ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4715/2016/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài
chính về quy định khoán
chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 984/TTr-SKHCN ngày 08/11/2016; Công văn số 940/STP-XDVB ngày 20/7/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 QĐ (để thực
hiện);
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- T.Trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
(để bc);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
QUY ĐỊNH
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4715/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016
của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc kiểm
tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước được triển khai thực
hiện thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi
là nhiệm vụ).
2. Việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh
và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do các
quỹ tài trợ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy định này.
3. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ,
tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ là Sở
Khoa học và Công nghệ được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai nhiệm vụ
theo đúng mục tiêu, nội dung và sản phẩm của nhiệm vụ.
2. Cơ quan quản lý kinh phí nhiệm vụ là Sở Tài chính được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện chức năng quản lý việc sử dụng kinh phí
từ ngân sách nhà nước đối với nhiệm vụ (cấp kinh phí, theo dõi việc sử dụng
kinh phí, thanh quyết toán kinh phí đã cấp cho các tổ chức chủ trì thực hiện
nhiệm vụ).
3. Cơ quan quản lý chuyên môn
là cơ quan quản lý nhà nước được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao quản lý lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với nội dung khoa học của nhiệm vụ.
Chương II
QUY TRÌNH KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 3. Nội dung
kiểm tra, đánh giá
1. Nội dung khoa học:
a) Nội dung đã hoàn thành;
b) Nội dung đang triển khai;
c) Sản phẩm đã hoàn thành;
d) Sản phẩm đã được ứng dụng vào thực
tế.
2. Tiến độ thực hiện.
3. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc
kiểm tra, đánh giá
Thực hiện theo Điều 4, Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 5. Thành phần
tham gia kiểm tra, đánh giá
1. Đại diện 01 lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ;
2. Đại diện 01 lãnh đạo và 01 chuyên
viên phòng chuyên môn được giao quản lý nhiệm vụ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
3. Đại diện phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
4. Đại diện cơ quan quản lý chuyên
môn (nếu có);
5. Đại diện đơn vị đề xuất đặt hàng;
6. Thành phần khác theo yêu cầu của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Thời điểm
kiểm tra, đánh giá
1. Trước mỗi lần cấp tiếp kinh phí thực
hiện nhiệm vụ.
2. Đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Kinh phí
tổ chức kiểm tra, đánh giá
Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ hàng năm, được giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Chuẩn bị
nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ chuẩn bị
hồ sơ và các tài liệu liên quan phục vụ kiểm tra,
đánh giá:
a) Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ;
b) Hồ sơ minh chứng các nội dung đã
triển khai thực hiện;
c) Các biên bản kiểm tra xác nhận hiện
trường của phòng chuyên môn quản lý nhiệm vụ (Bố trí thí nghiệm, thử nghiệm, mô
hình; xác nhận hoạt động điều tra khảo sát, điền dã...) (nếu có);
d) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Phòng chuyên môn quản lý nhiệm vụ:
Bố trí thời gian, địa điểm kiểm tra,
đánh giá và thông báo cho Tổ chức chủ trì, các thành viên tham gia đoàn kiểm
tra, đánh giá trước 05 ngày làm việc.
Điều 9. Điều kiện kiểm tra, đánh giá
Đoàn kiểm tra, đánh giá được tổ chức
thực hiện khi có ít nhất 3/4 thành viên quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 5 Quy định
này và đại diện lãnh đạo Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ.
Điều 10. Trình tự
kiểm tra, đánh giá
1. Đại diện đoàn kiểm tra, đánh giá
nêu lý do, giới thiệu thành phần đoàn kiểm tra, đánh giá.
2. Đại diện Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
giới thiệu thành phần tham dự kiểm tra của đơn vị.
3. Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá chủ
trì phiên họp.
4. Đại diện lãnh đạo Tổ chức chủ trì
báo cáo tóm tắt tình hình triển khai nhiệm vụ.
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân
tham gia thực hiện nhiệm vụ bổ sung ý kiến.
6. Các thành viên đoàn kiểm tra thảo
luận, trao đổi ý kiến đối với Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm
nhiệm vụ và các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ về các nội dung kiểm tra,
đánh giá.
7. Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ
giải trình, tiếp thu ý kiến của đoàn kiểm tra, đánh giá.
8. Trưởng đoàn
kiểm tra, đánh giá kết luận về nội dung khoa học, tiến độ thực hiện và kiến nghị
đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ và ghi nhận đề xuất của Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ (nếu có).
9. Biên bản kiểm tra, đánh giá phải được
các thành viên tham gia đoàn kiểm tra, Lãnh đạo Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm
vụ ký xác nhận.
10. Việc kiểm tra tài liệu, báo cáo
có thể thực hiện tại Tổ chức chủ trì nhiệm vụ hoặc tại Sở Khoa học và Công nghệ.
11. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm là các mô hình,
thiết bị cụ thể, sản phẩm đo kiểm được, đoàn kiểm tra, đánh giá có trách nhiệm
xác nhận chủng loại, số lượng sản phẩm của nhiệm vụ. Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể yêu cầu kiểm tra chất
lượng sản phẩm tại cơ quan có chức năng chuyên môn phù hợp.
Điều 11. Xử lý
sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
đánh giá, xác nhận khối lượng công việc của nhiệm vụ trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi kết thúc kiểm tra (mẫu B-2-XNKLCV tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này).
2. Cơ quan quản lý kinh phí kiểm tra chứng từ đề nghị thanh quyết toán, xác
nhận việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Quy định hiện hành chậm nhất
20 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ;
3. Việc điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng
(nếu có) được thực hiện theo quy định tại Chương III và
Chương IV của Quy định này.
Chương III
ĐIỀU CHỈNH TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 12. Điều chỉnh
thời gian thực hiện nhiệm vụ
1. Việc gia hạn thời gian thực hiện
nhiệm vụ chi được thực hiện 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ. Thời gian gia hạn
không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở
lên; không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp không theo quy định trên do Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ quyết định.
2. Việc gia hạn thời gian thực hiện
nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc hợp đồng ít nhất 01 tháng.
3. Việc rút ngắn thời gian thực hiện
chỉ được xem xét khi đã hoàn thành được ít nhất 2/3 nội dung của nhiệm vụ.
Điều 13. Điều chỉnh
tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ
1. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng:
Không được phép điều chỉnh.
2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán một phần: Việc điều chỉnh
được xem xét sau khi có ý kiến của hội đồng
tư vấn theo Mẫu C1-BBHĐTV tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy định này do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập
và ý kiến đồng thuận bằng văn bản của đơn vị đề xuất đặt hàng nhiệm vụ.
Điều 14. Điều chỉnh
nội dung của nhiệm vụ
1. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng:
Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh
nội dung nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về quyết định điều chỉnh của mình.
2. Đối với
nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán
một phần: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải có văn
bản báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét,
quyết định việc điều chỉnh nội dung đối với từng trường hợp
cụ thể. Trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến
tư vấn của các chuyên gia.
Trường hợp điều chỉnh nội dung có kèm
theo điều chỉnh tổng kinh phí sự nghiệp khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 15. Điều chỉnh
kinh phí thực hiện nhiệm vụ
Việc điều chỉnh kinh phí thực hiện
nhiệm vụ thực hiện theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 16. Thay đổi
Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ
chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm
vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục;
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh
tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của
nhiệm vụ (có văn bản đề nghị của cá nhân
chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế);
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong, biệt
tích trên 06 tháng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề
nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện
công việc được giao;
e) Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn
thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng,
vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra
hoặc phải đình chỉ công tác.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng
các yêu cầu tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
Điều 17. Thay đổi
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
1. Chỉ thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ trong trường hợp có quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ mới phải
đáp ứng các yêu cầu tại Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 18. Điều chỉnh
khác đối với các nhiệm vụ
1. Điều chỉnh, bổ sung cá nhân tham
gia nghiên cứu: Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ được chủ động thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu để đảm bảo
thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt. Việc thay đổi
cá nhân tham gia nghiên cứu phải có sự đồng thuận của người được bổ sung và người
được thay thế.
2. Điều chỉnh
khác đối với các nội dung không quy định tại Quy định này do Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định.
Điều 19. Thẩm
quyền điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thay đổi nội
dung có kèm theo điều chỉnh tổng kinh phí sự nghiệp khoa học, và nội dung tại
Điều 15, Điều 17 Quy định này.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ chủ động
quyết định điều chỉnh các nội dung tại Khoản 1 Điều 14; Khoản 1 Điều 18 Quy định
này.
3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
xem xét, quyết định việc điều chỉnh các nội dung không thuộc Khoản 1, Khoản 2
Điều này.
Điều 20. Trình tự,
thủ tục điều chỉnh
1. Đối với các nội dung thuộc thẩm
quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh bao gồm:
Công văn đề nghị của Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ; biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (nếu có); ý kiến chuyên gia, biên bản
họp hội đồng tư vấn (nếu có); văn bản đồng ý điều chỉnh của
đơn vị đề xuất đặt hàng trong trường hợp thay đổi tên, mục
tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ; tài liệu khác có liên quan;
b) Trường hợp thuộc thẩm quyền điều
chỉnh của Sở Khoa học và Công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ phải có văn bản điều
chỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc (riêng trường hợp thay đổi Chủ nhiệm nhiệm
vụ là 05 ngày làm việc) kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp
lệ. Văn bản điều chỉnh thực hiện theo Mẫu D1-QĐĐC tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này. Văn bản điều chỉnh là
một bộ phận của Hợp đồng đã ký. Trường hợp không đồng ý điều chỉnh, Sở Khoa học
và Công nghệ phải có công văn trả lời cho Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ nêu rõ lý do không điều chỉnh;
c) Trường hợp thuộc thẩm quyền điều
chỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 07 ngày kể từ thời điểm
nhận quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn
theo Mẫu D2-CVTBĐC tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ để thông báo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với các nội dung Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ được phép chủ động điều chỉnh: Hồ sơ, trình tự thủ tục điều chỉnh được thực hiện theo quy định nội bộ của Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ. Trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi có quyết định điều chỉnh, Tổ chức chủ trì phải gửi văn bản điều chỉnh về Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 21. Các trường
hợp chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Có căn cứ để khẳng định thực hiện
hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là không cần thiết và
hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời
hạn;
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
gặp các trường hợp bất khả kháng (thiên
tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh) dẫn đến không thể hoàn thành;
3. Tổ chức, cá nhân chủ trì bị đình
chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không nộp hồ
sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định
pháp luật;
4. Tổ chức chủ trì hoặc chủ nhiệm nhiệm
vụ không đủ năng lực tiếp tục tổ chức nghiên cứu, triển khai; hướng nghiên cứu
bị bế tắc.
