyện Kiến Thụy
|
20 ngày
|
Quý I
|
|
38
|
Thanh tra sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong thực hiện trách nhiệm công vụ của công chức trong giải quyết thủ tục
hành chính, niên độ năm 2023-2024
|
Phòng Đăng ký kinh doanh
|
20 ngày
|
Quý II
|
|
39
|
Thanh tra sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, niên độ
năm 2023-2024
|
UBND quận Dương Kinh
|
20 ngày
|
Quý III
|
|
40
|
Thanh tra sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý đầu tư (bao gồm cả công tác lựa chọn nhà thầu), niên độ
năm 2023-2024
|
UBND quận Ngô Quyền
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
9. THANH TRA SỞ Y Tế (01 cuộc thanh tra hành
chính, 04 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
41
|
Thanh tra sở Y tế
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp nhận
và xử lý ý kiến phản ánh của người dân qua đường dây nóng; phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại Trung tâm Pháp y Hải Phòng,
niên độ từ 01/01/2023 đến 30/6/2025
|
Trung tâm Pháp y Hải Phòng
|
30 ngày
|
Tháng 9/2025
|
|
42
|
Thanh tra sở Y tế
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành y
tế trong lĩnh vực kinh doanh dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế và thực phẩm
chức năng tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dược phẩm Việt Tiến; Chi nhánh
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hải Phòng - Hiệu thuốc Thủy Nguyên, niên độ từ
01/7/2023 đến thời điểm thanh tra.
|
Công ty Cổ phần Thương mại và Dược phẩm Việt Tiến;
Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Hải Phòng - Hiệu thuốc Thủy Nguyên
|
30 ngày
|
Quý I
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
43
|
Thanh tra sở Y tế
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về an toàn thực phẩm tại cơ sở dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất nước uống đóng
chai tại 09 đơn vị, niên độ năm 2023
|
(1). Bếp Ăn Tập thể - Công Ty Tnhh Lg Display Việt
Nam Hải Phòng; (2). Nhà Ăn Khu B - Công Ty Tnhh Công Nghệ Máy Văn Phòng
Kyocera Việt Nam; (3). Bếp Ăn Tập Thể - Công Ty Tnhh Iko Thompson Việt Nam;
(4). Nhà Hàng Hóa Xứ Lạng - Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoà Xứ Lạng; (5). Nhà
Hàng Kichi Kichi Vinhomes Imperial Hải Phòng - Công Ty cổ Phần Tập Đoàn
Golden Gate - Chi Nhánh Miền Bắc; (6). Nhà Hàng Lạc Hồng - Công Ty Tnhh
K.N.V; (7); Khách Sạn Nikko Hải Phòng - Công Ty Tnhh Chuo Việt Nam; (8).
Khách Sạn The Shine 1 - Công Ty cổ Phần Đầu Tư Dịch Vụ Du Lịch Quang Minh;
(9). Khách Sạn Avani Hải Phòng Habour View - Công Ty Cổ Phần Harbour View
|
30 ngày
|
Quý I
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
44
|
Thanh tra sở Y tế
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, niên độ năm 2025 đến thời điểm thanh tra
|
40 cơ sở (Phụ lục 06)
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
45
|
Thanh tra sở Y tế
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực kinh doanh dược, mỹ phẩm, thiết bị y tế và thực phẩm chức
năng, niên độ năm 2025 đến thời điểm thanh tra
|
40 cơ sở bán lẻ thuốc (Phụ lục 06)
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
10. THANH TRA SỞ TÀI CHÍNH (09 cuộc thanh tra
chuyên ngành)
|
46
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước, thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác; thanh quyết toán vốn
đầu tư xây dựng; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện Luật Kế
toán và các quy định về tài chính. Niên độ năm 2024
|
Ủy ban nhân dân quận Lê Chân
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
47
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước, thu phí,lệ phí, thu sự nghiệp và thu khác; thanh quyết toán vốn
đầu tư xây dựng; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện Luật Kế
toán và các quy định về tài chính. Niên độ năm 2024
|
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
48
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước, thu sự nghiệp và thu khác; thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng;
mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện Luật Kế toán và các quy định
về tài chính. Niên độ năm 2023-2024
|
Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
trên địa bàn quận Hải An
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
49
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước, thu sự nghiệp và thu khác; thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng;
mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện Luật Kế toán và các quy định
về tài chính. Niên độ năm 2023-2024
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
50
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra chuyên đề về thực hiện các quy định của
pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, niên độ năm 2023-2024
|
UBND quận Đồ Sơn
|
15 ngày
|
Quý III
|
|
51
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các quy định về tài chính, thuế;
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp, các nguồn thu sự nghiệp
khác (nếu có); quản lý, sử dụng tài sản công (nếu có); thanh quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản; thực hiện Luật Kế toán. Niên độ năm 2022-2023
|
Công ty cổ phần Công trình công cộng và Dịch vụ
du lịch Hải Phòng
|
20 ngày
|
Quý IV
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
52
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các quy định về tài chính, thuế;
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp, các nguồn thu sự nghiệp
khác (nếu có); quản lý, sử dụng tài sản công (nếu có); thanh quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản; thực hiện Luật Kế toán. Niên độ năm 2022-2023
|
Công ty cổ phần Công viên cây xanh Hải Phòng
|
20 ngày
|
Quý IV
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
53
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các quy định về tài chính, thuế;
quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp, các nguồn thu sự nghiệp
khác (nếu có); quản lý, sử dụng tài sản công (nếu có); thanh quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản; thực hiện Luật Kế toán. Niên độ năm 2022-2023
|
Công ty cổ phần Công trình công cộng và Xây dựng
Hải Phòng
|
20 ngày
|
quý IV
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
54
|
Thanh tra sở Tài
chính
|
Thanh tra việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước, các khoản phí, lệ phí và các nguồn thu sự nghiệp khác; quản
lý, mua sắm và sử dụng tài sản; thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
thực hiện Luật Kế toán và các quy định về tài chính tại Sở Tư pháp và các đơn
vị trực thuộc, niên độ 2022- 2023
|
Sở Tư pháp và các đơn vị trực thuộc
|
20 ngày
|
Quý IV
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
11. THANH TRA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (01
cuộc thanh tra hành chính, 04 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
55
|
Thanh tra sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng chống
tham nhũng, tiêu cực (giai đoạn 2023-2024); giải quyết thủ tục hành chính về
đăng ký biến động đất đai của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận Lê Chân
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
56
|
Thanh tra sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc quản lý sử dụng đất trồng lúa; công tác giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo trong lĩnh vực đất đai (giai đoạn 2023-2024)
|
UBND thị trấn Vĩnh Bảo
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
57
|
Thanh tra sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại 10 đơn vị, niên độ từ năm 2023-2024
|
(1). Công ty Liên doanh Làng quốc tế Hướng Dương
GS-HP; 35A Văn Cao, phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền. (2). Công ty TNHH Fuji
Xerox Hải Phòng; khu ĐT, CN&DV VSIP, huyện Thủy Nguyên; (3). Công ty TNHH
Công nghiệp nặng Bumhan Vina phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng; (4). Công ty TNHH
Yen of London; (02 cơ sở: tại đường Phạm Văn Đồng, Q.Dương Kinh và Cụm CN Tân
Liên, Vĩnh Bảo); (5). Công ty TNHH MTV Hóa phẩm Vico; KCN Nam Đình Vũ, quận Hải
An; (6).Công ty TNHH Sản xuất lốp xe Bridgestone Việt Nam; KCN Đình Vũ, Đồng
Hải 1, quận Hải An; (7). Công ty CP Nội thất 190, thôn Mỹ Tranh, xã Nam Sơn,
huyện An Dương (8). Công ty CP Ắc quy Tia Sáng; đường 208, xã An Đồng, huyện
An Dương; (9). Công ty CP Sản xuất và công nghệ nhựa Pha Lê; KCN MP Đình Vũ,
quận Hải An; (10). Công ty CP Sơn Hải Phòng; đường 208, xã An Đồng, huyện An
Dương.
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
(1). Công ty CP Nội
thất 190, thôn Mỹ Tranh, xã Nam Sơn, huyện An Dương (2). Công ty CP Ắc quy Tia
Sáng; đường 208, xã An Đồng, huyện An Dương chuyển sang từ Kế hoạch năm 2024
|
58
|
Thanh tra sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật lĩnh vực đất
đai tại 03 đơn vị, niên độ từ năm 2023-2024
|
(1). Công ty TNHH Đồ chơi Vietmei (Việt Nam), xã
Hồng Thái, huyện An Dương; (2). Công ty Liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL; km 22 ,
đường 10, xã An Hồng, huyện An Dương; (3). Công ty CP Thuận An Hải Phòng; xã
An Tiến, huyện An Lão
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
59
|
Thanh tra sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật lĩnh vực
khoáng sản tại 02 đơn vị, niên độ từ năm 2023-2024
|
(1). Công ty Xi măng Chinfon, thị trấn Minh Đức,
huyện Thủy nguyên; (2). Công ty cổ phần Xi măng Bạch Đằng, xã Gia Minh, huyện
Thủy Nguyên.
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
12. THANH TRA SỞ NỘI VỤ (04 cuộc thanh tra
chuyên ngành)
|
60
|
Thanh tra sở Nội vụ
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật,
về: Công tác quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, vị
trí việc làm; tiếp nhận công chức, viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức, viên chức; sử dụng lao động hợp đồng; thăng hạng, thay đổi chức
danh nghề nghiệp; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác. (Niên độ từ năm 2021 đến thời
điểm thanh tra)
|
Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
61
|
Thanh tra sở Nội vụ
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về: Công tác quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, vị
trí việc làm; tiếp nhận công chức, viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức, viên chức; sử dụng lao động hợp đồng; thăng hạng, thay đổi chức
danh nghề nghiệp; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác. (Niên độ từ năm 2021 đến thời
điểm thanh tra)
|
Sở Ngoại vụ và đơn vị trực thuộc
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
62
|
Thanh tra sở Nội vụ
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về: Công tác quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, vị trí việc làm; tiếp
nhận viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; sử dụng lao động hợp
đồng; thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại viên
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác. (Niên độ từ
năm 2021 đến thời điểm thanh tra)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông Hải Phòng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
63
|
Thanh tra sở Nội vụ
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về: Công tác quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, vị trí việc làm; tiếp
nhận viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; sử dụng lao động hợp
đồng; thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại viên
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác. (Niên độ từ
năm 2021 đến thời điểm thanh tra)
|
Trường Cao đẳng Kinh tế
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
13. THANH TRA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (01
cuộc thanh tra hành chính, 08 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
64
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra trách nhiệm của Phòng Bưu chính viễn
thông trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thực hiện công vụ của
công chức trong giải quyết thủ tục hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực. (Niên độ từ năm 2024 đến thời điểm thanh tra)
|
Phòng Bưu chính viễn thông
|
15 ngày
|
Quý III
|
|
65
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực
báo chí. (Niên độ từ năm 2024 đến thời điểm thanh tra)
|
Báo Hải Phòng
|
15 ngày
|
Quý I
|
|
66
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực
bưu chính. (Niên độ từ năm 2022 đến thời điểm thanh tra)
|
Công ty TNHH Shopee Express
|
15 ngày
|
Quý I
|
Chuyển từ Kế hoạch
năm 2024 sang
|
67
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực
bưu chính. (Niên độ từ năm 2024 đến thời điểm thanh tra)
|
(1) Công ty cổ phần dịch vụ giao hàng nhanh - Chi
nhánh Hải Phòng; (2) Công ty TNHH chuyển phát nhanh DHA
|
15 ngày
|
Quý I
|
|
68
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong quản lý
thông tin thuê bao di động; hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng; quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. (Niên độ từ năm 2024
đến thời điểm thanh tra)
|
(1) Viettel Hải Phòng - Chi nhánh Tập đoàn Công
nghiệp - Viễn thông Quân đội; (2) Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 5 - Chi nhánh
Tổng công ty viễn thông MobiFone; (3) Viễn thông Hải Phòng
|
15 ngày
|
Quý II
|
|
69
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động
cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng. (Niên độ từ năm 2022 đến thời điểm
thanh tra)
|
Công ty cổ phần Tập đoàn mạng xã hội bất động sản
Recbook
|
15 ngày
|
Quý III
|
Chuyển từ Kế hoạch
năm 2024 sang; thay đổi tên theo GP 130/GP- BTTTT ngày 20/5/2024
|
70
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động
cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng. (Niên độ từ năm 2024 đến thời điểm
thanh tra)
|
Công ty TNHH Oceangame
|
15 ngày
|
Quý III
|
|
71
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về thông tin
điện tử trên trang thông tin điện tử tổng hợp. (Niên độ từ năm 2024 đến thời
điểm thanh tra)
|
Công ty TNHH Bản tin thị trường Việt Nam
|
15 ngày
|
Quý III
|
|
72
|
Thanh tra sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong việc kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; Chất lượng sản phẩm công nghệ
thông tin và truyền thông. (Niên độ từ năm 2024 đến thời điểm thanh tra)
|
Công ty TNHH Thương mại Hoàng Phát
|
15 ngày
|
Quý IV
|
|
14. THANH TRA SỞ DU LỊCH (02 cuộc thanh tra
chuyên ngành)
|
73
|
Thanh tra sở Du lịch
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch, niên độ từ năm 2023 2024
|
Khách sạn AVANI HABOURVIEW - Công ty cổ phần
Harbour View
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
74
|
Thanh tra sở Du lịch
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, niên độ từ năm 2023 -2024
|
(1). Công ty TNHH Du lịch Khám phá Cát Bà; (2).
Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Hòa Bình
|
30 ngày
|
Quý II, IV
|
|
15. THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (02 cuộc,
thanh tra hành chính, 08 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
75
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra chuyên ngành về một số nội dung: Việc
triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2018; công khai trong lĩnh vực giáo dục;
tuyển sinh, chuyển trường, chuyển lớp; thực hiện hỗ trợ học phí theo Nghị quyết
số 54/2019/NQ-HĐND tại Trường THPT Thăng Long niên độ từ năm học 2023-2024 đến
thời điểm thanh tra.
