ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 4765/2013/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA QUYẾT
ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT QUY ĐỊNH, CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 1354/TTr-STP ngày 17/10/2013 về việc đề nghị ban hành Quyết định sửa đổi, bổ
sung một số điều, khoản của Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động
kiểm soát quy định, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản
của Quyết định số 3534/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát quy định, công bố thủ tục hành
chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thẩm định quy định
về thủ
tục hành chính
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính và bổ sung trong báo
cáo thẩm định phần kết quả thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đến Sở Tư pháp để
thẩm định. Ngoài thành phần hồ sơ gửi thẩm định theo quy định của pháp luật về
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan gửi thẩm định phải gửi kèm theo bản
đánh giá tác động về thủ tục hành chính”.
2. Bổ sung Điều 5a sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Kiểm tra việc
thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính
1. Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.
Phòng kiểm soát thủ tục hành chính giúp Giám đốc Sở
Tư pháp thực hiện việc kiểm tra theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra:
Sở Tư pháp thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại
khoản 2, Điều 35a Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ đã được bổ sung tại
khoản 11, Điều 1 của Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ”.
3. Sửa đổi điểm đ, điểm e, khoản 1 và điểm c, khoản
2, Điều 7 như sau:
“Điều 7. Trình tự
công bố thủ tục hành
chính
1. Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
đ) Bước 5: Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành trình Chủ tịch UBND
tỉnh dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của nội dung dự thảo văn
bản
trình.
e) Bước 6: Gửi hồ sơ
trình Chủ tịch UBND tỉnh về dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đến Sở Tư pháp (thông qua Phòng kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng. Thời gian gửi, chậm nhất trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục
hành chính có hiệu lực thi hành.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính
c) Bước 3: Trình ký, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, ký quyết định công bố thủ tục hành chính. Thời hạn ban hành quyết định công bố chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm
việc
tính đến ngày văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính có hiệu lực
thi hành”.
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8.
Nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành
chính đã công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã
được
công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về
thủ tục hành chính.
b) Thừa ủy quyền Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi văn bản đề nghị công khai thủ tục
hành chính trên Cơ
sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đến Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm soát thủ tục hành chính). Đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính”.
5. Bổ sung Điều 15a sau Điều 15 như sau:
“Điều 15a. Chế
độ thông tin
báo cáo
1. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố (chậm nhất vào ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng và ngày 15 tháng
12 đối với báo cáo năm) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) về tình hình và kết
quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của sở, ban, ngành và địa phương
mình hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư
pháp.
3. Nội dung báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 35 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ đã được sửa đổi tại khoản 10, Điều 1 của Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ”.
6. Các sửa đổi khác như sau:
a) Bổ sung cụm từ "và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP" vào sau cụm từ "Nghị định số 63/2010/NĐ-CP" tại
điểm a, khoản 1, Điều 1.
b) Bãi bỏ khoản 5, Điều 4.
c) Thay thế cụm từ "Chánh Văn phòng UBND tỉnh"
bằng cụm từ "Giám đốc Sở Tư pháp" tại điểm b khoản 4 Điều 4, khoản 3
Điều 9, khoản 4 Điều 11, điểm a và b khoản 2, Điều 12, khoản 3 Điều 13, Điều
14, Điều 16, khoản 1 Điều 17, điểm b khoản 1 Điều 18, khoản 2 Điều 19.
d) Thay thế cụm từ "Văn phòng UBND tỉnh"
bằng cụm từ "Sở Tư pháp" tại Điều 4, khoản 2 Điều 7, khoản 4 Điều 9,
khoản 1 Điều 10, khoản 1, 3 và khoản 5 Điều 11, khoản 2 Điều 19.
đ) Thay thế đoạn "Quy định tại Điều 13, 14, 15
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP" bằng đoạn "Quy định tại Điều 13, Điều 14
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của
Chính phủ" tại khoản 2 Điều 6.
e) Thay thế đoạn "Quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP" bằng đoạn "Quy định tại Điều 14 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ"
tại điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 7, khoản 3 Điều 9.
f) Thay thế đoạn "Văn phòng UBND tỉnh Thanh
Hóa - số 35 Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa" bằng đoạn
"Sở Tư pháp, số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa" tại điểm b khoản 1 Điều 11.
g) Thay thế đoạn "Trình Chánh Văn phòng UBND tỉnh
thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản" bằng đoạn "Trình Giám đốc Sở
Tư pháp thừa ủy quyền Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản" tại điểm c khoản 2 Điều
12.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp đôn đốc và kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|