Điều 22. Trình tự,
thủ tục chấm dứt hợp đồng
1. Tổ chức chủ trì có văn bản đề nghị
chấm dứt hợp đồng hoặc phòng chuyên môn
quản lý nhiệm vụ có văn bản đề xuất gửi
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (trong trường
hợp tổ chức chủ trì không chủ động
đề nghị chấm dứt hợp đồng).
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị hoặc đề xuất chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ thông
báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức
chủ trì phải ngừng mọi hoạt động có liên quan kể từ ngày có thông báo tạm dừng,
đồng thời báo cáo chi tiết bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ các nội
dung khoa học, sản phẩm khoa học và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và
chưa triển khai, tình hình sử dụng kinh
phí theo mẫu A3-BCCDHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức
kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường. Trường
hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của
các nhà khoa học, chuyên gia quản lý.
4. Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá,
ý kiến tư vấn của các nhà khoa học, chuyên gia quản lý (nếu có), Sở Khoa học và
Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho dừng thực hiện nhiệm vụ, số kinh phí phải hoàn trả
ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được
hình thành hoặc mua sắm.
5. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
việc thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo quy định hiện
hành sau khi có quyết định cho dừng thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương V
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 23. Trách
nhiệm, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá;
cử đại diện làm Trưởng đoàn và chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá;
2. Chủ động xây dựng kế hoạch, phương
án phối hợp với các đơn vị chức năng có
liên quan trong quá trình kiểm tra, đánh giá;
3. Mời đại diện đơn vị đề xuất đặt
hàng, cơ quan quản lý chuyên môn và các thành phần khác tham gia đoàn kiểm tra,
đánh giá trong trường hợp cần thiết;
4. Hoàn thiện biên bản kiểm tra, đánh giá theo Mẫu B1-BBKTĐG tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này. Gửi bản sao biên bản
cho Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các đơn vị phối
hợp kiểm tra, đánh giá;
5. Kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện,
nội dung khoa học theo hợp đồng đã được
ký kết và hoàn thành việc đánh giá, xác nhận khối lượng công việc theo Mẫu B2-XNKLCV tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này chậm nhất 10
ngày làm việc sau khi kết thúc buổi kiểm tra đánh giá;
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề liên quan
điều chỉnh nội dung khoa học, mục tiêu, sản phẩm nhiệm vụ (nếu có);
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xử lý các vấn đề có liên quan đến điều chỉnh kinh phí và chấm dứt
hợp đồng (nếu có); trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
8. Tiếp nhận báo cáo định kỳ và các tài liệu khác.
Điều 24. Trách
nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kinh phí, cơ quan quản lý chuyên môn
1. Cơ quan quản lý kinh phí:
a) Kiểm tra chứng
từ đề nghị thanh quyết toán, xác nhận việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ;
chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan kinh phí;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xử lý các vấn đề có liên quan đến điều chỉnh
kinh phí, chấm dứt hợp đồng (nếu có).
2. Cơ quan quản lý chuyên môn:
a) Cử đại diện tham gia đoàn kiểm
tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ khi được yêu cầu;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ xử lý các vấn đề có liên quan đến điều
chỉnh, chấm dứt hợp đồng (nếu có).
Điều 25. Trách
nhiệm, quyền hạn của đơn vị đề xuất đặt
hàng
1. Cử đại diện tham gia và thực hiện
trách nhiệm của thành viên đoàn kiểm tra khi được yêu cầu.
2. Có ý kiến bằng văn bản đối với trường hợp cần thay đổi tên, mục
tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ trong trường hợp
cần thiết.
Điều 26. Trách
nhiệm, quyền hạn của Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Chuẩn bị báo cáo định kỳ theo Mẫu A1-BCĐK tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ 06 tháng một lần kể từ thời điểm hợp đồng
có hiệu lực.