|
Trường THPT Thăng Long
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
76
|
Thanh tra sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Thanh tra việc thực hiện quy định về thu, quản
lý, sử dụng một số khoản thu đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục; dạy
thêm, học thêm, vận động tài trợ; việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động
ban đại diện cha mẹ học sinh; tại Trường THPT Thụy Hương niên độ từ năm học
2023-2024 đến thời điểm thanh tra
|
Trường THPT Thụy Hương
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
77
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra công tác quản lý nhà nước và thực hiện
pháp luật của phòng GDĐT về lĩnh vực giáo dục và đào tạo niên độ từ năm học
2023-2024 đến thời điểm thanh tra
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hải An
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
78
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định
của pháp luật trong Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện quy chế dân chủ Thực hiện công vụ;
niên độ từ năm học 2023-2024 đến thời điểm thanh tra của Hiệu trưởng Trường
THPT Mạc Đĩnh Chi
|
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
79
|
Thanh tra sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục với
nội dung Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ đối với Trung
tâm ngoại ngữ Scots English Australia Hải Phòng, Trung tâm Anh ngữ quốc tế
Apollo Hải Phòng (CS2), Trung tâm ngoại ngữ E-Connect Hải Phòng, các trung
tâm ngoại ngữ thuộc Công ty cổ phần Giáo dục Regal tại Hải Phòng niên độ từ
năm 2023 đến thời điểm thanh tra
|
Trung tâm ngoại ngữ Scots English Australia Hải
Phòng, Trung tâm Anh ngữ quốc tế Apollo Hải Phòng (CS2), Trung tâm ngoại ngữ
E-Connect Hải Phòng, các trung tâm ngoại ngữ thuộc Công ty cổ phần Giáo dục
Regal tại Hải Phòng
|
30 ngày
|
Quý III
|
Chuyển từ Kế hoạch
năm 2024 sang (Trung tâm ngoại ngữ E- Connect Hải Phòng)
|
80
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra chuyên ngành trong công tác chi đạo, tổ
chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Lê Chân đối với cấp THCS về một số nội
dung: việc thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm; liên kết giáo dục; việc
triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2018; thực hiện công khai trong lĩnh vực
giáo dục và việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ
học sinh niên độ từ năm học 2023-2024 đến thời điểm thanh tra.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Lê Chân
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
81
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra chuyên ngành trong công tác chỉ đạo, tổ
chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện An Dương đối với cấp Tiểu học về một
số nội dung: việc triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2018; liên kết giáo
dục; hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; thực hiện công khai trong lĩnh
vực giáo dục và việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha
mẹ học sinh niên độ từ năm học 2023-2024 đến thời điểm thanh tra
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện An Dương
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
82
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định
của pháp luật trong Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện quy chế dân chủ Thực hiện công vụ;
niên độ từ năm học 2023-2024 đến thời điểm thanh tra của Hiệu trưởng Trường
THPT Ngô Quyền
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
83
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra việc thực hiện quy định về thu, quản
lí, sử dụng một số khoản thu đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục; dạy
thêm, học thêm, vận động tài trợ; việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động
ban đại diện cha mẹ học sinh tại Trường THPT An Dương niên độ từ năm học
2023-2024 đến thời điểm thanh tra
|
Trường THPT An Dương
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
84
|
Thanh tra sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Thanh tra chuyên ngành về một số nội dung: Việc
triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2018; công khai trong lĩnh vực giáo dục;
tuyển sinh, chuyển trường, chuyển lớp; thực hiện hỗ trợ học phí theo Nghị quyết
số 54/2019/NQ-HĐND tại Trường THPT Lương Thế Vinh niên độ từ năm học
2023-2024 đến thời điểm thanh tra
|
Trường THPT Lương Thế Vinh
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
16. THANH TRA SỞ CÔNG THƯƠNG (01 cuộc thanh
tra hành chính, 03 cuộc thanh tra chuyên ngành)
|
85
|
Thanh tra sở Công
thương
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng, niên độ 2024 đến thời điểm thanh tra của
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
|
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp-thuộc Sở Công Thương
|
30 ngày
|
Quý II
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
86
|
Thanh tra sở Công
thương
|
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong
hoạt động thương mại điện tử, niên độ từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm thanh
tra
|
Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại CPN Việt
Nam
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
87
|
Thanh tra sở Công
thương
|
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong
hoạt động hoá chất, niên độ từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm thanh tra
|
Công ty cổ phần hoá chất Hải Hà
|
30 ngày
|
Quý III
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
88
|
Thanh tra sở Công
thương
|
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật trong
kinh doanh xăng dầu, niên độ từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm thanh tra
|
Công ty TNHH Dầu khí Hồng Minh
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2025 CỦA UBND CÁC QUẬN,
HUYỆN
(38 cuộc thanh tra hành chính)
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số 289/KH-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Đơn vị tiến
hành thanh tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Đối tượng thanh
tra
|
Thời hạn thanh
tra (ngày)
|
Dự kiến thời
gian tiến hành thanh tra
|
Ghi chú
|
1. THANH TRA QUẬN HẢI AN (03 cuộc)
|
1
|
Thanh tra quận Hải
An
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng niên độ 2023-2024 của Trường Mầm
non Tràng Cát, Trường Tiểu học Cát Bi
|
Trường Mầm non Tràng Cát, trường Tiểu học Cát Bi
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
2
|
Thanh tra quận Hải
An
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về quản lý thu, chi tài chính; quản lý, sử dụng tài sản công; đầu tư xây dựng
cơ bản, niên độ 2023-2024
|
UBND phường Đằng Lâm
|
30 ngày
|
Quý III, VI
|
|
3
|
Thanh tra quận Hải
An
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo, phản ánh, kiến nghị, niên độ 2023- 2024 của Phòng Quản lý đô thị
|
Phòng Quản lý đô thị
|
30 ngày
|
Quý VI
|
|
2. THANH TRA QUẬN DƯƠNG KINH (03 cuộc)
|
4
|
Thanh tra quận
Dương Kinh
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với Dự án xây dựng dãy nhà hiệu bộ
2 tầng và các công trình phụ trợ trường Mầm non trung tâm phường Hòa Nghĩa
(Giai đoạn 3) được triển khai thực hiện trong năm 2024; Dự án xây dựng Nhà
văn hóa Ninh Hải, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh được triển khai thực hiện
trong năm 2024
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Dương Kinh
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
5
|
Thanh tra quận
Dương Kinh
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với công trình sửa chữa hệ thống
thoát nước, nền mặt đường đoạn cuối tuyến đường Phạm Hải (từ số nhà 74 đến số
nhà 126), phường Đa Phúc, quận Dương Kinh được triển khai thực hiện trong năm
2024
|
UBND phường Đa Phúc
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
6
|
Thanh tra quận
Dương Kinh
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024
của Ủy ban nhân dân phường Tân Thành và Phòng Giáo dục và Đào tạo quận
|
Ủy ban nhân dân phường Tân Thành và Phòng Giáo dục
và Đào tạo quận
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
3. THANH TRA QUẬN ĐỒ SƠN (03 cuộc)
|
|
|
|
|
7
|
Thanh tra quận Đồ
Sơn
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, niên độ
năm 2023-2024 của Ủy ban nhân dân phường Minh Đức
|
Ủy ban nhân dân phường Minh Đức
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
8
|
Thanh tra quận Đồ
Sơn
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại trường THCS Bàng La,
niên độ năm 2023-2024
|
Trường THCS Bàng La
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
9
|
Thanh tra quận Đồ
Sơn
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, niên độ năm 2023-2024 của
Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao
|
Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
4. THANH TRA QUẬN HỒNG BÀNG (03 cuộc)
|
10
|
Thanh tra quận Hồng
Bàng
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng và công vụ trong thực hiện các thủ tục hành chính, niên độ năm
2023-2024 của UBND phường Minh Khai
|
UBND phường Minh Khai
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
11
|
Thanh tra quận Hồng
Bàng
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, niên độ năm
2023-2024 của các Trường: Mầm non Hùng Vương, Mầm non Sở Dầu, Mầm non Trại Chuối,
Mầm non Hoàng Văn Thụ; Tiểu học Ngô Gia Tự, THCS Trần Văn Ơn
|
Các trường học: Mầm non Hùng Vương, Mầm non Sở Dầu,
Mầm non Trại Chuối, Mầm non Hoàng Văn Thụ; Tiểu học Ngô Gia Tự, THCS Trần Văn
ơn
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
12
|
Thanh tra quận Hồng
Bàng
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, công tác quản lý thu chi
tài chính, niên độ năm 2023-2024 của Phòng Văn hóa - thông tin quận
|
Phòng Văn hóa - thông tin quận
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
5. THANH TRA QUẬN KIẾN AN (03 cuộc)
|
13
|
Thanh tra quận Kiến
An
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về công tác quản lý thu, chi tài chính năm 2024 tại Ủy ban nhân dân phường
Văn Đẩu, Ủy ban nhân dân phường Nam Sơn
|
(1). Ủy ban nhân dân phường Văn Đẩu,
(2). Ủy ban nhân dân phường Nam Sơn
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
14
|
Thanh tra quận Kiến
An
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng, niên độ năm 2023-2024 của UBND phường Ngọc Sơn
|
Ủy ban nhân dân phường Ngọc Sơn
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
15
|
Thanh tra quận Kiến
An
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong công tác đầu tư xây dựng . đối với 04 công trình: (1). Công trình xây dựng
hoàn thiện trường Mầm non Bắc Sơn (cơ sở 2); (2). Công trình cải tạo, nâng cấp
đường Vụ Sơn (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đê sông Đa Độ), phường Văn
Đẩu; (3). Công trình xây dựng nhà lớp học, chức năng 2 tầng trên móng 4 tầng
trường THCS Bắc Sơn và các hạng mục phụ trợ; (4). Công trình xây dựng nhà lớp
học 3 tầng trên móng 4 tầng trường THCS Lương Khánh Thiện và các hạng mục phụ
trợ
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng quận
|
30 ngày
|
Quý II, III
|
|
6. THANH TRA QUẬN LÊ CHÂN (01)
|
16
|
Thanh tra quận Lê
Chân
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, niên độ từ năm 2024 đến 6 tháng đầu
năm 2025 của UBND phường Dư Hàng Kênh
|
UBND phường Dư Hàng Kênh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
7. THANH TRA QUẬN NGÔ QUYỀN (02 cuộc)
|
17
|
Thanh tra quận Ngô
Quyền
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, niên độ năm 2024 của Trường THCS
Quang Trung, Tiểu học Nguyễn Trãi, Mầm non Sao Sáng 6
|
(1). THCS Quang Trung, (2). Tiểu học Nguyễn Trãi,
(3). Mầm non Sao Sáng 6
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
18
|
Thanh tra quận Ngô
Quyền
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng chống tham nhũng, niên độ năm 2024 của Ủy ban nhân dân phường Máy Chai
|
UBND phường Máy Chai
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
8. THANH TRA HUYỆN TIÊN LÃNG (03 cuộc)
|
19
|
Thanh tra huyện
Tiên Lãng
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng năm 2024 của các Trường Mầm non Đông Hưng; Trường Mầm non Bắc
Hưng; Trường Tiểu học Khởi Nghĩa, Trường Tiểu học Tây Hưng, Trường Trung học
cơ sở Tự Cường, Trường Trung học cơ sở Tiên Minh
|
(1). Trường Mầm non Đông Hưng; (2). Trường Mầm
non Bắc Hưng; (3). Trường Tiểu học Khởi Nghĩa, (4). Trường Tiểu học Tây Hưng,
(5). Trường Trung học cơ sở Tự Cường, (6). Trường Trung học cơ sở Tiên Minh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
20
|
Thanh tra huyện
Tiên Lãng
|
Thanh tra công tác quản lý tài chính ngân sách xã
năm 2024
|
(1). UBND xã Hùng Thắng; (2). UBND xã Đông Hưng
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
21
|
Thanh tra huyện
Tiên Lãng
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và đất công ích năm 2023-2024
|
(1). UBND xã Tiên Minh; (2). UBND xã Tự Cường
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
9. THANH TRA HUYỆN VĨNH BẢO (02 cuộc)
|
22
|
Thanh tra huyện
Vĩnh Bảo
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hiện công vụ của cán bộ, công chức
trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức năm 2023 - 2024
của UBND Thị Trấn Vĩnh Bảo, UBND xã Cao Minh
|
(1). UBND Thị Trấn Vĩnh Bảo; (2). UBND xã Cao
Minh
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
23
|
Thanh tra huyện
Vĩnh Bảo
|
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý
thu, chi tài chính, niên độ 2023-2024 tại xã Hùng Tiến, huyện vĩnh Bảo
|
UBND xã Hùng Tiến
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
10. THANH TRA HUYỆN KIẾN THỤY (02 cuộc)
|
24
|
Thanh tra huyện Kiến
Thụy
|
Thanh tra việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức
trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ hành chính công
cho cá nhân, tổ chức, niên độ năm 2023-2024
|
Ủy ban nhân dân xã Hữu Bằng
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
25
|
Thanh tra huyện Kiến
Thụy
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023-2024 của Ủy ban nhân dân cốc
xã: Kiến Quốc, Du Lễ; Đông Phương, Thị trấn Núi Đối
|
(1). Ủy ban nhân dân xã Kiến Quốc, (2). Ủy ban
nhân dân xã Du Lễ; (3). Ủy ban nhân dân xã Đông Phương; (4). Thị trấn Núi Đối
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
10. THANH TRA HUYỆN AN LÃO (02 cuộc)
|
26
|
Thanh tra huyện An
Lão
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các quy
định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng niên độ 2023- 2024 của Ủy ban nhân dân các xã An
Thái, Chiến Thắng, Quang Trung
|
(1). Ủy ban nhân dân xã An Thái; (2). Ủy ban nhân
dân xã Chiến Thắng, (3). Ủy ban nhân dân xã Quang Trung
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
27
|
Thanh tra huyện An
Lão
|
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật về
Ngân sách huyện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo năm 2024
|
(1). Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện; (2). Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
11. THANH TRA HUYỆN CÁT HẢI (03 cuộc)
|
28
|
Thanh tra huyện
Cát Hài
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; công tác quản lý nhà nước trên
một số lĩnh vực
|
Ủy ban nhân dân thị trấn Cát Bà
|
30 ngày
|
Quý I
|
Kế hoạch thanh tra
năm 2024 chuyển sang
|
29
|
Thanh tra huyện
Cát Hải
|
Thanh tra chuyên đề việc chấp hành các quy định của
pháp luật trong quản lý, sử dụng tài sản công từ năm 2020 - 2023
|
(1). Ủy ban nhân dân xã Trân Châu; (2). Ủy ban
nhân dân xã Xuân Đám; (3). Ủy ban nhân dân xã Phù long; (4). Ủy ban nhân dân
xã Hiền Hào; (5). Ủy ban nhân dân xã Gia Luận; (6). Ủy ban nhân dân xã Việt Hải
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
30
|
Thanh tra huyện
Cát Hải
|
Thanh tra chuyên đề công tác quản lý, đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2025 đối với các công trình: 02 công trình do Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Cát Hải làm Chủ đầu tư, gồm: (1). Công trình đầu tư
xây dựng bể bơi và các công trình phục vụ học tập thể chất trường TH và THCS
Phù Long; (2). Công trình đầu tư xây dựng bể bơi học sinh trường TH và THCS
Hà Sen và 01 Công trình do UBND thị trấn Cát Bà làm Chủ đầu tư: Công trình đường
từ Áng Và vào Trạm xử lý nước thải Tổ dân phố 7.
|
(1). Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cát
Hải; (2). UBND thị trấn Cát Bà và các đơn vị có liên quan.
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
12. THANH TRA HUYỆN AN DƯƠNG (02 cuộc)
|
31
|
Thanh tra huyện An
Dương
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc chấp thực hiện các
quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng, niên độ năm 2023-2025 của UBND xã An Hoà, UBND xã Đồng
Thái
|
(1). Ủy ban nhân dân xã An Hoà; (2). Ủy ban nhân
dân xã Đồng Thái
|
30 ngày
|
Quý I, II
|
|
32
|
Thanh tra huyện An
Đương
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
trong việc thực hiện công vụ của cán bộ, công chức, niên độ năm 2023-2025
|
(1). Ủy ban nhân dân xã Lê Thiện; (2). Ủy
ban nhân dân xã Hồng Phong
|
30 ngày
|
Quý III, IV
|
|
13. THANH TRA HUYỆN THỦY NGUYÊN (06 cuộc)
|
33
|
Thanh tra huyện Thủy
Nguyên
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc tại phòng Tư pháp huyện Thủy Nguyên
|
Phòng Tư pháp
|
30 ngày
|
Quý I
|
|
34
|
Thanh tra huyện Thủy
Nguyên
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong quản lý thu chi ngân sách, tài chính, quản lý, sử dụng tài sản công; đầu
tư xây dựng cơ bản niên độ 2023-2024 tại 03 đơn vị: UBND xã Quảng Thanh, UBND
xã Hoa Động, UBND xã Thiên Hương
|
(1). UBND xã Quảng Thanh; (2). UBND xã Hoa Động;
(3). UBND xã Thiên Hương
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
35
|
Thanh tra huyện Thủy
Nguyên
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong quản lý, sử dụng đất đai tại 02 đơn vị: UBND xã Lưu Kiếm, Hòa Bình
|
(1). UBND xã Lưu Kiếm, (2). UBND xã Hòa Bình
|
30 ngày
|
Quý II
|
|
36
|
Thanh tra huyện Thủy
Nguyên
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật
trong quản lý, sử dụng đất nghĩa trang nhân dân, niên độ năm 2021-2024 tại 05
đơn vị: xã Lập Lễ, xã Kiền Bái, xã Mỹ Đồng, xã Liên Khê, xã Lại Xuân
|
(1). UBND xã Lập Lễ; (2). UBND xã Kiền Bái, (3)
UBND xã Mỹ Đồng; (4). UBND xã Liên Khê, (5) UBND xã Lại Xuân.
