ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
470/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 27 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN
CHẾ CỦA SỞ TƯ PHÁP, PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN, CÔNG TÁC TƯ PHÁP CẤP XÃ, CÔNG TÁC
PHÁP CHẾ CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
16/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và doanh nghiệp Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác
tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 743/TTr-STP ngày 28 tháng 7 năm 2009 và của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2187/TTr-SNV ngày 19 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tư
pháp, phòng Tư pháp cấp huyện, công tác tư pháp cấp xã, công tác pháp chế của
các sở, ban, ngành với những nội dung cụ thể như sau:
1. Sở Tư pháp:
a) Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn: Sở Tư pháp thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV
ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và những quy định khác của
pháp luật có liên quan;
b) Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo Sở: gồm có Giám đốc
và không quá 3 Phó Giám đốc.
- Các tổ chức, phòng chuyên môn
nghiệp vụ thuộc Sở:
+ Văn phòng Sở.
+ Thanh tra Sở.
+ Phòng Kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật.
+ Phòng Xây dựng và thi hành văn
bản quy phạm pháp luật.
+ Phòng Phổ biến giáo dục pháp
luật.
+ Phòng Bổ trợ tư pháp.
+ Phòng Hành chính tư pháp.
- Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở:
+ Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà
nước.
+ Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá
tài sản.
+ Phòng Công chứng số 1;
c) Biên chế:
- Biên chế hành chính và biên
chế để thực hiện chế độ công chức dự bị năm 2009 của Sở Tư pháp được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2009. Việc
bổ sung biên chế hàng năm: căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc
của Sở và vị trí việc làm của công chức, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, quyết định.
- Biên chế sự nghiệp của các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo định
mức biên chế và quy định của pháp luật;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán
bộ lãnh đạo và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức của Sở và đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở, thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành
của tỉnh và quy định của pháp luật.
2. Công tác pháp chế
của các sở, ban ngành: Giám đốc các sở, ban, ngành căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, nhu cầu công tác pháp chế cụ thể của cơ quan và biên chế
được giao, sắp xếp, bố trí công chức làm công tác pháp chế ở sở, ban, ngành
theo quy định của pháp luật.
3. Phòng Tư pháp huyện, thành
phố:
a) Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn: phòng Tư pháp huyện, thành phố thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành theo hướng dẫn tại Thông tư liên
tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ
và những quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Cơ cấu tổ chức: phòng Tư pháp
huyện, thành phố có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức
khác;
c) Biên chế: biên chế của phòng
Tư pháp huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phân bổ
trong tổng biên chế hành chính của huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ.
4. Công tác tư pháp của Ủy
ban nhân dân cấp xã:
a) Nhiệm vụ và quyền hạn: Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
tư pháp trên địa bàn, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo hướng dẫn tại Thông
tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp,
Bộ Nội vụ và những quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Công chức Tư pháp - Hộ tịch:
ở xã, phường, thị trấn có công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điều 2. Trách nhiệm của các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp;
b) Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức của các
tổ chức, phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở; chỉ đạo, hướng dẫn thủ trưởng các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở kiện toàn tổ chức, nhân sự đảm bảo hoạt động đạt
hiệu quả.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Quyết định ban hành chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; phân bổ biên chế của phòng Tư pháp
huyện, thành phố, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn căn cứ vào khối lượng công việc và điều kiện cụ thể của địa
phương, sắp xếp, bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch để đảm bảo thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|