2. Cử đại diện tham dự kiểm tra, đánh
giá gồm các thành phần sau: đại diện Lãnh đạo của Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm
nhiệm vụ, nhóm nghiên cứu triển khai nhiệm vụ và các đơn vị chức năng liên
quan. Mời đại diện nhóm, tổ chức phối hợp
nghiên cứu (nếu có).
3. Báo cáo đầy đủ, trung thực tình
hình triển khai, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất hướng giải quyết đối với
nhiệm vụ. Giải trình những yêu cầu của đoàn kiểm tra, đánh giá.
4. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm của nhiệm vụ.
5. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo
kết luận của đoàn kiểm tra. Trường hợp
không thống nhất thì báo cáo lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền để giải quyết theo
quy định.
6. Chấp hành quyết định của Sở Khoa học
và Công nghệ trong trường hợp điều chỉnh,
chấm dứt hợp đồng.
Điều 27. Trách
nhiệm, quyền hạn của đoàn kiểm tra, đánh giá
1. Trưởng đoàn có trách nhiệm chủ trì
thực hiện kiểm tra, đánh giá, cho ý kiến kết luận.
2. Các thành viên có trách nhiệm kiểm
tra, đánh giá cho ý kiến về nội dung được kiểm tra, đánh giá.
3. Ghi chép, tổng hợp các ý kiến của các
thành viên trong đoàn kiểm tra, đánh giá và ý kiến giải trình, kiến nghị của Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các
thành viên tham gia nghiên cứu;
4. Kịp thời báo cáo và đề xuất phương
án xử lý với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ những trường hợp vượt thẩm quyền.
5. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ đối với quá trình và kết luận hoạt động kiểm tra, đánh giá.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học
và Công nghệ để tập hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
4715/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Mẫu A1-BCĐK: Báo cáo
định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ.
2. Mẫu A2-BCTĐ: Báo cáo nội
dung khoa học, tiến độ thực hiện nhiệm vụ.
3. Mẫu
A3-BCCDHĐ: Nội dung khoa học, tình hình sử dụng kinh
phí (Phục vụ đánh giá hồ sơ chấm dứt hợp đồng nghiên cứu)
4. Mẫu
B1-BBKTĐG: Biên bản kiểm
tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. Mẫu
B2-XNKLCV: Biên bản đánh giá, xác nhận khối lượng công
việc.
6. Mẫu
C1-BBHĐTV: Biên bản họp hội
đồng tư vấn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
7. Mẫu D1-QĐĐC: Quyết định điều chỉnh.
8. Mẫu D2-CVTBĐC: Công văn thông báo của cho đơn vị chủ trì nhiệm vụ.
Mẫu A1-BCĐK
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(6
tháng 1 lần: từ ngày …/…/… đến ngày…/…/….)
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án/đề án:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/dự án/đề án:
4. Mục tiêu:
5. Thời gian thực hiện: Từ / / đến / /
6. Sản phẩm
Bảng 1: Sản phẩm - yêu cầu chất lượng
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số
lượng
|
Yêu
cầu chất lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả từ khi thực hiện nhiệm
vụ đến hết ngày báo cáo
1. Nội dung khoa học
Bảng 2: Nội dung tiến độ đã thực hiện
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt
|
Đơn
vị tính
|
Số
Iượng
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Theo
HĐ
|
Thực
hiện
|
%
so HĐ
|
Theo
HĐ
|
Thực
hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành
Bảng 3: Sản phẩm - mức chất lượng
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng theo hợp đồng
|
Số
Iượng đạt được
|
Mức
chất lượng
(các chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký trong hợp
đồng
|
1
|
Tên sản phẩm 1
|
|
|
|
|
2
|
Tên sản phẩm 2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
3. Sản phẩm khoa học và công nghệ
đã được chuyển giao, ứng dụng vào thực tế
Bảng 4: Sản phẩm, địa chỉ
ứng dụng, quy mô và hiệu quả KT-XH
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Địa
chỉ ứng dụng
(tổ
chức, doanh nghiệp)
|
Quy
mô, hiệu quả kinh tế - xã hội
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Kinh phí:
- Tổng
kinh phí: ………….., trong đó:
+ KP SNKH: ………………………..
+ Tự có: ……………………………
+ Khác: ……………………………
- Tổng kinh phí đã cấp: ……………….., trong đó:
+ Lần 1: …………………………
+ Lần ....
- Kinh phí từ khi thực hiện nhiệm vụ đến hết ngày báo cáo
Bảng 5: Bảng kê các chi phí đã thực hiện cho đề tài/dự
án/đề án:
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung chi
|
Theo
hợp đồng
|
Đã
thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng KP
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
khác
|
Tổng KP
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
Khác
|
|
Chi khoản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kế hoạch triển khai các nội
dung tiếp theo
1. Nội dung khoa học
Bảng 6: Các nội dung sẽ thực hiện từ .... đến .... (Liệt kê các công việc sẽ thực hiện theo trình tự thời gian để hoàn thành công
việc còn lại của ĐT/DA)
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí dự chi cho các
nội dung tiếp theo
Bảng 7: Bảng kê các chi phí dự chi thực hiện
cho đề tài/dự án/đề án:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí dự chi
|
Ghi
chú
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
Khác
|
|
Chi khoản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản ...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
IV. Những thay đổi, bổ sung, điều chỉnh
Bảng 8: Các nội dung dự án/đề tài/đề án cần điều chỉnh, bổ sung đơn vị đã làm
TT
|
Nội
dung điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh
|
|
|
Cần diễn giải rõ lý do vì sao phải
điều chỉnh, bổ sung, thay đổi; tiết kiệm, tăng chi phí bao nhiêu, nguồn lấy...