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
37
|
Thanh tra huyện Thủy
Nguyên
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng chống tham nhũng, niên độ năm 2023-2024 tại 02 đơn vị: UBND xã
Ngũ Lão, xã An Lư
|
(1). UBND xã Ngũ Lão; (2). UBND xã An Lư
|
30 ngày
|
Quý III
|
|
38
|
Thanh tra huyện Thủy
Nguyên
|
Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, niên độ 2023-2024 của các
Trường: Mầm non Quảng Thanh, Mầm non Lại Xuân, Mầm non Kỳ Sơn, Tiểu học Lập Lễ;
Tiêu học Ngũ Lão, Tiểu học An Lư, THCS Phả Lễ, THCS Dương Quan, THCS Thủy Triều
|
(1). Trường Mầm non Quảng Thanh; (2). Trường Mầm
non Lại Xuân; (3). Trường Mầm non Kỳ Sơn; (4). Trường TH Lập Lễ; (5). Trường
TH Ngũ Lão; (6). Trường TH An Lư; (7)7 Trường THCS Phả Lễ; (8). Trường THCS
Dương Quan; (9). Trường THCS Thủy Triều
|
30 ngày
|
Quý IV
|
|
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH ĐƯỢC THANH TRA NĂM 2025 CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số 289/KH-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về lao động, an toàn, vệ sinh lao động (niên độ 2024-2025)
|
|
1
|
Công ty Cổ phần bê tông và xây dựng Gia Minh -
Minh Đức 2
|
|
2
|
Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật HONOR Việt Nam
|
|
3
|
Công ty TNHH Vietnam United
|
|
4
|
Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Tân Cảng Hải
Phòng
|
|
5
|
Công ty Cổ phần Kim khí Bắc Việt
|
|
6
|
Công ty TNHH Giày Fortune Việt Nam
|
|
7
|
Công ty TNHH Điện tử Cais Vina
|
|
8
|
Công ty TNHH G.Tech Technology Việt Nam
|
|
9
|
Công ty Cổ phần VILACO
|
|
10
|
Công ty TNHH YJ LINK VINA
|
|
11
|
Công ty TNHH Forman Việt Nam
|
|
12
|
Công ty TNHH Nipro Pharma Việt Nam
|
|
13
|
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong
|
|
14
|
Công ty TNHH Điện tử Chilisin Việt Nam
|
|
15
|
Công ty TNHH NOMURA FOTRANCO
|
|
16
|
Công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng
|
|
17
|
Công ty TNHH May xuất khẩu Minh Thành
|
|
18
|
Công ty TNHH Providence Enterprise (Việt Nam)
|
|
19
|
Công ty TNHH Điện khí Wolong (Việt Nam)
|
|
20
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đầu tư Thái
Anh
|
|
21
|
Công ty TNHH Vận tải Container Hải An
|
|
22
|
Công ty Cổ phần PolyFill
|
|
23
|
Công ty Cổ phần Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải
|
|
24
|
Công ty TNHH Một thành viên Trung tâm Logistics
Xanh
|
|
25
|
Công ty Cổ phần Trường Bình Minh
|
|
26
|
Công ty TNHH điện khí ChangHong Việt Nam
|
|
27
|
Công ty Cổ phần chế biến XNK Thủy Sản Anh Minh
|
|
28
|
Công ty TNHH lợn giống Dabaco Hải Phòng
|
|
29
|
Công ty TNHH Strry Manufacturing
|
|
30
|
Chi nhánh Công ty TNHH Chế xuất sợi thép DUSCO
VINA tại Hải Phòng
|
|
31
|
Công ty TNHH LEBAO TECHNOLOGY (VN)
|
|
32
|
Công ty Cổ phần ICD Nam Hải
|
|
33
|
Công ty TNHH Sea Horse Việt Nam
|
|
34
|
Công ty Cổ phần Khu du lịch đảo Cát Bà
|
|
35
|
Công ty TNHH Phát triển nguồn nhân lực V-ISEA Việt
Nam
|
|
36
|
Công ty TNHH Công nghiệp nhựa Phú Lâm
|
|
37
|
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Sao Sáng
|
|
38
|
Công ty Cổ phần Kunjek Cage Nol Việt Nam
|
|
39
|
Công ty TNHH in Tín Nghĩa Việt Nam
|
|
40
|
Công ty TNHH Đóng gói Liên Tỉ
|
|
41
|
Công ty TNHH JCV Corp
|
|
42
|
Công ty TNHH NanZhuo Hi-Tech Việt Nam
|
|
43
|
Công ty TNHH điện tử DEREN (Việt Nam)
|
|
44
|
Công ty TNHH Hangtai Hải Phòng (Việt Nam)
|
|
45
|
Công ty TNHH Công nghiệp BOND
|
|
46
|
Công ty TNHH Longstar Lighting (Việt Nam Hải
Phòng)
|
|
47
|
Công ty Cổ phần PRCO Việt Nam
|
|
48
|
Công ty TNHH Thực nghiệp HONGRUI Việt Nam
|
|
49
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng SHT Việt Nam
|
|
50
|
Công ty TNHH Cung ứng nhân lực và Dịch vụ hàng hải
SUNRISE
|
|
51
|
Công ty Cổ phần Công nghiệp ôtô Thành Công
|
|
52
|
Công ty TNHH TTD86
|
|
53
|
Công ty TNHH Great Star Việt Nam
|
|
54
|
Công ty TNHH Youjin Leather (Việt Nam)
|
|
55
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Toptech
|
|
56
|
Công ty TNHH công nghiệp Tongyuan Việt Nam
|
|
57
|
Công ty Cổ phần nhựa H&D
|
|
58
|
Công ty TNHH Top Foam Việt Nam
|
|
59
|
Công ty TNHH dụng cụ mỹ thuật Jiafeng Việt Nam
|
|
60
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ công nghiệp Gia Đức
|
|
61
|
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại CNC Gia Nghĩa
|
|
62
|
Công ty TNHH Tian Long Việt Nam
|
|
63
|
Công ty TNHH Chế phẩm nhôm Creativity Quotient
(CQ)
|
|
64
|
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Cảng Xanh
|
|
65
|
Công ty Cổ phần Tiếp vận Tân Cảng Miền Bắc
|
|
66
|
Công ty Cổ phần Liên Việt LOGISTICS
|
|
67
|
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại vận tải An Hải
|
|
68
|
Công ty Cổ phần Cảng VIMC Đình Vũ
|
|
69
|
Công ty Cổ phần Đầu tư bất động sản Minh Phương
|
|
II
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn
lao động - bệnh nghề nghiệp (niên độ 2024-2025)
|
|
1
|
Công ty Cổ phần Thương mại xuất nhập khẩu và kết
cấu thép Hưng Thịnh Phát
|
|
2
|
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư công trình hàng hải
Việt Nam
|
|
3
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Vận tải An Hải
|
|
4
|
Công ty TNHH MTV Xây dựng Dịch vụ Ngô Quyền
|
|
5
|
Chi nhánh Công ty TNHH giao nhận vận tải toàn cầu
Pegasus
|
|
6
|
Công ty TNHH Đức Thủy
|
|
7
|
Công ty Cổ phần Đầu tư, Thương mại & Vận tải
Thành Trang
|
|
8
|
Công ty TNHH tư vấn thiết kế, xây dựng và thương
mại Đức Chi
|
|
9
|
Công ty Cổ phần tư vấn thủy lợi Hải Phòng
|
|
10
|
Công ty Cổ phần Autask
|
|
11
|
Công ty Cổ phần Thương mại Vật tư vận tải và Xây
lắp Thịnh Hưng
|
|
12
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Hoàng Kim
|
|
13
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Gia Linh - Chi
nhánh Gia Linh Logistics Hải Phòng
|
|
PHỤ LỤC 05
DANH SÁCH CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH ĐƯỢC THANH TRA NĂM 2025 CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số 289/KH-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi, các cơ
sở buôn bán thuốc thú y trên địa bàn huyện An Lão và quận Dương Kinh
năm 2025 (43 tổ chức, cá nhân)
|
|
1
|
Lê Văn Nhất, Bát Trang, An Lão
|
|
2
|
Phan Trọng Xưởng, Nghĩa Trang, Bát Trang, An Lão
|
|
3
|
Bùi Đình Văn, Câu Hạ B, Quang Trung
|
|
4
|
Lê Thị Dịu, Câu Hạ B, Quang Trung, An Lão
|
|
5
|
Lê Thị Huyền, Câu Thượng, Quang Hưng
|
|
6
|
Vũ Thị Phượng, Đại Điền, Tân Viên, An Lão
|
|
7
|
Đặng Thị Bĩnh, Kinh Điền, Tân Viên
|
|
8
|
Trương Thị Thu Hằng, Tân Viên, An Lão
|
|
9
|
Hương Thược, Mông Thượng, Chiến Thắng
|
|
10
|
Lê Văn Miền, Đồng Xuân, Trường Thọ
|
|
11
|
Nguyễn Thị Nga, Thị trấn Trường Sơn
|
|
12
|
Vũ Thị Nữ, An Tràng, Thị trấn Trường Sơn, An Lão
|
|
13
|
Vũ Văn Lưỡng, Cẩm Văn, Quốc Tuấn
|
|
14
|
Nguyễn Văn Dũng, Hạ Câu, Quốc Tuấn
|
|
15
|
Nguyễn Văn Tiệp, Đâu Kiên, Quốc Tuấn, An Lão
|
|
16
|
Hoàng Đình Đông, Tam Sơn, Thái Sơn
|
|
17
|
Vũ Văn Chiêm, Thạch 3, An Thái
|
|
18
|
Nguyễn Thị Tám, Thạch 3, An Thái
|
|
19
|
Bùi Quang Việt, Khu Trung Dũng, Thị trấn An Lão,
An Lão
|
|
20
|
Đỗ Thị Lý, 21 Nguyễn Văn Trỗi, Thị trấn An Lão
|
|
21
|
Nguyễn Văn Năm, Thị Trấn An Lão
|
|
22
|
Nguyễn Thị Oánh, Thị Trấn An Lão
|
|
23
|
Võ Thị Thanh, Thị Trấn An Lão
|
|
24
|
Bùi Văn Long, Tân Dân, An Lão
|
|
25
|
Bùi Văn Nguyên, Tân Dân, An Lão
|
|
26
|
Lê Thị Hường, Tân Dân, An Lão
|
|
27
|
Nguyễn Văn Tài, Tân Dân, An Lão
|
|
28
|
Nguyễn Đình Thành, Mỹ Đức, An Lão
|
|
29
|
Vũ Văn Dương, Mỹ Đức, An Lão
|
|
30
|
Phạm Văn Khánh, Quán Rẽ, Mỹ Đức, An Lão
|
|
31
|
Bùi Văn Thái, Lang Thượng, Mỹ Đức, An Lão
|
|
32
|
Bùi Thị Nguyên, Mỹ Đức, An Lão
|
|
33
|
Nguyễn Thị Thoa, An Thắng, An Lão, Hải Phòng
|
|
34
|
Phạm Thị Phương Thủy, An Luận, An Tiến, An Lão
|
|
35
|
Vũ Thị Hồng, Tổ dân phố số 8, Hòa Nghĩa, Dương
kinh
|
|
36
|
Phạm Tiến Dũng, Tổ dân phố Phương Lung 1, phường
Hưng đạo
|
|
37
|
Trần Quang Đảm, Tổ dân phố Vọng Hải 2, phường
Hưng đạo
|
|
38
|
Vũ Khắc Thuyến, Tổ dân số phố số 9, phường Hòa
Nghĩa
|
|
39
|
Nguyễn Mạnh Hùng, Tổ dân phố số 1, phường Hòa
Nghĩa
|
|
40
|
Bùi Hữu Hạ, Tổ dân phố số 1, phường Hòa Nghĩa
|
|
41
|
Nguyễn Thị Lan, Phường Đa Phúc
|
|
42
|
Hoàng Thị Thủy, Tổ dân phố số 8, Hòa Nghĩa, Dương
kinh
|
|
43
|
Hoàng Thị Minh Hương, số nhà 1084, Hòa Nghĩa,
Dương Kinh
|
|
II
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn các quận, huyện: Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên, Kiến An, Hồng
Bàng, niên độ năm 2025 (60 tổ chức, cá nhân)
|
|
1
|
Đoàn Thị Xim, địa chỉ: Khu 4, Thị Trấn, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
2
|
Phạm Thị Tản, địa chỉ: Hoàng Đông, Quang Phục,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
3
|
Nguyễn Mạnh Thưởng, địa chỉ: Đốc Hậu, Toàn Thắng,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
4
|
Trần Văn Phố, địa chỉ: Tiên Lãng, Tiên Minh, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
5
|
Phạm Thị Lương, địa chỉ: Thôn 14, Hùng Thắng,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
6
|
Nguyễn Thị Dân, địa chỉ: Văn Vấn, Hùng Thắng,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
7
|
Nguyễn Thế Công, địa chỉ: Thái Hưng, Đông Hưng,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
8
|
Nguyễn Thị Phượng, địa chỉ: Thái Hưng, Đông Hưng,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
9
|
Lê Văn Hùng, địa chỉ: Đồn Dưới, Vinh Quang, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
10
|
Mai Công Nhíu, địa chỉ Đồn Dưới, Vinh Quang, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
11
|
Nguyễn Hữu Thụy, địa chỉ: Nam Phong 2, Kiến Thiết,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
12
|
Đào Văn Lâm, Địa chỉ: Đông Xuyên Nội, Đoàn Lập,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
13
|
Ngô Thị Huyền, địa chỉ: Đại Công, Tiên Cường,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
14
|
Phạm Thị Bảo, Hòa Bình, Tiên Cường, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
15
|
Lê Trung Thông, Thiên Kha, Tiên Cường, Tiên Lãng,
Hải Phòng
|
|
16
|
Quách Văn Vang, Mỹ Khê, Tự Cường, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
17
|
Bùi Thị Hiền, Lâm Cao, Tự Cường, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
18
|
Phạm Đức Tín, Mai Sơn, Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
19
|
Phạm Văn Ngoạn, Hu Trì, Vinh Quang, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
20
|
Nguyễn Thị Hiền, Phương Tường, Hùng Tiến, Vĩnh Bảo,
Hải Phòng
|
|
21
|
Phạm Kim Đạt, Trúc Hiệp, Hiệp Hòa, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
22
|
Ngô văn Hoãn, Thôn Lác, Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
23
|
Nguyễn Thị Chiến, Thôn Râu, Giang Biên, Vĩnh Bảo,
Hải Phòng
|
|
24
|
Lê Văn Bước, Thị Trấn, Vĩnh Bảo, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
25
|
Nguyễn Thị Soi, Thôn 1, Trung Lập, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
26
|
Vũ Hoàng Hữu, Áng Ngoại, Trung Lập, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
27
|
Đặng Thị Phiên, Xóm 17, Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
28
|
Đặng Thành Long, Trấn Hải, Trấn Dương, Vĩnh Bảo,
Hải Phòng
|
|
29
|
Trần Văn Máp, Dương Am, Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
30
|
Lưu Thị Tuyết, Nam Am, Tam Cường, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
31
|
Lương Thị Vĩnh, Thôn 1, Cao Minh, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
32
|
Phạm Thế Long, Liễu Điện, Cao Minh, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
33
|
Nguyễn Văn Thắng, Bảo Hà, Đồng Minh, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
34
|
Phạm Thị Linh, Bảo Hà, Đồng Minh, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
35
|
Nguyễn Thế Phong, Đông Nha, Liên Am, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
36
|
Đoàn Thị Thanh, Hà Hương, Vĩnh Long, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
37
|
Vũ Thị Luyến, Hà Hương, Vĩnh Long, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
38
|
Tống Phú Tỉu, Hà Hương, Vĩnh Long, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
39
|
Trần Thị Lánh, Lạng Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
40
|
Nguyễn Văn Học, Trung Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
41
|
Bùi Văn Quyết, An Quý, Cộng Hiền, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
42
|
Nguyễn Thị Nhung, An Quý, Cộng Hiền, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
43
|
Phan Thị Luyến, Cống Hiền, Cộng Hiền, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
44
|
Nguyễn Bá Quang, Thôn 5, Kiền Bái, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
45
|
Vũ Trọng Nghiên, Thôn Trung, Lưu Kiếm, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
46
|
Phạm Thị Tim, Phúc Nam, Lưu Kiểm, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
47
|
Phạm Thị Liêm, 177, Bạch Đằng, Núi Đèo, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
48
|
Đồng Thị Thương, Thôn 6 xã Hoa Động Thủy Nguyên,
Hải Phòng
|
|
49
|
Nguyễn Thị Ninh, Tiên Đôi Nội, Đoàn Lập, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
50
|
Đoàn Văn Thúy, Kinh Lương, cấp Tiến, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
51
|
Phạm Văn Đạo, Thôn Đông, Tam Đa, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
52
|
Hoàng Thị Ngọc, Khu 4, Thị Trấn Tiên Lãng, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
53
|
Khúc Thị Thu, Đông Quy, Toàn Thắng, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
54
|
Nguyễn Thị Thơi, Tiên Đôi Nội, Đoàn Lập, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
55
|
Phạm Chính Hữu, Chợ Tổng, Lưu Kiếm, Thủy Nguyên,
Hải Phòng
|
|
56
|
Lê Thị Ngán, Thôn Giữa, Lưu Kiểm, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
57
|
Lê Văn Giáp, Thôn 8, Liên Khê, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
58
|
Đỗ Văn Tý, Mỹ Giang, Kênh Giang, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
59
|
Vũ Thị Nhọt, Ngãi Đông, Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
60
|
Chi nhánh Hải Phòng - Công ty cổ phần 1 Bảo vệ thực
vật Trung ương, Km 9, phường Quán Toan, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
III
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật
về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, chế
biến nông sản, thủy sản và muối niên độ 2024-2025 (166 tổ chức, cá nhân)
|
|
1
|
Công ty TNHH Quang Hải, Tổ dân phố Lục Độ, Thị Trấn
Cát Hải
|
|
2
|
Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Hạ
Long, số 409 Lê Lai, Máy Chai, Ngô Quyền
|
|
3
|
Hợp tác xã thương mại dịch vụ sản xuất rau câu,
An Tràng, Trường Sơn, An Lão
|
|
4
|
Công ty TNHH Nam Phong Hải - Xưởng sản xuất chế
biến thủy hải sản, Tổ dân phố Lục Đô, Thị Trấn Cát Hải
|
|
5.