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Ngày
… tháng … năm 20...
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng
dấu)
|
Mẫu A2-BCTĐ
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
NỘI DUNG KHOA HỌC, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
(Kỳ
báo cáo: từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…)
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án/đề án:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/dự án/đề án:
4. Mục tiêu:
5. Thời gian thực hiện: Từ / /
đến / /
6. Sản phẩm
Bảng 1: Sản phẩm - yêu cầu chất lượng
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn vị
|
Số
lượng
|
Yêu
cầu chất lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả từ khi thực hiện nhiệm
vụ đến hết ngày báo cáo
1. Nội dung khoa học
Bảng 2: Nội dung tiến độ đã thực hiện
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt
|
Đơn vị tính
|
Số
Iượng
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
Theo
HĐ
|
Thực
hiện
|
%
so HĐ
|
Theo
HĐ
|
Thực
hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả, nhận xét:
- Nhận xét theo từng nội dung đã thực
hiện (Nêu và Phân tích các hoạt động đã thực hiện của Đề tài/ dự án,
Nêu kết quả thực hiện và nhận xét kết quả
của từng nội dung về số lượng, chất lượng, các chỉ tiêu
KT-KT, tiến độ thực hiện và các vấn đề khác so với đăng ký trong hợp đồng; nếu không đạt nêu rõ lý do);
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Sản phẩm khoa học đã
hoàn thành
Bảng 3: Sản phẩm - mức chất lượng
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số
Iượng theo hợp đồng
|
Số
lượng đạt được
|
Mức chất Iượng (các chỉ tiêu
KT-KT) đạt được so với đăng ký trong hợp
đồng
|
1
|
Tên sản phẩm 1
|
|
|
|
|
2
|
Tên sản phẩm 2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
3. Sản phẩm khoa học và công nghệ
đã được chuyển giao, ứng dụng vào thực tế
Bảng 4: Sản phẩm, địa chỉ ứng dụng, quy mô và hiệu quả KT-XH
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Địa
chỉ ứng dụng
(tổ
chức, doanh nghiệp)
|
Quy
mô, hiệu quả kinh tế - xã hội
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Kinh phí:
- Tổng kinh phí: ……………,
trong đó:
+ KP SNKH: …………………..
+ Tự có: ………………………
+ Khác: ……………………….
- Tổng kinh phí đã cấp: ………………, trong đó:
+ Lần 1: ………………………
+ Lần ....
- Kinh phí từ khi bắt đầu thực hiện
nhiệm vụ đến hết ngày báo cáo
Bảng 5: Bảng kê các chi phí đã thực hiện cho đề
tài/dự án/đề án:
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung chi
|
Theo
hợp đồng
|
Đã
thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng KP
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
Khác
|
Tổng KP
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
khác
|
|
Chi khoản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân xét về tình hình sử dụng kinh phí (Tự nhận xét về việc sử dụng kinh phí có đúng
nội dung được duyệt không, có đúng quy định không;
cấp chi có kịp thời tạo nên hiệu quả công việc
không)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch triển khai các nội
dung tiếp theo
1. Nội dung khoa học
Bảng 6: Các nội dung sẽ thực hiện từ .... đến
.... (Liệt kê các công việc sẽ thực hiện theo trình tự thời gian để
hoàn thành công việc còn lại của ĐT/DA)
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt
|
Đơn vị
|
Khối
Iượng
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí dự chi cho các nội dung tiếp theo
Bảng 7: Bảng kê các chi phí dự chi thực hiện
cho đề tài/dự án/đề án:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí dự chi
|
Ghi
chú
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
Khác
|
|
Chi khoản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản ...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
IV. Những thay đổi, bổ sung, điều
chỉnh
Bảng 8: Các nội dung dự án/đề tài/đề án cần điều chỉnh, bổ sung đơn vị đã làm
TT
|
Nội dung điều chỉnh
|
Lý do điều chỉnh
|
|
|
Cần diễn giải rõ lý do vì sao phải
điều chỉnh, bổ sung, thay đổi; tiết kiệm, tăng chi phí bao nhiêu, nguồn lấy...