|
Công ty TNHH nước mắm Vân Hải, Cụm 1 (nhà bà Đoàn
Thị Vân), tổ dân phố Lương Năng
|
|
6
|
Công ty TNHH SX và TM sứa biển Tùng Khánh, Thôn
Đình, Hoàng Châu, Cát Hải
|
|
7
|
Công ty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu thủy sản
Anh Minh, Số 02 đường Ngô Quyền
|
|
8
|
Hộ kinh doanh Đinh Viết Tuấn, Thôn Mắt Rồng, Lập
Lễ, Thủy Nguyên
|
|
9
|
Công ty TNHH rau Câu Việt, số 22+23+24+25 lô 1 khu
dự án SEV, thị trấn Trường Sơn, An Lão
|
|
10
|
Hộ kinh doanh Lê Đình Minh, Dương Quan, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
11
|
Công ty TNHH Thủy sản Song Hải, Lục Độ (tại nhà
bà Nguyễn Thị Vân Anh), thị trấn Cát Hải
|
|
12
|
Công ty TNHH thực phẩm Vạn Vân, số 128 Lê Lai, Lạc
Viên, Ngô Quyền
|
|
13
|
Công ty cổ phần thương mại Duy Mai, Tổ 25, cụm 9,
Lãm Hà, Kiến An
|
|
14
|
Công ty TNHH Thịnh Phát Hải Phòng, Địa chỉ cơ sở:
Thôn Ly Câu (Trụ sở Giao dịch và Điều hành Dự án Nuôi trồng thủy sản cầu Sẽ -
Kim Côn An Lão), Tân Viên, An Lão
|
|
15
|
Công ty TNHH chế biến dịch vụ thủy sản Đông
Dương, Tổ 4, Tiểu khu Lục Độ, Thị Trấn Cát Hải, Cát Hải
|
|
16
|
Công ty Cổ phần chế biến thủy sản Hạ Long, số 5/7
Ngô Quyền, Máy Chai, Ngô Quyền
|
|
17
|
Công ty TNHH nước mắm Lương Hải, Tổ 1 khu Lương
Năng, thị trấn Cát Hải, Cát Hải
|
|
18
|
HKD Nguyễn Quốc Phòng, số 10/7 Ngô Quyền, Máy
Chai, Ngô Quýển, Hải Phòng
|
|
19
|
Hộ kinh doanh Bùi Thị Hướng, Xóm 2, Ngũ Lão, Thủy
Nguyên
|
|
20
|
Công ty TNHH tập đoàn nước mắm đảo Cát Hải, Minh Tân,
Nghĩa Lộ, Cát Hải
|
|
21
|
Hộ kinh doanh Bếp một nắng, số 12/48/185 Tôn Đức
Thắng, An Dương, Lê Chân
|
|
22
|
Hộ kinh doanh Phạm Thị Sự, số nhà 16, tổ dân phố
11, Hòa Nghĩa, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
23
|
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ mắm Hương Biển,
Tổ dân phố Đôn Lương, Thị Trấn Cát Hải, Cát Hải
|
|
24
|
Cơ sở sản xuất aga Đông Phương, Tổ dân phố Tân
Khê, Đồng Hòa, Kiến An (nhà ông Phạm Đình Phương)
|
|
25
|
Công ty TNHH Nước mắm Hương vị Cát Hải, Tổ dân phố
Lương Năng, thị trấn Cát Hải, Cát Hải (tại nhà ông Nguyễn Đình Ấm)
|
|
26
|
Hộ kinh doanh cơ sở Chế biến thực phẩm Cậu Ảm, số
142 đường Đẳng Hải, tổ 8, Đằng Hải, Hải An
|
|
27
|
Hộ kinh doanh Đinh Thị Hạ, số 11/5 đường Ngô Quyền,
Máy Chai, Ngô Quyền
|
|
28
|
Hộ kinh doanh Vũ Trọng Cường, số 02 đường Hải
Thành, tổ dân phố Thùy Giang, phường Hải Thành, quận Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
29
|
Công ty TNHH chế biến dịch vụ thủy sản Phú Hải, Cảng
cá và Khu dịch vụ hậu cần thủy sản Trân Châu - Thôn Bến, Trân Châu, Cát hải
|
|
30
|
Công ty NTHH sản xuất kinh doanh ts Minh Hải, Cụm
1, TDP Lương Năng (tại nhà ông Vũ Văn Lợi), Thị Trấn Cát Hải
|
|
31
|
Công ty TNHH nước mắm Long Hải, Cụm 2 Tổ dân phố
Lương Năng, thị trấn Cát Hải (tại nhà ông Phạm Văn Theo)
|
|
32
|
Công ty TNHH nước mắm Lục Hải, Cụm 1 Lục Độ, Thị
trấn Cát Hải (nhà bà Nguyễn Thị Xuân)
|
|
33
|
Hộ kinh doanh Đinh Viết Tú, Số 1A/5 Ngô Quyền,
Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
34
|
Hộ kinh doanh Trần Thị Hướng, Số 262 Lán
Bè, Nam Sơn, Lê Chân
|
|
35
|
Hộ kinh doanh Lê Văn Bình, Tổ dân phố Bạch Đằng 2
- Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyễn, thành phố Hải Phòng
|
|
36
|
Hộ kinh doanh Vũ Thùy Ninh, Số 36B Thiên Lôi,
Nghĩa Xá, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
37
|
Hộ kinh doanh Ngọc Vinh, Số 18/128 Lý Thánh Tông,
Vạn Sơn, Đồ Sơn
|
|
38
|
Hộ kinh doanh Kim Sim, Số 22 đường Đình Đoài, phường
Hải Sơn, quận Đô Sơn
|
|
39
|
Hộ kinh doanh Lưu Thị Thùy, Thôn Hạ Đô, Hông
Phong, An Dương, Hải Phòng
|
|
40
|
Cơ sở chế biến thực phẩm An Khánh, Thôn Quần Mục
2, Đại Hợp, Kiến Thụy
|
|
41
|
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh nước mắm Đông
Hải, Cụm 1 tổ dân phố Đôn Lương (nhà bà Nguyễn Thị Bích Tho)
|
|
42
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Ngọc Toàn, Tổ dân phố 10 thị
trấn Cát Hải (tại nhà ông Hoàng Văn Dung)
|
|
43
|
Hộ kinh doanh Đặng Thị Tuyến, Thôn Quần Mục, Đại Hợp,
Kiến Thụy
|
|
44
|
Công ty TNHH Phát triển dịch vụ du lịch Hướng
Dương, số 8B lô 26 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền
|
|
45
|
Công ty TNHH Nguyễn Hoàng, Thôn Phú Cường, Trân
Châu, Cát Hải
|
|
46
|
Công ty TNHH Nuôi trồng và chế biến Thủy sản Vũ
Gia, Bãi Đốc Hậu, thôn Đốc Hậu, Toàn Thắng, Tiên lãng
|
|
47
|
Hộ kinh doanh Đỗ Thị Thủy, Tổ dân phố An Tràng,
thị trấn trường Sơn, An Lão
|
|
48
|
Công ty cổ phần Rau quả Việt Xô, Khu Công nghiệp
An Tràng, thị trấn Trường Sơn, An Lão
|
|
49
|
Công ty TNHH Thủy sản Vũ Minh, Thôn Kiều Hạ 1, xã
Quốc Tuấn, huyện An Dương
|
|
50
|
Địa điểm kinh doanh số 3 - Công ty TNHH Việt Trường
- Nhà máy CBTS xuất khẩu, sản xuất bột cá và thức ăn thủy sản, hậu cần nghề
cá, Địa chỉ cơ sở: Bến cá Ngọc Hải, phường Hải Sơn, quận Đồ Sơn
|
|
51
|
Công ty TNHH Thương mại Thủy sản Đông Thành, Thôn
Kiều Hạ 1, xã Quốc Tuấn, huyện An Dương
|
|
52
|
Cty cổ phần Chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, Thị
trấn Cát Hải - Cát Hải.
|
|
53
|
Doanh nghiệp tư nhân Thủy sản Sơn Hải, Số 373 đường
208, An Đông, An Dương
|
|
54
|
Cơ sở sản xuất cá mòi kho Thái Tín, Thôn 4, Kiến
Quốc, Kiến Quốc, Kiến Thụy
|
|
55
|
Cty TNHH Hải Long, Số 121-123 Hoa Khê, 109 Đường
Trường Chinh, Lãm Hà, Kiến An
|
|
56
|
Cty TNHH Sản xuất và Thương mại Hoàng Yến, Tổ 14,
Cụm công nghiệp Cành Hầu, Lãm Hà, Kiến An
|
|
57
|
Công ty TNHH Hương liệu thực phẩm Việt Nam, Quốc
lộ 10, Đông Sơn, Thủy Nguyền
|
|
58
|
Hợp tác xã sản xuất mật ong, ong giống An Sơn,
Thôn 7, xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng
|
|
59
|
Hợp tác xã sản xuất mật ong Tùng Hẳng, Thôn Đông
Tác 2, Đại Hợp Kiến Thụy
|
|
60
|
Công ty cổ phần thương mại chế biến thực phẩm
Vĩnh Niệm, số 18/379 đường Nguyễn Văn Linh
|
|
61
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Châm, số 84 Đình Đông,
Đông Hải, Lê Chân
|
|
62
|
Hộ kinh doanh Phạm Thị Vân, Số 55/201 Lạch Tray,
Lạch Tray, Ngô Quyền
|
|
63
|
Hộ kinh doanh cơ sở sản xuất kinh doanh cà
phê Tầm Cà, Thôn Tất Xứng (tại nhà ông Nguyễn Đức Lệ), An Hồng, An Dương
|
|
64
|
Hộ kinh doanh cá kho Thái Tín, Thôn 4 (tại nhà
ông Nguyễn Sỹ Thắng), Kiến Quốc, Kiến Thụy
|
|
65
|
Hộ kinh doanh Y dược Nguyễn Hữu Hách, số 625 c
Nguyễn Văn Linh, Vĩnh Niệm, Lê Chân
|
|
66
|
Hộ kinh doanh Vũ Thị Sáu, Phạm Dùng, An Hồng, An
Dương, Hải Phòng
|
|
67
|
Hộ kinh doanh Trần Xuân Tứ, số 5/112 tổ dân phố Đồng
Lập, Đất Đỏ.
|
|
68
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ thực phẩm Minh
Thủy, Địa chỉ cơ sở: Số 64 đường Trang Quan 7, An Đồng, An Dương
|
|
69
|
Hộ kinh doanh Vũ Văn Tạnh, thôn Đoàn Xá, Đoàn Xá,
Kiến Thụy
|
|
70
|
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ E - COFFEE, Số
32 Ngô Gia Tự, Cát Bi, Hải An
|
|
71
|
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Minh Anh, thôn
Sâm Linh, Minh Tân, Kiến Thụy
|
|
72
|
Cơ sở sản xuất tương nếp Minh Tuấn, Thôn An Biên,
Hưng Nhân, Vĩnh Bảo
|
|
73
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Đoàn, số 5, ngõ 6 đường bờ
sông khu dân cư An Trang
|
|
74
|
Cơ sở chế biến thực phẩm Đích Thảo, số 190 Đường
Ngô Gia Tự, Cát Bi, Hải An
|
|
75
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Dung, số 24 Hàng Kênh,
Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
76
|
Cơ sở chế biến gia vị thực phẩm Đại Long Phát, số
375 phố Tô Hiệu, Hồ Nam, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
77
|
Công ty TNHH thương mại Ngôi sao, số 409 Lê Lai,
Máy Chai, Ngô Quyền
|
|
78
|
Cơ sở chế biến thực phẩm Chỉnh Tám, Phạm Dùng, An
Hồng, An Dương, Hải Phòng
|
|
79
|
Hộ kinh doanh Hoàng Văn Thành, Nam sơn 1, An Thọ,
An Lão
|
|
80
|
Hộ kinh doanh Phan Trung Dũng, số 14/71 đường An
Dương 2, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
|
|
81
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Diện, số 78/78/430 Trần
Nguyên Hãn, Niệm Nghĩa, Lê Chân
|
|
82
|
Cơ sở sản xuất và mua bán Thực phẩm Đại Phong, số
nhà 20, ngõ 85A Phùng Thị Trinh, tổ dân phố Đồng Tử 2, Phù Liễn, Kiến An
|
|
83
|
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Minh Vũ, Thôn 2
(nhà ông Trần Văn Bình), Hoàng Động, Thủy Nguyên
|
|
84
|
Hộ kinh doanh Phạm Thị Thủy, Thôn Đông, Lâm Động,
Thủy Nguyên
|
|
85
|
Hộ kinh doanh Lê Thị Liên, số 270 Tôn Đức Thắng,
An Đồng, An Dương
|
|
86
|
Hộ kinh doanh Thực phẩm Tùng Phát, Thôn Khúc Giản
(tại nhà ông Lê Văn Quyết), An Tiến, An Lão
|
|
87
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Trọng, số 44 đường Lệ Tảo,
TDP Lệ Tảo 1, Nam Sơn, Kiến An
|
|
88
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Hiền, Số 24/128 đường
Hàng Kênh, Lê Chân
|
|
89
|
Hộ kinh doanh Lê Thị Thanh Thúy, Số 29/159 đường
Chùa Hàng, Dư Hàng, Lê Chân
|
|
90
|
Công ty TNHH TM thực phẩm Hoàng Trung Tuấn, Thôn
Quán Bơ (nhà bà Hoàng Thị Hưng), Du Lễ, Kiến Thụy
|
|
91
|
Cơ sở chế biến thực phẩm Thế Anh (cơ sở 2), xóm
Đông (thửa 03, lô N1, khu đất đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở)
|
|
92
|
Hộ kinh doanh Đặng Văn Hải, Thôn Cống Mỹ, Nam
Sơn, An Dương
|
|
93
|
Công ty TNHH thương mại sản xuất và kinh doanh lương
thực Anh Thơ, số 20 đường nhánh Cát Vũ, Tràng Cát, Hải An
|
|
94
|
Công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu Châu Long,
số 11/83 đường Năm mới, Hùng Vương, Hồng Bàng
|
|
95
|
Công ty CP giống gia cầm Lượng Huệ, Thôn Hoàng
Lâu, Hồng Phong, An Dương
|
|
96
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Lệ, Cụm 6, Tân hưng,
Vĩnh Bảo
|
|
97
|
Hộ kinh doanh Đặng Văn Phóng, thôn 6, Tân Dương,
Thủy Nguyên
|
|
98
|
Công ty cổ phần du lịch khách sạn Hải Đăng, Số 19
Trần Khánh Dư, Mãy Tơ, Ngô Quyền
|
|
99
|
Công ty TNHH thực phẩm Tiến Đạt LHP, Thôn Lê Lác
II (tại nhà ông Bùi Anh Toàn), xã An Hồng, An Dương
|
|
100
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Thu, Thôn Xuân Hưng (tại
nhà bà Nguyễn Thị Thu), Bắc Hưng, Tiên Lãng
|
|
101
|
Hộ kinh doanh Bỏng ngô Mỹ ĐÔLA'S CORNER, số 183
Bùi Tự Nhiên, Đông Hải, Hải An
|
|
102
|
Công ty TNHH thực phẩm an toàn Bio Food, Số 400
Trường Chinh, Lãm Hà, Kiến An
|
|
103
|
Công ty CP HABIFOOD VN, Thửa đất số 316, thôn Tân
Linh, Minh Tân, Kiến Thụy
|
|
104
|
Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu HP FOODS,
số 47 Nam Sơn, Đằng Giang, Ngô Quyền
|
|
105
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ngọc Bích, số 55 Trần Nhật
Duật, Cầu Đất, Ngô Quyền
|
|
106
|
Hộ kinh doanh Lê Khắc Hoạt, số 130 Chợ Lũng, Đằng
Hải, Hải An
|
|
107
|
Công ty Cổ phần Sản xuất bao bì Cường Anh, số
10/129 đường Máng Nước
|
|
108
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Vĩ, Số 7/128 phố Cựu
Đôi, khu 2 thị trấn Tiên Lãng
|
|
109
|
Công ty TNHH VNSAUCES, số 8, TDP Trà Khê 2, An
Dũng, Dương Kinh
|
|
110
|
Công ty Cổ phần ROYAL SANEST, số 16C/119 Trung
Hành, Đằng Lâm, Hải An
|
|
111
|
Công ty cổ phần yến sào Hoàng Yến, số 391 Cát Bi,
Cát Bi, Hải An
|
|
112
|
Công ty TNHH thương mại và vận tải Hoàng Đức Anh,
số 01 đường Bà Đế, Hải Sơn, Đồ Sơn
|
|
113
|
Hộ kinh doanh Đồng Văn Thực, số 1B/7 đường Ngô
Quyền
|
|
114
|
Hộ kinh doanh Hoàng Đăng Mạnh, Xóm 7 Thành Công
(nhà ông Hoàng Đăng Mạnh), Đặng Cương, An Dương
|
|
115
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Tất Lương, thôn Chợ Tổng,
Lưu Kiếm, Thủy Nguyên
|
|
116
|
Hộ kinh doanh Bùi Sùi Hồng, số 31B/39/84/143 Tôn
Đức Thắng, An Dương, Lê Chân
|
|
117
|
Công ty TNHH sản xuất phát triển Tự Cường, số 13
ngõ 91/109 đường Quán Trữ
|
|
118
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Hiền, số 24/128 đường
Hàng Kênh, Lê Chân
|
|
119
|
Công ty cổ phần sản xuất xuất nhập khẩu Đại
Dương, thửa đất số 187 TDP 14. Lãm Hà, Kiến An
|
|
120
|
Hộ kinh doanh Bùi Anh Tuấn, Thôn Lãng Niên, Đại
Thắng, Tiên lãng
|
|
121
|
Công ty TNHH XNK nông sản Vạn Hương, Ngõ 135 TDP
Vân Quan 2, Đa Phúc, Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
122
|
Công ty TNHH Yến sào VIKI, TDP Bạch Đằng (tại nhà
bà Nguyễn Thị Minh Tuyến), thị trấn Núi Đèo, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
123
|
Công ty TNHH xuất nhập khẩu và thương mại An Thịnh,
số 89 đường A2, khu dân cư 442 An Trang, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
|
|
124
|
Hộ kinh doanh Đỗ Hà Gia Trang, số 123 Vọng Hải, tổ
4, phường Hưng Đạo, Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
125
|
Hộ kinh doanh Lưu Đức An, số 772 TDP Đẩu Sơn 2,
Nguyễn Lương Bằng, Kiến An, Hải Phòng
|
|
126
|
Hộ kinh doanh Trần Thị Lan Hương, số 2 tái định
cư 55, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
127
|
Hộ kinh doanh Phạm Thị Hương Giang, Số 15 Chợ
Con, Trại Cau, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
128
|
Công ty TNHH sản xuất thực phẩm Toàn cầu, Khu Tây
CB5 (nhà cưởng của công ty Viêt Trưởng), Anh Dũng, Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
129
|
Công ty TNHH DONGBANG VINA, Lô CN 2, khu công
nghiệp Nam Cầu Kiền, Kiền Bái, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
130
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Dung, Thôn Kim Sơn (nhà
bà Nguyễn Thị Dung), Lê Thiên, An Dương, Hải Phòng;
|
|
131
|
Hộ kinh doanh Trịnh Thị Hải, Số 18 đường Đa Phúc,
TDP Phúc Hải 1, phường Đa Phúc, Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
132
|
Công ty TNHH New Green Food, Khu Công nghiệp Cành
Hầu, phường Lãm Hà, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
|
|
133
|
Hộ kinh doanh Vũ Thị Kiều Ngân, số 33 lô 26D Lê Hồng
Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
134
|
Công ty TNHH thực phẩm Anh Đức, số 33B cống Đông,
xóm 8, thôn An Dương, xã An Đồng, An Dương, Hải Phòng
|
|
Il35
|
Công ty TNHH Thực phẩm SOVI, Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh doanh: Đội 7, thôn Nhân Trai, Xã Đại Hà, Kiến Thụy
|
|
M3 6
|
Hộ kinh doanh Bùi Thị Lâm, Thôn Kim Đới 1, Hữu Bằng,
Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
137
|
Công ty TNHH sản xuất thương mại Vị sốt, Tổ dân
phố Trà Khê 1, Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
138
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thế Tuân, Thôn Núi, xã Trung
Hà, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
139
|
Hộ kinh doanh Trần Đức Trung, số 15 An Đà, Lạch
Trạy, Ngô Quyền
|
|
140
|
Hộ kinh doanh Lê thị Guốt, thôn Sơn Đông, xã Tiên
Thắng, huyện Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
141
|
Phạm Thị Vân Anh, thôn Hạnh Thị, xã An Thọ, An
Lão, Hải Phòng
|
|
142
|
Hộ kinh doanh Vũ Văn Đoàn, thôn Vân Hòa, xã Hữu Bằng,
huyện Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
143
|
HTX Sản xuất, kinh doanh Dịch vụ Sen Hữu Bằng,
Thôn Tam Kiệt, Hữu Bằng, Kiến Thụy
|
|
144
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Hưng, Hào Lai, Cấp Tiến,
Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
145
|
Hộ kinh doanh chế biến thực phẩm Ngọc Thiệp, Số
nhà 20 G1 khu nhà ở biệt thư Anh Dũng 8, Anh Dũng, Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
146
|
Hợp tác xã kinh doanh dịch vụ sản xuất nông nghiệp
Tiến Đạt, Phong cầu 2, Đại Đồng, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
147
|
Hộ kinh doanh Cà phê Ngọc Hải, Thôn Tự Lập (tại
nhà ông Phan Ngọc Lân), Đặng Cương, An Dương
|
|
148
|
Công ty TNHH Sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập
khẩu Gia Huy, Lô 9 chu Anh Dũng 1, đường Phạm Văn Đồng, Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
149
|
Công ty TNHH thương mại và công nghệ Ngọc Minh
Châu, Thôn Đình Ngọ (tại nhà ông Nguyễn Văn Dần)
|
|
150
|
Địa điểm kinh doanh số 1- Công ty TNHH Nông sản
thực phẩm An Tú, Thôn Lãng Niên (tại nhà bà Nguyễn Thị Hằng), Đại Thắng, Tiên
lãng
|
|
151
|
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, vệ sinh môi trường
Vinh Quang, Thôn Đôn Dưới, Vinh Quang, Tiên Lãng
|
|
152
|
Hộ kinh doanh Phạm Văn Hồng, Thôn Rỗ (nhà ông Phạm
Văn Hồng), Quyết Tiến, Tiên Lãng
|
|
153
|
Hợp tác xã An Phát, Thôn 1 (tại nhà ông Nguyễn
Văn Thùy), Hiển Hào, Cát Hải
|
|
154
|
Hộ kinh doanh Vũ Văn Điệp, Thôn 7 (tại nhà ông Vũ
Văn Điệp), Hùng Thắng, Tiên Lãng
|
|
155
|
Cơ sở sản xuất nước chấm Tân Dương, Tổ 14 (tại
nhà ông Bùi Như Đoan), phố Đoàn Kết
|
|
156
|
Công ty CP XNK và sản xuất Hạ Long, Địa chỉ cơ sở
sản xuất: Số 29/232 Trường Chinh, Lãm Hà, Kiến An
|
|
157
|
Công ty TNHH thương mại và công nghệ phẩm Bình
Minh, số nhà 90G5, dự án Anh Dũng 8, Anh Dũng, Dương Kinh
|
|
158
|
Công ty Cổ phần chế biến Thực phẩm TMT, số 6, Đường
Đập, Minh Đức, Thủy Nguyên
|
|
159
|
Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông
nghiệp Thụy Hương, Thôn Trà Phương, Thụy Hương, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
160
|
Nhà máy Chế biến rau quả Bình Minh - Công ty cổ
phần Thực phẩm Bình Minh , số 11 An Trì, Hùng Vương, Hồng Bàng
|
|
161
|
Nhà máy Chế biến rau quả - Cty TNHH rau quả Bình
Minh Việt Nam, số 38 An Chân, Sở Dầu, Hồng Bàng
|
|
162
|
Xưởng Chế biến - Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long,
71 Lê Lai, Máy Chai, Ngô Quyền
|
|
163
|
Công ty TNHH đầu tư sản xuất và thương mại Duyên
Hải, Máy Chai, Ngô Quyền
|
|
164
|
Cty TNHH Muối Khánh Hòa, Khu Phú Hải, Anh Dũng,
Dương Kinh
|
|
165
|
Công ty TNHH đầu tư sản xuất và thương mại Duyên
Hải, Máy Chai, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
166
|
Cty TNHH Muối Khánh Hòa, Khu Phú Hải, Anh Dũng,
Dương Kinh
|
|
IV
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng, phân
bón trên địa bàn các quận, huyện: Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên, Kiến An,
Lê Chân, Hồng Bàng, Hải An, Dương Kinh niên độ năm 2025 (53 tổ chức, cá nhân)
|
|
1
|
Phạm Thị Miên, Khu 4, Thị trấn Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
2
|
Vũ Văn Dũng, Khu 4, Thị Trấn, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
3
|
Nguyễn Thị Huyền, Chính Nghị, Quang Phục, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
4
|
Đoàn Thị Cà, Đông Ninh 1, Tiên Minh, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
5
|
Nguyễn Quang Thuần, Trung Hưng, Đông Hưng, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
6
|
Vũ Văn Hoàng, Nam Tử, Kiến Thiết, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
7
|
Nguyễn Thị Ngân, Thôn Đại Công, Tiên Cường, Tiên
Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng
|
|
8
|
Đinh Văn Khuê, Lãng Niên, Đại Thắng, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
9
|
Đỗ Thị Hà,Châm Khê, Đại Thắng, Tiên Lãng, Hải
Phòng
|
|
10
|
Đỗ Văn Phương (Tần), Xuân Cát, Đại Thắng, Tiên
Lãng, Hải Phòng
|
|
11
|
Hoàng Văn Hưng, Đại Công, Tiên Cường, Tiên Lãng,
Hải Phòng
|
|
12
|
Đỗ Văn Ảnh, Nhân Mục, Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
13
|