|
|
|
|
|
|
|
VII. Cân đối nguồn kinh phí SNKH
Mục
|
Nội
dung
|
Triệu
đồng
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng kinh phí
|
|
|
2
|
Trong đó, nguồn
SNKH
|
|
|
3
|
Tổng KP đã cấp
|
|
|
4
|
Đã chi (tổng của cột 8 bảng 5)
|
|
|
5
|
Còn lại (mục 3 - mục 4)
|
|
|
6
|
Dự chi (tổng của cột 4 bảng 7)
|
|
|
7
|
Đề nghị cấp tiếp từ nguồn SNKH
|
|
|
VIII. Kết
luận, kiến nghị
1. Kết luận (khẳng định kết quả của những nội dung đã thực hiện)
2. Đề nghị (về sử dụng kết quả đã
đạt được và các đề nghị đối với cơ quan
quản lý nhiệm vụ, cơ quan quản lý tài chính,
cơ quan chuyên môn... về các vấn đề cần thiết cho
các bước thực
hiện tiếp theo)
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
…………., Ngày …… tháng ….. năm 20...
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng
dấu)
|
(Ghi chú: Phụ lục kèm theo là Hồ sơ minh chứng các
nội dung đã triển khai thực hiện)
Mẫu A3-BCCDHĐ
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng …… năm 20……
|
BÁO CÁO
NỘI DUNG KHOA HỌC, TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KINH PHÍ
(Phục
vụ đánh giá hồ sơ chấm dứt hợp đồng nghiên cứu)
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án/đề án:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/dự án/đề án:
4. Mục tiêu:
5. Thời gian thực hiện: Từ / / đến / /
II. Kết quả từ khi thực hiện
nhiệm vụ đến hết ngày báo cáo
1. Nội dung khoa học
Bảng 2: Nội dung tiến độ đã thực hiện
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Theo
HĐ
|
Thực
hiện
|
%
so HĐ
|
Theo
HĐ
|
Thực
hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành
Bảng 3: Sản phẩm - mức chất
lượng
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng theo hợp
đồng
|
Số
lượng đạt được
|
Mức
chất lượng (các chỉ tiêu KT-KT) đạt được
so với đăng ký trong hợp đồng
|
1
|
Tên sản phẩm 1
|
|
|
|
|
2
|
Tên sản phẩm 2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
3. Sản phẩm khoa học và công nghệ
đã được chuyển giao, ứng dụng vào thực tế
Bảng 4: Sản phẩm, địa chỉ
ứng dụng, quy mô và hiệu quả KT-XH
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Địa
chỉ ứng dụng
(tổ
chức, doanh nghiệp)
|
Quy
mô, hiệu quả kinh tế - xã hội
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Tình hình sử dụng kinh phí:
- Tổng
kinh phí: ………….., trong đó:
+ KP SNKH: ………………………..
+ Tự có: ……………………………
+ Khác: ……………………………
- Tổng kinh phí đã cấp: ……………….., trong đó:
+ Lần 1: …………………………
+ Lần ....
- Kinh phí từ khi thực hiện nhiệm vụ đến hết ngày báo cáo
Bảng 5: Bảng kê các chi phí đã thực hiện cho đề tài/dự
án/đề án:
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung chi
|
Theo
hợp đồng
|
Đã
thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng KP
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
khác
|
Tổng KP
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
Khác
|
|
Chi khoản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung chưa triển
khai
1. Nội dung khoa học
Bảng 6: Nội dung khoa học chưa triển khai
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm chưa hoàn thành
Bảng 3: Sản phẩm chưa hoàn thành
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số
Iượng theo hợp đồng
|
1
|
Tên sản phẩm 1
|
|
|
2
|
Tên sản phẩm 2
|
|
|
|
…..
|
|
|
3. Kinh phí dự chi cho các nội dung chưa triển
khai
Bảng 7: Bảng kê các chi phí dự chi thực
hiện cho đề tài/dự án/đề án:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí dự chi
|
Ghi
chú
|
Nguồn
SNKH
|
Nguồn
Tự có
|
Nguồn
Khác
|
|
Chi khoản 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi khoản ...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
…………., Ngày …… tháng ….. năm 20...
Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng
dấu)
|
Mẫu B1-BBKTĐG
UBND TỈNH THANH HÓA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20……..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………
Mã số/số Hợp đồng ……………………………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì: ………………………………………………………………………………….
Chủ nhiệm: ……………………………………………………………………………………….
Địa điểm kiểm tra: ……………………………………………………………………………….
I. Thành phần đoàn kiểm tra,
đánh giá:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
………………………………………………………………………………………………………
2. Đại diện Cơ quan quản lý
chuyên môn (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
3. Đại diện Cơ quan đề xuất
đặt hàng (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
4. Thành phần khác:
………………………………………………………………………………………………………
II. Đại diện Tổ chức chủ
trì:
………………………………………………………………………………………………………
III. Tài liệu của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ chuẩn bị cho kiểm tra, đánh giá:
a) Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ;
b) Hồ sơ minh chứng các nội dung đã
triển khai thực hiện;
c) Các biên bản kiểm tra xác nhận hiện
trường của phòng chuyên môn quản lý nhiệm vụ (Bố trí thí nghiệm, thử nghiệm, mô
hình; xác nhận hoạt động điều tra khảo sát, điền dã...) (Nếu
có);
d) Các tài liệu khác có liên quan.
IV. Nội dung kiểm tra:
1. Về nội dung và tiến độ thực hiện (nội
dung và các sản phẩm):
TT
|
Nội
dung
|
Sản
phẩm cần đạt (theo hợp đồng)
|
Kết
quả kiểm tra thực tế
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
Theo
HĐ
|
Thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Về sử dụng
kinh phí:
- Tình hình sử dụng kinh phí để thực hiện nhiệm vụ đến thời điểm kiểm tra
(theo báo cáo của đơn vị chủ trì):
- Tổng kinh phí: …………………………, trong đó:
+ KP SNKH: ……………………………
+ Tự có: ………………………………..
+ Khác: ………………………………..
- Tổng kinh phí SNKH đã cấp: …………………….., trong đó:
+ Lần 1: ……………………………
+ Lần ....
- Tổng
kinh phí SNKH đã được quyết toán:
+ KP SNKH: ……………………………
+ Tự có: ……………………………
+ Khác: ……………………………
- Tổng kinh phí SNKH đề nghị quyết
toán đợt này:
+ KP SNKH: ……………………………
+ Tự có: ……………………………
+ Khác: ……………………………
(Việc kiểm tra chứng từ, xác nhận
kinh phí thực chi và quyết toán do Sở Tài
chính thực hiện sau khi có Biên bản đánh giá, xác nhận khối lượng công việc
trong kỳ báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ).
V. Các ý kiến trao đổi giữa
thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá với Tổ
chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Các ý kiến của
thành viên đoàn kiểm tra, đánh giá:
……………………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến giải trình và kiến
nghị của Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm và các cá nhân
tham gia thực hiện
………………………………………………………………………………………………………
VI. Kết luận của đoàn kiểm
tra, đánh giá
1- Về nội dung khoa học và tiến độ thực
hiện:
………………………………………………………………………………………………………
2- Các sản phẩm đã hoàn thành (ở thời
điểm kiểm tra, đánh giá) (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
3- Đề nghị đối với
Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản này được làm thành 4 Bản: Sở
Khoa học và Công nghệ giữ 02 bản, Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ giữ 02
bản.
……………, ngày ….. tháng .... năm 20 ………….
|
Đại
diện
Tổ chức chủ trì
(Họ tên và chữ ký)
|
Chủ
nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên và chữ ký)
|
Trưởng đoàn
(Họ tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu B-2-XNKLCV
UBND TỈNH THANH HÓA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20……..
|
BIÊN BẢN
ĐÁNH GIÁ, XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kỳ
báo cáo: từ ngày.../..../... đến ngày …/…/…)
I. Thông tin chung:
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Hợp đồng số, ngày: ………………………………………………………………………….
3. Tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………….
4. Chủ nhiệm nhiệm
vụ: …………………………………………………………………………
5. Thời gian thực
hiện đề tài: ….. tháng, bắt đầu
từ tháng …..……… đến tháng ……….
6. Tổng kinh phí thực hiện
đề tài là: …………………. triệu đồng;
trong đó:
- Kinh phí sự nghiệp khoa học: ……………..
triệu đồng.
- Đã cấp là: ………………… triệu đồng.
II. Thành phần:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
………………………………………………………………………………………………………
2. Đại diện Cơ quan quản lý
chuyên môn (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
3. Đại diện Cơ quan đề xuất
đặt hàng (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
4. Đại diện Tổ chức chủ trì:
………………………………………………………………………………………………………
5. Thành phần khác:
………………………………………………………………………………………………………
III. Kết luận
1. Về tiến độ thực hiện:
………………………………………………………………………………………………………
2. Xác nhận khối
lượng công việc đã thực hiện trong kỳ báo cáo:
………………………………………………………………………………………………………
3. Về những thay đổi, bổ sung, điều chỉnh:
………………………………………………………………………………………………………
4. Các nội dung cần
thực hiện tiếp theo:
………………………………………………………………………………………………………
5. Yêu cầu, Đề
nghị với cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài:
………………………………………………………………………………………………………
Đơn
vị chủ trì nhiệm vụ
(Ký tên và đóng dấu)
|
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu C-1-BBHĐTV
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐIỀU CHỈNH / CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã số/số Hợp đồng
………………………………………………………………………………
Thuộc Chương
trình: ……………………………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì: ……………………………………………………………………………………
Chủ nhiệm: …………………………………………………………………………………………
Thời
gian họp: ………..giờ …….phút ……………., ngày ….. tháng ….. năm
20....
Địa điểm họp: ……………………………………………………………………………………..