Trần Thị Sáu, Nhân Mục, Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
14
|
Dương Thị Mừng, Tân Hòa, Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
15
|
Nguyễn Thị Hương, Đại Nỗ, Hùng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
16
|
Nguyễn Thị Thuần, Đại Nỗ, Hùng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
17
|
Nguyễn Thị Hiền, Phương Tường, Hùng Tiến, Vĩnh Bảo,
Hải Phòng
|
|
18
|
Vũ Mạnh Viễn, Thị trấn Vĩnh Bảo, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
19
|
Phạm Đăng Chiến, Nam Am, Tam cường, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
20
|
Phạm Thị Mây, Nam Am, Tam Cường, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
21
|
Nguyễn Thị Nhan, Tân Lập, Cao Minh, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
22
|
Phạm Văn Chàn, Thôn 8, Việt Tiến, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
23
|
Trần Văn Khuyến, An Ninh, Vĩnh An, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
24
|
Bùi Đắc Tuyên, Linh Đông, Tiền Phong, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
25
|
Phạm Thị Út, An Quý, Cộng Hiền, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
26
|
Đào Văn Hải, Nam Tạ, Tân Hưng, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
27
|
Hoàng Văn Hưng, Thôn 1, Thiên Hương, Thủy Nguyên,
Hải Phòng
|
|
28
|
Vũ Thị Huệ, Thôn 7, Thiên Hương, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
29
|
Nguyễn Doanh Tần, Đội 1, Kiền Bái, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
30
|
Ngô Thị Hằng, Quảng Cư, Quảng Thanh, Thủy Nguyên,
Hải Phòng
|
|
31
|
Nguyễn Văn Đạc, Thanh Lãng, Quảng Thanh, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
32
|
Vũ Văn Ngọc, Thanh Lãng, Quảng Thanh, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
33
|
Đỗ Thị Thương, Thôn 2, Tuy Lạc, Thủy Triều, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
34
|
Trần Thị Thúy Giào, Tuy Lạc, Thủy Triều, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
|
|
35
|
Vũ Thị Mơ, Thôn 2, Phả Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
36
|
Lê Thị Thuận, Thôn 2, Phả Lễ, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
37
|
Nguyễn Thị Nhàn, HTX NN Phục Lễ, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
38
|
Trần Thị Hạnh, Chợ Kỳ Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
39
|
Phạm Văn Hùng, Trà Vàng, Kỳ Sơn, Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
40
|
Trần Văn Khải, Thôn 3 , Ngũ Lão Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
41
|
Nguyễn Văn Hưng, Thôn 8, Ngũ Lão Thủy Nguyên, Hải
Phòng
|
|
42
|
Nguyễn Văn Bình, Xóm Đông, Trung Hà Thủy Nguyên,
Hải Phòng
|
|
43
|
Vũ Thị Điệp, Thiết Tranh, Vĩnh An, Vĩnh Bảo, Hải
Phòng
|
|
44
|
Công ty CP Sản xuất & Thương Mại Suối Hai, Mạc
Đăng Doanh, Hưng Đạo, Dương Kinh, Hải Phòng
|
|
45
|
Công ty TNHH Khoa học công nghệ Minh Long, 45/9
Cao Thắng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
46
|
Công ty TNHH Lux Invest, Số 84, Trung Hành 5, Đằng
Lâm, Hải An, Hải Phòng
|
|
47
|
Công ty TNHH APGAS, P1106, khu B, Tòa nhà Thủy
Dương Plaza, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
48
|
Công ty TNHH Nhất Tín Thành, 69B/78, Trần Nguyên
Hãn, Niệm Nghĩa, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
49
|
Công ty TNHH Liên doanh Việt Long, Cựu Viên, Bắc
Sơn, Kiến An, Hải Phòng
|
|
50
|
Công ty cổ phần Đầu tư và Tư vấn AZ, số 5 đường
10 Phố Mới, Xã Tân Dương, Huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
51
|
Công ty Cổ phần CNC Hòa Bình, Hàm Dương, Hòa Bình,
Vĩnh Bảo, Hải Phòng
|
|
52
|
Công ty TNHH thương mại và Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Thái Minh, số 4/38 An Chân, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
53
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần vật tư nông sản Hải
Phòng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
V
|
Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật đối với các cơ sở hành nghề thú y, sản xuất, mua bán thức ăn chăn nuôi
niên độ năm 2025 (47 tổ chức, cá nhân)
|
|
1
|
Nguyễn Yến Thanh, 200 Chợ Hàng, Dư Hàng Kênh, Lê
Chân
|
|
2
|
Phạm Văn Giang, 550 Chợ Hàng, Dư Hàng Kênh, Lê
Chân
|
|
3
|
Hoàng Thị Luân, 219 Nguyễn Đức Cảnh, Cát Dài, Lê
Chân
|
|
4
|
Lương Đức Trung, 96 Hoàng Minh Thảo, Nghĩa Xá, Lê
Chân
|
|
5
|
Công ty Cổ phần Bệnh viện Thú y Pethelth - Chi
nhánh Hải Phòng
|
|
6
|
Nguyễn Thu Hà, 240 Tôn Đức Thắng, Lam Sơn, Lê
Chân
|
|
7
|
Phạm Thị Kim Anh, Khu TDC Nam Cầu Bính, Thượng
Lý, Hồng Bàng
|
|
8
|
Đỗ Thị Thúy Nga, 266a Đà Nẵng, cầu Tre, Ngô Quyền
|
|
9
|
Cao Thị Thùy Linh, 38 Lạch Tray, Ngô Quyền
|
|
10
|
Vũ Quốc Đạt, 375 Ngô Gia Tự, Đằng Lâm, Hải An
|
|
11
|
Lê Công Chính, số 63 đường 208 Vĩnh Khê, An Đồng,
An Dương
|
|
12
|
Cao Thị Hằng My
|
|
13
|
Phạm Thị Mai Chi, Thôn 1, Thủy Sơn, Thủy Nguyên
|
|
14
|
Đinh Phương Yên, thôn 9, Cao Nhân, Thủy Nguyên
|
|
15
|
Đinh Thị Niên, thôn 2, Phả Lễ, Thủy Nguyên
|
|
16
|
Hoàng Thị Thu, Khu 8, thị trấn Tiên Lãng, Tiên
Lãng
|
|
17
|
Đinh Thu Hằng, Khu 7, thị trấn Tiên Lãng, Tiên
Lãng
|
|
18
|
Lương Thị Tuyết Trinh, Khởi Nghĩa, Tiên Lãng
|
|
19
|
Nguyễn Văn Toàn, Đường 24 Phú Cơ, Quyết Tiến,
Tiên Lãng
|
|
20
|
Nguyễn Thị Liễu, Cổng Rồng, Kiến An
|
|
21
|
Tạ Thị Thanh Hoa, Đẩu Sơn 1, Văn Đẩu, Kiến An
|
|
22
|
Công ty Cổ phần quốc tế Green Vina, 331 Trường
Chinh, Lãm Hà, Kiến An
|
|
23
|
Nguyễn Đức Duy, TDP 4, thị trấn An Dương, An
Dương
|
|
24
|
Cửa hàng thuốc thú y - Công ty Cổ phần giống gia
cầm Lượng Huệ, Hồng Phong, An Dương
|
|
25
|
Phí Việt Anh, Cầu Đen, Đặng Cương, An Dương
|
|
26
|
Trương Ngọc Anh, Thôn An Luận, An Tiến, An Lão
|
|
27
|
Công ty TNHH Thương mại Vic, Lô CN2.2A - KCN Đình
Vũ thuộc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Đông Hải 2, Hải An
|
|
28
|
Công ty TNHH New Hope Hà Nội - Chi nhánh Hải
Phòng, Lô CN2.2A - KCN Đình Vũ thuộc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Đông Hải
2, Hải An
|
|
29
|
Trịnh Văn Tường, An Hòa, An Dương
|
|
30
|
Trịnh Đình Khang, Tân Thanh, Đại Bản, An Dương
|
|
31
|
Hoàng Thị Xuân, Tiên Nông, Đại Bản, An Dương
|
|
32
|
Nguyễn Văn Ngọc, Tiên Nông, Đại Bản, An Dương
|
|
33
|
Nguyễn Thị Hương, Lê Lợi, An Dương
|
|
34
|
Vũ Thị Huyền, Quyết Tiến,Tiên Lãng
|
|
35
|
Nguyễn Quang Trung, Khu cầu cá, Quyết Tiến, Tiên
Lãng
|
|
36
|
Phạm Thị Xinh, Khu cầu cá, Quyết Tiến, Tiên Lãng
|
|
37
|
Nguyễn Văn Dân, Thôn An Dụ, xã Khởi Nghĩa
|
|
#38
|
Nguyễn Văn Tường, Thôn Ninh Duy, Khởi Nghĩa
|
|
39
|
Phạm Thị Hằng, Đoàn Lập, Tiên Lãng
|
|
40
|
Nguyễn Thị Thu Hà, Xóm 10, Toàn Thắng, Tiên Lãng
|
|
41
|
Vũ Đức Cường, Nam Hưng, Tiên Lãng
|
|
42
|
Vũ Thị Hằng, Thôn Lãng Niên, Đại Thắng
|
|
43
|
Phạm Thị Thúy, Nam Hưng, Tiên Lãng
|
|
44
|
Nguyễn Văn Trung, Nam Hưng, Tiên Lãng
|
|
45
|
Phạm Văn Đại, Tây Hưng, Tiên Lãng
|
|
46
|
Mai Công Việt, Hùng Thắng, Tiên Lãng
|
|
47
|
Cửa hàng thuốc thú y Hoàng Gia, 513 Nguyễn Lương
Bằng, Văn Đẩu, Kiến An
|
|
VI
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật
trong sản xuất, mua bán thức ăn thủy sản, chất bổ sung thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, niên độ 2024-2025 (17 tổ chức, cá
nhân)
|
|
1
|
Chi nhánh Công ty cổ phần Việt - Pháp sản xuất thức
ăn gia súc Proconco Hải Phòng, CN2. 1A Khu công nghiệp Đình Vũ, thuộc Khu
Kinh tế Đình Vũ- Cát Hải, phường Đông Hải 2, quận Hải An, Hải Phòng
|
|
2
|
Công ty TNHH Dinh dưỡng động vật EH Hải Phòng, Lô
D4, KCN Tràng Duệ, thuộc khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, huyện An Dương, Hải
Phòng
|
|
3
|
Công ty TNHH Môi trường & Dịch vụ TMH, Khu Ba
Toa, Thị trấn Núi Đèo, Thủy Nguyên
|
|
4
|
Nguyễn Thị Thuý, Lão Phong 2, Tân Phong, Kiến Thụy
|
|
5
|
Nguyễn Thị Bẩy, Đoàn Xá 4, Đoàn Xá, Kiến Thụy
|
|
6
|
Phạm Thị Thuý, Nam Hưng, Tiên Lãng
|
|
7
|
Nguyễn Thị Dung, Quyết Tiến 1, Hợp Đức, Đồ Sơn
|
|
8
|
Phạm Thị Hằng, Tân Lập, Đoàn Lập, Tiên Lãng
|
|
9
|
Lê Văn Hùng, Mắt Rồng, Lập Lễ, Thủy Nguyên
|
|
10
|
Lê Văn Tuấn, Mắt Rồng, Lập Lễ, Thủy Nguyên
|
|
11
|
Đinh Văn Hắn, Mắt Rồng, Lập Lễ, Thủy Nguyên
|
|
12
|
Đinh Khắc Hà, Mắt Rồng, Lập Lễ, Thủy Nguyên
|
|
13
|
Bùi Quang Duẩn, Nãi Sơn, Tú Sơn, Kiến Thụy
|
|
14
|
Nguyễn Duy Quyến, Kính Trực, Tân Phong, Kiến Thụy
|
|
15
|
Trần Thị Huyền, Độ Đông, Tiên Thắng, Tiên Lãng
|
|
16
|
Lê Văn Hùng, An Thạch, Kiến Thiết, Tiên Lãng
|
|
17
|
Công ty TNHH Khoa Thành, 1519 Phạm Văn Đồng,
Dương Kinh
|
|
VII
|
Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật
đối với các cơ sở chế biến, kinh doanh, vận chuyển, cất giữ lâm sản tại các
quận, huyện trên địa bàn thành phố, niên độ 2025 132 tổ chức, cá nhân)
|
|
1
|
Công ty TNHH TM và Vận tải Đông Phong, 143, Ngô
Kim Tài, Kênh Dương, Lê Chân
|
|
2
|
Công ty TNHH Vũ Lâm, Số 305 Đường Hai Bà Trưng,
P. Cát Dài, quận Lê Chân.
|
|
3
|
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thuận Lợi, 15B/33 Chợ
Hàng, P. Dư Hàng Kênh, Q.Lê Chân
|
|
4
|
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Phương Thanh, số
8/24/96 Chợ Hàng, P. Đông Hải, Q.Lê Chân
|
|
5
|
Công ty TNHH Công nghiệp và Xây dựng Bình Minh, số
190, Tô Hiệu, P. Trại Cau, Q. Lê Chân
|
|
6
|
Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Sơn Hà, số 55, đường
22, khu đô thị ven sông Lạch Tray, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân
|
|
7
|
Công ty CP đầu tư và Khai khoáng Việt Nam, 671,
lô 22 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền
|
|
8
|
Công ty CP TM và XNK Toàn Việt, 242 Hoàng Quốc Việt,
Bắc Sơn, Kiến An
|
|
9
|
Công ty TNHH Chế biến lâm sản Thành Công, Số 761,
Trần nhân tông, Nam Sơn, Kiến An
|
|
10
|
Công ty TNHH-SX Lâm sản Tiến Dũng, Tổ Dân phố Đồng
Tử 1, P Phù Liễn, Kiến An
|
|
11
|
Công ty TNHH Trường An MTD, số 299 Trần Nhân
Tông, P. Nam Sơn, Q. Kiến An
|
|
12
|
Công ty CPTM gỗ Vinh Phú, Tổ dân phố Tân Khê, phường
Đồng Hoà, quận Kiến An
|
|
13
|
Công ty TNHH ngành gỗ FU MING Việt Nam, Khu CN Đồ
Sơn, Đồ Sơn
|
|
14
|
Công ty Cổ phần công nghệ dầu khí PTC, Phòng 1106
Khu B, tòa nhà TD plaza, đường Lê Hồng Phong, NQ, HP
|
|
15
|
Công ty TNHH TM và Xây dựng Hà Thịnh Phát, Nhà số
24 lô 1, khu 97 Bạch Đằng,-quận Hồng Bàng, HP
|
|
16
|
Công ty TNHH Thương mại Minh Quỳnh, số 8A/7A Tổ
dân phố Bình Kiểu 1, phường Đông Hài 2, quận Hải An, HP
|
|
17
|
Công ty TNHH Đấu tư XNK Phúc Điền, số 62/B3 khu
Phương Lưu, phường Đông Hải 1, Quận Hải An
|
|
18
|
Công ty Cổ phần thương mại vận tải Hoàng Sơn, số
19A, ngõ 311 Đoạn Xá, phường Đông Hải 1, quận Hải An
|
|
19
|
Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu ACE, số
9/665 Ngô Gia Tự, phường Đằng Lâm, quận Hải An
|
|
20
|
Công ty TNHH Đầu tư TM PKP, số 101, khu tái định
cư, Tổ dân phố Hạ Đoạn 3, phường Đông Hải 2, Hải An
|
|
21
|
Công ty TNHH Hiệu Luyến, số 1130A đường Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Bình Liêu 1, phường Đông Hải 2, Hải An
|
|
22
|
Công ty Cổ phần Cửa biến, 15 Chùa Vẽ, khu dân cư
Phú Xá 3, Đông Hải 1, Hải An
|
|
23
|
Công ty TNHH Nam Sơn Hà, Phố mới, Tân Dương, huyện
Thủy Nguyên
|
|
24
|
Công ty TNHH HECOM (Việt Nam), Đường Số 6, KCN
VSIP Hải Phòng, xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên
|
|
25
|
Công ty TNHH Biển Đông, Đội 7, thôn Rực Liễn, xã
Thủy Sơn, Thủy Nguyên
|
|
26
|
Công ty TNHH xuất nhập khẩu GUYNAM, Nhà ông Đinh
Văn Tuấn, Đội 14, thôn Bảo Kiếm, xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
27
|
Công ty TNHH ĐTTM và SX Tâm Thái, Nhà riêng bà Đinh
Thị Hồng Thúy, thôn Hòa Nhất, xã Đặng Cương, huyện An Dương, Hải Phòng
|
|
28
|
Công ty TNHH XNK Gỗ Đại Phát, QL 10, thôn 6, xã Bắc
Sơn, huyện An Dương
|
|
29
|
Công ty TNHH Gỗ Ngọc Mỹ, Cầu Chanh (nhà bà Nguyễn
Thị Mỹ), thôn Chanh Chử, xã Thắng Thủy, huyện Vĩnh Bảo
|
|
30
|
Công ty TNHH TM Nam Huy, 155 An Tràng, TT Trường
Sơn, An Lão
|
|
31
|
Công ty CP Xây dựng và TM Phát triển nhà ở HP,
Khu 8 (nhà ông Nguyễn Đức Tiệp), xã Tiên Thắng, huyện Tiên Lãng
|
|
32
|
Công ty Cổ phần XNK Thương mại Phú Quý, Khu 2, Mỹ
Lộc, xã Tiên Thắng, luyện Tiên Lãng
|
|
VIII
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật trong hoạt động khai thác thủy sản (dự kiến 12 cuộc), niên độ tại thời
điểm thanh tra (301 cá nhân, tổ chức)
|
|
1
|
Vũ Văn Thủy HP-90460-TS
|
|
2
|
Vũ Văn Mạnh HP-90848-TS.