Lý do họp:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
I. Thành viên Hội đồng:
- Số thành viên hội đồng có mặt/Tổng
số thành viên hội đồng:
- Thành viên vắng mặt gồm: ……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
II. Đại diện Cơ quan, đơn vị
1. Sở Khoa học và Công nghệ
………………………………………………………………………………………………………
2. Đại diện Đơn vị đề xuất
đặt hàng:
………………………………………………………………………………………………………
3. Thành phần khác: ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
III. Đại diện Tổ chức chủ
trì:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Các bước tiến hành:
1. Thư ký hành chính đọc quyết định
thành lập Hội đồng.
2. Đại diện sở Khoa học và Công nghệ
phát biểu ý kiến, nêu rõ lý do họp Hội đồng.
3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì, điều
khiển phiên họp:
- Đại diện nhóm nghiên cứu trình bày
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ và các
thành viên nhóm nghiên cứu
bổ sung ý kiến.
- Các thành viên Hội đồng thảo luận về
các vấn đề liên quan.
- Đề xuất của Tổ chức chủ trì, Chủ
nhiệm nhiệm vụ, sở Khoa học và Công nghệ (nếu có).
- Chủ tịch Hội đồng tóm tắt và kết luận.
V. Ý kiến của các thành
viên Hội đồng
1. Ý kiến của thành thành
viên Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến của đại diện sở
Khoa học và Công nghệ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến của Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia thực hiện
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. Kết luận của Hội đồng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. Kiến nghị của Hội
đồng
1. Đề nghị cho phép điều chỉnh những nội dung sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lý do điều chỉnh: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng thực hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lý do dừng thực hiện nhiệm vụ: ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản này được
lập xong và thông qua trước Hội đồng tư vấn lúc ………. giờ ……
phút …… ngày ……. tháng …… năm 20 …………..
Thư ký
(Họ tên và chữ ký)
|
……………, ngày ……. tháng .... năm 20...
Chủ tịch
Hội đồng tư vấn
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu D1-QĐĐC
UBND TỈNH THANH HÓA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-SKHCN
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………..(1) .....................
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THANH HÓA
Căn cứ Thông tư liên tịch số
.../20.../TTLT-BKHCN-BNV ngày …………. của Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ Nội vụ và Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày ………..
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số …………./QĐ-UBND ngày ………. của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành “Quy định kiểm tra, đánh giá, điều
chỉnh, chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
Căn cứ ……………………………………………..(2) ………………………………………….;
Xét đề nghị của …………………………..(3) …………………………………………………..;
Xét đề nghị của ………………………….(4) ………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 ……………………………………………(5) ……………………………………………
Điều ……………………………………………(6) ………………………………………
Nơi nhận:
- Như Điều …;
- Lưu: VT, ....
|
GIÁM
ĐỐC
|
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung Quyết định:
Ghi tóm tắt nội dung Quyết định. Ví dụ: Về việc sửa đổi/điều
chỉnh/gia hạn/ ….của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh/....
(2) Các văn
bản, quyết định giao, phê duyệt nhiệm vụ này. Ví dụ: Quyết
định số ....ngày... của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc....
(3) Văn bản đề nghị của đơn vị chủ trì nhiệm vụ. Ví dụ: Xét đề nghị của ...tại Công văn
số...ngày....
(4) Ghi tên Thủ trưởng các đơn vị đề
nghị trình văn bản này. Ví dụ: Xét đề nghị của ....
(5) Ghi nội dung thay đổi. Ví dụ: Sửa đổi/điều chỉnh/gia hạn/….. được
quy định tại …….
(6) Nội dung khác của Quyết định
Mẫu D2-CVTBĐC
UBND TỈNH THANH HÓA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……..
V/v ………(1)
……….
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20……..
|
Kính gửi:
…………….(2)……………………….
Căn cứ Quyết định số …………..(3) ……………………………………………………………
Theo đề nghị của ………………..(4) …………………………………………………………..,
Trên cơ sở ý kiến phê duyệt/chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh
tại ...(5)………….. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo như sau:
1. …………………… (6) ………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
4. ……………………………………………………………………………………………………
Các văn
bản liên quan đến việc điều chỉnh này được bổ sung vào hồ sơ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ làm căn cứ
cho việc triển khai thực hiện và nghiệm thu, quyết toán.
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo để Quý đơn vị biết
và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ………
|
GIÁM
ĐỐC
|
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung Công văn. Ví dụ:
Về việc sửa đổi/điều
chỉnh/ …………… của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh/...
(2) Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ.
(3) Quyết định giao, phê duyệt nhiệm
vụ này. Ví dụ: Quyết định số ....ngày... của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc....
(4) Văn bản đề
nghị của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ. Ví dụ: Theo đề nghị của ...tại
Công văn số...ngày....
(5) Trích dẫn văn bản thể hiện ý kiến phê duyệt/chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh,
Ví dụ: tại Quyết định số …… hoặc Công văn số: ………….
(6) Ghi nội dung thay đổi. Ví dụ: Sửa
đổi/điều chỉnh/gia hạn/ …….. được quy định tại ………….