|
|
3
|
Đinh Ngọc Huynh HP-90045-TS
|
|
4
|
Trần Văn Tung HP-91888-TS
|
|
5
|
Nguyễn Văn Chiến HP-00258-TS
|
|
6
|
Đinh Như Phú HP-00299-TS
|
|
7
|
Công Ty Tnhh Nuôi Trồng Và Xuất Nhập Khẩu Thủy Hải
Sản Cát Bà HP- 00190-TS
|
|
8
|
Công Ty Tnhh Nuôi Trồng Và Xuất Nhập Khẩu Thủy Hải
Sạn Cát Bà HP- 90828-TS
|
|
9
|
Đinh Văn Bủng HP-90862-TS
|
|
10
|
Đinh Như Trung HP-00186-TS
|
|
11
|
Đinh Văn Khơi HP-90841-TS
|
|
12
|
Lê Văn Hùng HP-00189-TS
|
|
13
|
Công Ty Cổ Phần Vận tải Biến Và Xuất Nhập Khẩu Nhật
Việt HP-00179-TS
|
|
14
|
Đinh Hữu Tùng HP-90490-TS
|
|
15
|
Bùi Văn Thư HP-90659-TS
|
|
16
|
Đinh Như Mạnh HP-90433-TS
|
|
17
|
Cty Cpdvhc Nghề Cá Thủy HP-90433-TS
|
|
18
|
Vũ Văn Minh HP-90640-TS
|
|
19
|
Hoàng Hạ Long HP-90855-TS
|
|
20
|
Đinh Văn Tuấn HP-90763-TS
|
|
21
|
Đinh Văn Tuấn HP-90802-TS
|
|
22
|
Công Ty Tnhh Dịch Vụ Và Thương Mại Thuận Tân
HP-00113-TS
|
|
23
|
Phạm Văn Nụ HP-90680-TS
|
|
24
|
Đinh Văn Lợi HP-90674-TS
|
|
25
|
Đinh Quang Phương HP-90959-TS
|
|
Só
|
Vũ Khắc Biển HP-90191-TS
|
|
27
|
Vũ Duy Đức HP-90892-TS
|
|
28
|
Đinh Khắc Dũng HP-90695-TS
|
|
29
|
Vũ Văn Vương HP-90487-TS
|
|
30
|
Bùi Văn Dương HP-90820-TS
|
|
31
|
Đặng Văn Phước HP-90911 -TS
|
|
32
|
Đinh Khắc Kiên KP-90486-TS
|
|
33
|
Nguyễn Đức Ninh HP-90494-TS
|
|
34
|
Bùi Văn Tuấn HP-90598-TS
|
|
35
|
Đinh Văn Toản HP-90846-TS
|
|
36
|
Đinh Khắc Hà HP-90462-TS
|
|
37
|
Đinh Văn Thanh HP-90773-TS
|
|
38
|
Bùi Văn Ếm HP-90703-TS
|
|
39
|
Nguyễn Thị Thanh HP-90605-TS
|
|
40
|
Đinh Như Mạnh HP-90450-TS
|
|
41
|
Nguyễn Văn Thôn HP-92666-TS
|
|
42
|
Bùi Đức Quyến HP-90309-TS
|
|
43
|
Đặng Văn Tây HP-90047-TS
|
|
44
|
Lê Văn Tuấn HP-90522-TS
|
|
45
|
Trần Trường Long HP-90509-TS
|
|
46
|
Đặng Văn Tiếp HP-90376-TS
|
|
47
|
Đinh Văn Thêm HP-90247-TS
|
|
48
|
Vũ Văn Chính HP-90458-TS
|
|
49
|
Trần Văn Tý HP-90915-TS
|
|
50
|
Vũ Văn Chung HP-90587-TS
|
|
51
|
Vũ Văn Thắng HP-90285-TS
|
|
52
|
Đinh Văn Thuận HP-90548-TS
|
|
53
|
Lê Văn Hùng HP-91668-TS
|
|
54
|
Nguyễn Đức Quang HP-90385-TS
|
|
55
|
Lê Khắc Hóng HP-90575-TS
|
|
56
|
Đinh Khắc Thanh HP-90420-TS
|
|
57
|
Đinh Khắc Được HP-90625-TS
|
|
58
|
Nguyễn Đức Lam HP-90011-TS
|
|
59
|
Đinh Khắc Quý HP-90912-TS
|
|
60
|
Bùi Văn Vương HP-90739-TS
|
|
61
|
Vũ Thành Chung HP-90415-TS
|
|
62
|
Nguyễn Đình Sơn HP-90724-TS
|
|
63
|
Nguyễn Đình Sơn HP-90910-TS
|
|
64
|
Đào Xuân Hùng HP-90337-TS
|
|
65
|
Đinh Như Mạnh HP-95888-TS
|
|
66
|
Đinh Văn Hoành HP-96666-TS
|
|
67
|
Đinh Khắc Vằn HP-90511-TS
|
|
68
|
Lê Văn Mạnh HP-95555-TS
|
|
69
|
Vũ Văn Hai HP-92222-TS
|
|
70
|
Đinh Khắc Sơn HP-92882-TS
|
|
71
|
Nguyễn Quang Phương HP-90928-TS
|
|
72
|
Phạm Ngọc Cường HP-90240-TS
|
|
73
|
Vũ Văn Khà HP-90473-TS
|
|
74
|
Đinh Khắc Sáu HP-99885-TS
|
|
75
|
Đinh Văn Cóc HP-90762-TS
|
|
76
|
Đinh Khắc Phẳng HP-90639-TS
|
|
77
|
Đinh Như Tuấn HP-90525-TS
|
|
78
|
Bùi Văn Lệnh HP-90725-TS
|
|
79
|
Đinh Văn Lời HP-90907-TS
|
|
80
|
Đinh Văn Bảo HP-90590-TS
|
|
81
|
Đinh Văn Hà HP-90732-TS
|
|
82
|
Đinh Khắc Dũng HP-90631-TS
|
|
83
|
Đinh Khắc Kha HP-90698-TS
|
|
84
|
Đinh Khắc Cử HP-90304-TS
|
|
85
|
Công Ty Tnhh Mtv Thuận Cường HP-90844-TS
|
|
86
|
Đinh Văn Tài HP-90903-TS
|
|
87
|
Trần Văn Hiệp HP-90299-TS
|
|
88
|
Lê Văn Phinh HP-90506-TS
|
|
89
|
Đinh Hữu Đương HP-90901-TS
|
|
90
|
Cty Tnhh Vtđttm Và Đvxnk Việt Hưng HP-90604-TS
|
|
91
|
Lê Khắc Hóng HP-90779-TS
|
|
92
|
Đinh Khắc Nam HP-90897-TS
|
|
93
|
Bùi Văn Duy HP-90900-TS
|
|
94
|
Vũ Văn Tương HP-90895-TS
|
|
95
|
Đinh Khắc Hanh HP-90896-TS
|
|
96
|
Vũ Văn Khương HP-90894-TS
|
|
97
|
Vũ Văn Chòm HP-90893-TS
|
|
98
|
Lê Khắc Toàn HP-90658-TS
|
|
99
|
Đinh Khắc Quyền HP-90643-TS
|
|
100
|
Đinh Như Cường HP-90938-TS
|
|
101
|
Đinh Văn Phong HP-90706-TS
|
|
102
|
Đinh Khắc Phú HP-90884-TS
|
|
103
|
Đinh Khắc Minh HP-90909-TS
|
|
104
|
Bùi Văn Thắng PEP-90956-TS
|
|
105
|
Đinh Hữu Hạnh HP-90979-TS
|
|
106
|
Đinh Xuân Xây HP-2143-TS
|
-
|
107
|
Nguyễn Văn Toản HP-90969-TS
|
|
108
|
Đinh Như Miên HP-90679-TS
|
|
109
|
Nguyễn Đức Ước HP-90996-TS
|
|
110
|
Đinh Như Sưa HP-90989-TS
|
|
111
|
Đinh Khắc Đoàn HP-90988-TS
|
|
112
|
Đinh Văn Cường HP-90966-TS
|
|
113
|
Nguyễn Văn Đoài HP-90722-TS
|
|
114
|
Đinh Khắc Hiếu HP-90939-TS
|
|
115
|
Đinh Văn Chính HP-90547-TS
|
|
116
|
Nguyễn Đức Hòa HP-92368-TS
|
|
117
|
Đinh Văn Xói HP-90881-TS
|
|
118
|
Đinh Văn Vinh HP-90591-TS
|
|
119
|
Đinh Khắc Thạo HP-90662-TS
|
|
120
|
Lê Văn Phình HP-90998-TS
|
|
121
|
Nguyễn Thạc Vững HP-90481-TS
|
|
122
|
Vũ Văn Thành HP-90830-TS
|
|
123
|
Đinh Như Mạnh HP-90545-TS
|
|
124
|
Tô Chính Bình HP-90958-TS
|
|
125
|
Đinh Ngọc Trai HP-90885-TS
|
|
126
|
Đinh Khắc Rúc HP-90968-TS
|
|
127
|
Bùi Văn Vịnh HP-90755-TS
|
|
128
|
Nguyễn Xuân Tuyền HP-90655-TS
|
|
129
|
Đinh Khắc Dùng HP-90645-TS
|
|
130
|
Vũ Văn Quân HP-90256-TS
|
|
131
|
Vũ Văn Tuấn HP-90876-TS
|
|
132
|
Nguyễn Đức Hạnh HP-90873-TS
|
|
133
|
Đinh Văn Nhún HP-90713-TS
|
|
134
|
Đinh Như Chiến HP-90754-TS
|
|
135
|
Đinh Như Quang HP-90870-TS
|
|
136
|
Vũ Văn Gia HP-90871-TS
|
|
137
|
Phạm Văn Minh HP-90878-TS
|
|
138
|
Phạm Khắc Cương HP-90864-TS
|
|
139
|
Đinh Như Căng HP-90863-TS
|
|
140
|
Đinh Văn Thế HP-90854-TS
|
|
141
|
Đinh Khắc Hai HP-90865-TS
|
|
142
|
Vũ Văn Mới HP-90867-TS
|
|
143
|
Vũ Đức Lộc HP-90530-TS
|
|
144
|
Đinh Như Thắng HP-90861-TS
|
|
145
|
Đinh Khắc Thó HP-90859-TS
|
|
146
|
Nguyễn Đức Nỗi HP-90860-TS
|
|
147
|
Đinh Hữu Thắng HP-90580-TS
|
|
148
|
Đinh Văn Khơi HP-90852-TS
|
|
149
|
Nguyễn Đức Hồng HP-90851 -TS
|
|
150
|
Vũ Trung Kiên HP-90691-TS
|
|
151
|
Đinh Hữu Tâm HP-90850-TS
|
|
152
|
Đinh Khắc Hải HP-90358-TS
|
|
153
|
Vũ Văn Thái HP-90847-TS
|
|
154
|
Phạm Văn Dụng HP-90999-TS
|
|
155
|
Đỗ Văn Toan HP-90869-TS
|
|
156
|
Lê Văn Thu HP-90843-TS
|
|
157
|
Đinh Khắc Có HP-90842-TS
|
|
158
|
Lê Khắc Lai HP-90789-TS
|
|
159
|
Đinh Khắc Vĩ HP-90583-TS
|
|
160
|
Vũ Văn Thắng HP-90839-TS
|
|
161
|
Đinh Khắc Thanh HP-90886-TS
|
|
162
|
Nguyễn Đức Định HP-90688-TS
|
|
163
|
Đinh Hữu Tùng HP-90838-TS
|
|
164
|
Đinh Khắc Biên HP-90866-TS
|
|
165
|
Nguyễn Đức Mạnh HP-90837-TS
|
|
166
|
Đinh Hồng Việt HP-90654-TS
|
|
167
|
Đinh Như Trường HP-90834-TS
|
|
168
|
Nguyễn Đức Cường HP-90857-TS
|
|
169
|
Đinh Như Dần HP-90856-TS
|
|
170
|
Phạm Khắc Trực HP-90889-TS
|
|
171
|
Vũ Văn Thế HP-90879-TS
|
|
172
|
Lưu Đình Thành HP-90888-TS
|
|
173
|
Vũ Văn An HP-90459-TS
|
|
174
|
Lê Tiến Chung HP-90868-TS
|
|
175
|
Lương Văn Nhất HP-90290-TS
|
|
176
|
Đinh Hữu Thêm HP-90835-TS
|
|
177
|
Lê Văn Phái HP-90668-TS
|
|
178
|
Đinh Như Sáng HP-90752-TS
|
|
179
|
Đinh Văn Khánh HP-90627-TS
|
|
180
|
Đinh Văn Muộn HP-90832-TS
|
|
181
|
Đinh Văn Trai HP-90831-TS
|
|
182
|
Đinh Văn Ngang HP-90827-TS
|
|
183
|
Hà Anh Tú HP-90824-TS
|
|
184
|
Dương Quang Long HP-90819-TS
|
|
185
|
Vũ Văn Cậy HP-90599-TS
|
|
186
|
Đinh Hữu Hải HP-90504-TS
|
|
187
|
Vũ Văn Đục HP-90539-TS
|
|
188
|
Đồng Đức Hanh HP-90788-TS
|
|
189
|
Đinh Văn Hường HP-90812-TS
|
|
190
|
Lê Khắc Yêu HP-90800-TS
|
|
191
|
Bùi Văn Nam HP-90799-TS
|
|
192
|
Đinh Khắc Trong HP-90786-TS
|
|
193
|
Phạm Văn Quân HP-90787-TS
|
|
194
|
Đinh Như Huân HP-90790-TS
|
|
195
|
Đinh Như Dũng HP-90791-TS
|
|
196
|
Nguyễn Đức Đăng HP-90461 -TS
|
|
197
|
Nguyễn Đức Văn HP-90784-TS
|
|
198
|
Đinh Khắc Xề HP-90756-TS
|
|
199
|
Lê Phát Đạt HP-90609-TS
|
|
200
|
Bùi Văn Tần HP-90314-TS
|
|
201
|
Mạc Văn Cường HP-90783-TS
|
|
202
|
Đinh Văn Sỹ HP-90782-TS
|
|
203
|
Đinh Khắc Trai HP-90780-TS
|
|
204
|
Đinh Khắc Mức HP-90778-TS
|
|
205
|
Nguyễn Đức Tơ HP-90777-TS
|
|
206
|
Nguyễn Đức Khương HP-90772-TS
|
|
207
|
Vũ Văn Đường HP-90776-TS
|
|
208
|
Nguyễn Văn Hiểu HP-90775-TS
|
|
209
|
Đinh Hữu Minh HP-90774-TS
|
|
210
|
Vũ Văn Hùng HP-90720-TS
|
|
211
|
Nguyễn Văn Tư HP-90771-TS
|
|
212
|
Phạm Văn Quyền HP-90573-TS
|
|
213
|
Đinh Văn Huy HP-90560-TS
|
|
214
|
Đinh Như Năm HP-90363-TS
|
|
215
|
Nguyễn Đức Đảm HP-90529-TS
|
|
216
|
Nguyễn Đức Viễn HP-90764-TS
|
|
217
|
Đinh Hữu Quốc HP-90399-TS
|
|
218
|
Cty Tnhh Việt Trưởng HP-90767-TS
|
|
219
|
Đinh Khắc Năm HP-90543-TS
|
|
220
|
Đinh Văn Quảng HP-90760-TS
|
|
221
|
Lưu Đình Dũng HP-90569-TS
|
|
222
|
Phạm Thành Vinh HP-90455-TS
|
|
223
|
Đinh Khắc Mam HP-90745-TS
|
|
224
|
Đinh Hữu Dũng HP-90747-TS
|
|
225
|
Lê Khắc Lai HP-90689-TS
|
|
226
|
Nguyễn Văn Hải HP-90736-TS
|
|
227
|
Nguyễn Đức Long HP-90746-TS
|
|
228
|
Bùi Đình Thắng HP-90743-TS
|
|
229
|
Đinh Như Bản HP-90748-TS
|
|
230
|
Lê Khắc Hòa HP-90728-TS
|
|
231
|
Đinh Văn Hùng HP-9073 8-TS
|
|
232
|
Bùi Đình Tiếp HP-90734-TS
|
|
233
|
Đinh Như Cường HP-90731-TS
|
|
234
|
Đinh Viết Việt HP-90727-TS
|
|
235
|
Đinh Văn Đạo HP-90448-TS
|
|
236
|
Đinh Viết Lâm HP-90440-TS
|
|
237
|
Vũ Văn Sơn HP-90565-TS
|
|
238
|
Phạm Khắc Kiên HP-90635-TS
|
|
239
|
Đinh Khắc Vịnh HP-90717-TS
|
|
240
|
Nguyễn Văn Hòa HP-90307-TS
|
|
241
|
Phạm Khắc Cọoc HP-90711-TS
|
|
242
|
Đinh Văn Khanh HP-90619-TS
|
|
243
|
Đinh Như Sửa HP-90708-TS
|
|
244
|
Đinh Văn Ghi HP-90550-TS
|
|
245
|
Đinh Khắc Tráng HP-90704-TS
|
|
246
|
Trương Văn Đề HP-90702-TS
|
|
247
|
Đinh Văn Hiệp HP-90705-TS
|
|
248
|
Phạm Văn Minh HP-90666-TS
|
|
249
|
Đinh Văn Ngọc HP-90701-TS
|
|
250
|
Đinh Văn Tuấn HP-90697-TS
|
|
251
|
Đinh Hữu Quang HP-90700-TS
|
|
252
|
Đinh Khắc Văn HP-90696-TS
|
|
253
|
Đinh Văn Khang HP-90692-TS
|
|
254
|
Đinh Khắc Khiêm HP-90687-TS
|
|
255
|
Đinh Chính Lời HP-90690-TS
|
|
256
|
Vũ Văn Mẫn HP-90683-TS
|
|
257
|
Đinh Chính Chội HP-90681 -TS
|
|
258
|
Hoàng Xuân Mạnh HP-90676-TS
|
|
259
|
Đinh Văn Đạt HP-90664-TS
|
|
260
|
Đinh Khắc Hợp HP-90663-TS
|
|
261
|
Đinh Viết Ngọc HP-90669-TS
|
|
262
|
Đinh Văn Quyết HP-90642-TS
|
|
263
|
Vũ Văn Trang HP-90641-TS
|
|
264
|
Đinh Khắc Trọng HP-90632-TS
|
|
265
|
Vũ Văn Dẻo HP-90629-TS
|
|
266
|
Lê Khắc Trung HP-90628-TS
|
|
267
|
Đinh Như Miên.HP-90536-TS
|
|
268
|
Nguyễn Thị Thanh HP-90579-TS
|
|
269
|
Đinh Như Bơi HP-90636-TS
|
|
270
|
Đinh Ngọc Khang HP-90623-TS
|
|
271
|
Đinh Văn Sáu HP-90226-TS
|
|
272
|
Đinh Như Tài HP-90620-TS
|
|
273
|
Công Ty Tnhh Việt Trường HP-90626-TS
|
|
274
|
Đinh Văn Vũ HP-90614-TS
|
|
275
|
Nguyễn Đức Văn HP-90615-TS
|
|
276
|
Đinh Như Cảng HP-90607-TS
|
|
277
|
Đinh Viết Cường HP-90603-TS
|
|
278
|
Tô Chính Bình HP-90596-TS
|
|
279
|
Bùi Văn Tuấn HP-90585-TS
|
|
280
|
Đinh Văn Thời HP-90593-TS
|
|
281
|
Vũ Văn Cường HP-90582-TS
|
|
282
|
Nguyễn Văn Hải HP-90586-TS
|
|
283
|
Vũ Văn Hường HP-90574-TS
|
|
284
|
Đinh Văn Vững HP-90578-TS
|
|
285
|
Nguyễn Đức Huy HP-90576-TS
|
|
286
|
Đinh Như Bầm HP-90437-TS
|
|
287
|
Vũ Văn Khương HP-90558-TS
|
|
288
|
Đinh Văn Hồng HP-90554-TS
|
|
289
|
Đinh Như Mạnh HP-90557-TS
|
|
290
|
Đinh Văn Thuận HP-90552-TS
|
|
291
|
Đinh Như Khương HP-90534-TS
|
|
292
|
Lê Khắc Thịnh HP-90589-TS
|
|
293
|
Công Ty Tnhh Việt Trường HP-90555-TS
|
|
294
|
Đỗ Thị Năm HP-90523-TS
|
|
295
|
Đinh Văn Bủng HP-9023 8-TS
|
|
296
|
Lưu Đình Cương HP-90515-TS
|
|
297
|
Đinh Khắc Vĩ HP-90568-TS
|
|
298
|
Phạm Văn Dụng HP-90389-TS
|
|
299
|
Đinh Khắc Quyền HP-90312-TS
|
|
300
|
Lưu Đình Đông HP-90398-TS
|
|
301
|
Vũ Văn Nhỏ HP-90375-TS
|
|
PHỤ LỤC 06
DANH SÁCH CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH ĐƯỢC THANH TRA NĂM 2025 CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số 289/KH-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, niên độ năm 2025 đến thời điểm
thanh tra
|
|
1
|
Phòng khám Nội tổng hợp, địa chỉ: Kiot số 2 chợ Bạch
Mai, xã Đồng Thái, huyện An Dương, Hải Phòng
|
|
2
|
Phòng khám bệnh Nội khoa, địa chỉ: Khánh Thịnh,
An Hồng, An Dương
|
|
3
|
Phòng khám chuyên khoa Sản phụ khoa, địa chỉ:
Thôn Vân Tra, xã An Đồng, huyện An Dương, Hải Phòng
|
|
4
|
Phòng khám Chuyên khoa sản phụ khoa, địa chỉ: Số
30 đường 208 xã An Đồng, An Dương
|
|
5
|
Phòng khám chuyên khoa nội khoa, địa chỉ: Thôn
Xuân Sơn, xã An Thắng, An Lão, Hải Phòng
|
|
6
|
Phòng khám bệnh nội khoa, địa chỉ: Xã Quang Hưng,
An Lão, Hải Phòng
|
|
7
|
Phòng khám chuyên khoa Nhi, địa chỉ: Tầng 2, số
140, đường Nguyễn Văn Trỗi, Thị trấn An Lão, Hải Phòng
|
|
8
|
Phòng khám chuyên khoa Phụ sản-KHHGĐ, địa chỉ: số
158 đường Ngô Quyền, thị trấn An Lão, huyện An Lão, Hải Phòng
|
|
9
|
Phòng khám chuyên khoa Sản phụ khoa, địa chỉ:
Thôn Đâu Kiên, xã Quốc Tuấn, huyện An Lão, Hải Phòng
|
|
10
|
Phòng khám chuyên khoa phụ sản-KHHGĐ, địa chỉ:
529 Mạc Đăng Doanh phường Hưng Đạo quận Dương Kinh
|
|
11
|
Phòng khám chuyên khoa phụ sản, địa chỉ: Số 365
đường Phạm Văn Đồng, phường Hải Thành, quận Dương Kinh, TP Hải Phòng
|
|
12
|
Phòng khám Nội tổng hợp, địa chỉ: Quý Kim 1, P. Hợp
Đức, Đồ Sơn, Hải Phòng
|
|
13
|
Phòng khám Nội tổng hợp, địa chỉ: Số 239 Đức Hậu
1, P. Hợp Đức, Đồ Sơn, Hải Phòng
|
|
14
|
Phòng khám chuyên khoa sản, địa chỉ: Số 1602, đường
Phạm Văn Đồng, P. Hợp Đức, Đồ Sơn, Hải Phòng
|
|
15
|
Phòng khám bệnh nội khoa, địa chỉ: Số 218 Phương
Lưu 2- P. Đông Hải 1 - Hải An - Hải Phòng
|
|
16
|
Phòng khám chuyên khoa Nội, địa chỉ: Số 306 Phủ
Thượng Đoạn, phường Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng
|
|
17
|
Phòng khám Nội tổng hợp, địa chỉ: Số 45b, Lũng Bắc,
Phường Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
|
|
18
|
Phòng khám chuyên khoa Sản phụ khoa, địa chỉ: Số
181 Trần Tất Văn, phường Tràng Minh, Kiến An, Hải Phòng
|
|
19
|
Phòng khám chuyên khoa Sản phụ khoa, địa chỉ: Số
178 đường Trần Tất Văn, phường Phù Liễn, Kiến An, Hải Phòng
|
|
20
|
Phòng khám bệnh Nội khoa, địa chỉ: Thôn Hồi Xuân,
xã Tú Sơn, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
21
|
Phòng khám bệnh Nội khoa, địa chỉ: Thôn Lê Xá, xã
Tú Sơn, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
22
|
Phòng khám chuyên khoa nhi, địa chỉ: TDP Cầu Đen,
thị trấn Núi Đối, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
23
|
Phòng khám chuyên khoa Sản - KHHGĐ, địa chỉ: Số
157 Cầu Đen, thị trấn Núi Đối, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
24
|
Phòng khám chuyên khoa phụ sản-KHHGĐ, địa chỉ:
Khu Thọ Xuân thị trấn Núi Đối huyện Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
25
|
Phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt (thuộc Chi
nhánh Công ty TNHH Một thành viên Đạt Lan tại thành phố Hải Phòng), địa chỉ:
Số 18/85 đường vòng cầu Niêm, phường Nghĩa Xá
|
|
26
|
Phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt, địa chỉ: Số
223 Hàng Kênh, phường Hàng Kênh
|
|
27
|
Phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt, địa chỉ: Số
164 Hoàng Minh Thảo, tổ 4, phường Nghĩa Xá
|
|
28
|
Phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt, địa chỉ: Số
91 Thiên Lôi, phường Nghĩa Xá, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
29
|
Phòng khám chuyên khoa Sản phụ khoa, địa chỉ: Số
37/106 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
30
|
Phòng khám chuyên khoa Sản phụ khoa, địa chỉ: Số
182 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
31
|
Phòng khám chuyển khoa Sản phụ khoa, địa chỉ: Số
69B Máy Tơ, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
32
|
Cơ sở dịch vụ răng giả, địa chỉ: Đường 212 xóm
10, xã Toàn Thắng, Huyện Tiên Lãng
|
|
33
|
Phòng khám chuyên khoa Nhi, địa chỉ: Khu 1 thị trấn
Tiên Lãng
|
|
34
|
Phòng khám chuyên khoa Nhi
|
|
35
|
Phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt, địa chỉ: Số
30 Đà Nẵng, Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
36
|
Phòng khám chuyên khoa Răng hàm mặt, địa chỉ: Số
151 Bạch Đằng, TT Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
37
|
Phòng khám bệnh Nội khoa, địa chỉ: An Lãng, An
Hoài Vĩnh Bảo
|
|
38
|
Phòng khám Nội tổng hợp, địa chỉ: KP 1/5, TT Vĩnh
Bảo
|
|
39
|
Phòng khám chuyên khoa Nhi, địa chỉ: Ngõ 173 khu
phố Tân Hoà, TT Vĩnh Bảo
|
|
40
|
Phòng khám chuyên khoa Nhi, địa chỉ: Số 164 KP
Tân Hoà, TT Vĩnh Bảo
|
|
II
|
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực kinh doanh dược, mỹ phẩm, thiết bị y tế và thực phẩm chức
năng, niên độ năm 2025 đến thời điểm thanh tra
|
|
1
|
Nhà thuốc 117, địa chỉ: Thôn Vĩnh Khê, xã An Đồng,
An Dương, Hải Phòng
|
|
2
|
Nhà thuốc An Bình, địa chỉ: 112 đường An Kim Hải,
thôn Trang Quan, xã An Đồng, An Dương, Hải Phòng
|
|
3
|
Quầy thuốc An Nhiên, địa chỉ: Hoàng Mai, xã Đồng
Thái, huyện An Dương, Hải Phòng
|
|
4
|
Quầy thuốc Linh Đan, địa chỉ: Do Nha, xã Tân Tiến,
huyện An Dương, Hải Phòng
|
|
5
|
Quầy thuốc Quỳnh Chi, địa chỉ: Số 39 đường An
Dương, xã An Đồng, huyện An Dương, Hải Phòng
|
|
6
|
Quầy thuốc Bích Quang, địa chỉ: Thôn Minh Khai,
xã Mỹ Đức, huyện An Lão, Hải Phòng
|
|
7
|
Quầy thuốc Đạt Nhàn, địa chỉ: Thôn Tân Nam, xã Mỹ
Đức, huyện An Lão, Hải Phòng
|
|
8
|
Quầy thuốc Hiếu Ngọc, địa chỉ: Số nhà 362, thôn
Quán Rẽ, xã Mỹ Đức, huyện An Lão, Hải Phòng
|
|
9
|
Quầy thuốc Thu Phương, địa chỉ: Thôn Minh Khai,
xã Mỹ Đức, huyện An Lão, Hải Phòng
|
|
10
|
Quầy thuốc Trường Thành, địa chỉ: Thôn Kim Châm,
xã Mỹ Đức, An Lão, Hải Phòng
|
|
11
|
Nhà thuốc Bảo An, địa chỉ: Số 174 Trung Lực, Phường
Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
|
|
12
|
Nhà thuốc Hoàng Mai, địa chỉ: Thửa đất số 51
(Tách ra từ thửa 14), tờ bản đồ số 11, Kiều Sơn, Phường Đằng Lâm, Hải An, Hải
Phòng
|
|
13
|
Nhà thuốc Mai Hoa, địa chỉ: 591 B Ngô Gia Tự, Phường
Đằng Lâm, Quận Hải An, Hải Phòng
|
|
14
|
Nhà thuốc Minh Anh, địa chỉ: Thửa đất số 43B, tờ
bản đồ số 15, khu dân cư Cát Bi. phương Tràng Cát, quận Hải An, Hải Phòng
|
|
15
|
Nhà thuốc Uyên Linh, địa chỉ: Số 326 đường Đằng Hải,
Tổ dân phố số 2, phường Đằng Hải, quận Hải An, Hải Phòng
|
|
16
|
Nhà thuốc 20 Phạm Hồng Thái, địa chỉ; số 20 Phạm
Hồng Thái, phường Phan Bội Châu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
17
|
Nhà thuốc An Nhiên, địa chỉ: Số 2 lô C148 Trại
Chuối, phường Trại Chuối, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
18
|
Nhà thuốc Hồng Phương, địa chỉ: Tầng 1 số 29A Phạm
Phú Thứ, Phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
19
|
Nhà thuốc Minh Tú, địa chỉ: Ki ốt số 11 chợ Quán Toan,
phường Quán Toan, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
20
|
Nhà thuốc NHD MEDIC, địa chỉ: Số GH45 Khu đô thị
mới Long Sơn, Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng
|
|
21
|
Nhà thuốc 138, địa chỉ: Số 138A đường Trần Tất
Văn, phường Phù Liên, quận Kiến An, Hải Phòng
|
|
22
|
Nhà thuốc Minh Hòa, địa chỉ: Đường Nguyễn Lương Bằng,
tổ dân phố Đẩu Sơn 2, phường Văn Đẩu, quận Kiến An, Hải Phòng
|
|
23
|
Nhà thuốc Quân Bình, địa chỉ: Số 106 Trường
Chinh, phường Lãm Hà, Kiến An, Hải Phòng
|
|
24
|
Nhà thuốc Tùng Anh, địa chỉ: Số 140 đường Trường
Chinh, phường Lãm Hà, quận Kiến An, Hải Phòng
|
|
25
|
Quầy thuốc Gia Nguyễn, địa chỉ: Thôn 7, xã Tú
Sơn, Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
26
|
Quầy thuốc Hương Tú, địa chỉ: Thôn 3, Xã Tú Sơn,
huyện Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
27
|
Quầy thuốc Tuấn Hùng, địa chỉ: Thôn 1, xã Tú Sơn,
Huyện Kiến Thụy, Hải Phòng
|
|
28
|
Nhà thuốc 303 Hai Bà Trưng, địa chỉ: Số 303 Hai
Bà Trưng, phường Cát Dài, quận Lê Chân, Hải Phòng
|
|
29
|
Nhà thuốc 323 Cát Dài, địa chỉ: Tầng 1, số 323
Hai Bà Trưng, Cát Dài, quận Lê Chân, Hải Phòng
|
|
30
|
Nhà thuốc 341 Cát Dài, địa chỉ: Số 341 Hai Bà
Trưng, phường Cát Dài, quận Lê Chân, Hải Phòng
|
|
31
|
Nhà thuốc Song Thắng, địa chỉ: Số 353 Hai Bà
Trưng, phường Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng
|
|
32
|
Nhà thuốc Thành 307, địa chỉ: Số 307+309 Hai Bà
Trưng, Phường Cát Dài, Hải Phòng
|
|
33
|
Nhà thuốc Kim Thoa, địa chỉ: Số 23 Lê Lợi, quận
Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
34
|
Nhà thuốc Minh Anh, địa chỉ: Số 62 Phủ Thượng Đoạn,
Phường Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
35
|
Nhà thuốc Vân Anh, địa chỉ: số 14 Đà Nẵng, phường
Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng
|
|
36
|
Quầy thuốc Ngọc Ánh 2, địa chỉ: Thôn 6, Thúy Sơn,
Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
37
|
Quầy thuốc Ngọc Vy, địa chỉ: Số 48 Bạch Đằng 2,
Thị Trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên
|
|
38
|
Quầy thuốc Pharma $ Care số 7, địa chỉ: Thôn 8,
Cao Nhân, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
39
|
Quầy thuốc Tốt - Sức khỏe tốt, địa chỉ: Thôn 9,
Cao Nhân, Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
40
|
Quầy thuốc Thiên An, địa chỉ: Thôn 6, xã Thủy
Sơn, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
|
|
[1] Chú trọng
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 76- NQ/BCSĐ ngày 6/6/2023 của Ban cán sự đảng Thanh tra Chính phủ
tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra
và việc phát hiện, xử lý vi phạm qua thanh tra.
[2] Quy định số
178-QĐ/TW ngày 27/6/2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực trong công tác xây dựng pháp luật.
Quyết định 4793/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thanh tra năm 2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4793/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 về Kế hoạch thanh tra năm 2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
99
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|