UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2017/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU
CHUẨN, CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2013/QĐ-UBND NGÀY
10/10/2013 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ Về cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn;
Căn cứ Nghị định số
112/2011/NĐ- CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ Về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách,
tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định về chức danh,
mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số
04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy định
tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 767/TTr-SNV ngày 27/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm
theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào
Cai, cụ thể:
1. Điều
5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Đảng
ủy xã, phường, thị trấn
a) Tuổi đời: Không quá 50 tuổi
đối với nam, 45 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp
đã giữ chức vụ tương đương trở lên);
b) Trình độ Văn hóa: Tốt nghiệp
trung học phổ thông;
c) Trình độ Lý luận chính trị:
Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên;
d) Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ:
Yêu cầu có các chuyên ngành phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của
từng loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức
vụ cán bộ, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc khu
vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên. Trường
hợp tham gia giữ chức vụ lần đầu phải tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng
trở lên;
đ) Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36
tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ Công tác xây dựng
Đảng; Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến thức quốc phòng và an ninh;
e) Trình độ tin học: Đạt chuẩn
theo quy định hoặc tương đương (trình độ A trở lên).
2. Chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Tuổi đời: Không quá 50 tuổi
đối với nam, 45 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp
đã giữ chức vụ tương đương trở lên);
b) Trình độ Văn hóa: Tốt nghiệp
trung học phổ thông;
c) Trình độ Lý luận chính trị:
Tốt nghiệp từ Trung cấp trở lên;
d) Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ:
Yêu cầu có các chuyên ngành phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng
loại đơn vị hành chính cấp xã (đô thị, nông thôn) của từng chức vụ
cán bộ, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên. Trường hợp tham
gia giữ chức vụ lần đầu phải tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở
lên;
đ) Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36
tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản
lý nhà nước theo chức vụ; Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kinh tế; Kiến
thức quốc phòng - an ninh. Riêng chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân (Chậm nhất là 12 tháng sau khi được phê chuẩn) phải được bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;
e) Trình độ tin học: Đạt chuẩn
theo quy định hoặc tương đương (trình độ A trở lên).
3. Chức vụ Chủ tịch Ủy ban MTTQ
Việt Nam, Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch
Hội CCB Việt Nam và Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã, phường, thị trấn:
a) Tuổi đời:
- Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam
không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức
vụ lần đầu;
- Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam,
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ
khi tham gia giữ chức vụ lần đầu (trừ trường hợp đã giữ chức vụ tương đương trở
lên);
- Chủ tịch Hội CCB Việt Nam
không quá 60 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu, trường hợp đã nghỉ hưu
không quá 65 tuổi khi tham gia giữ chức vụ;
- Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
giữ chức vụ không quá 35 tuổi; Đối với vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, đối
tượng chính sách giữ chức vụ không quá 37 tuổi.
b) Trình độ văn hóa:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; Trường hợp tham gia giữ chức vụ
lần đầu phải tốt nghiệp Trung học phổ thông (trừ trường hợp đã giữ chức vụ
tương đương trở lên);
c) Trình độ Lý luận chính trị:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp Sơ cấp lý luận chính trị trở lên;
- Riêng chức vụ Chủ tịch Ủy ban
MTTQ Việt Nam tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ:
Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức vụ đảm nhiệm, cụ
thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
khu vực II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Sơ cấp trở lên; Trường hợp
tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên.
đ) Bồi dưỡng: Trong thời hạn 36
tháng, kể từ khi được phê chuẩn phải qua lớp bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn,
nghiệp vụ của từng chức vụ, kiến thức quốc phòng - an ninh.
e) Trình độ tin học: Đạt chuẩn
theo quy định hoặc tương đương (trình độ A trở lên)."
2.
Khoản 5, Khoản 6 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“5. Trình độ lý luận chính trị;
bồi dưỡng về Quản lý nhà nước; chuyên môn, nghiệp vụ.
a) Về lý luận chính trị:
- Đối với 02 chức danh Trưởng
Công an xã và Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trình độ lý luận chính
trị từ Trung cấp trở lên;
- Đối với các chức danh công chức:
Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường
và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với
xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp trình
độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên (Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được
tuyển dụng phải được đào tạo trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp trở lên).
b) Bồi dưỡng về Quản lý nhà nước
và chuyên môn, nghiệp vụ: Trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi được tuyển dụng phải
được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ theo
chương trình đối với từng chức danh công chức cấp xã.
6. Trình độ chuyên môn đối với
từng chức danh công chức:
a) Chức danh Trưởng Công an xã
(không áp dụng đối với Công an chính quy): Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ từ Trung cấp trở lên, ngành Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở và đảm bảo
các tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành;
b) Chức danh Chỉ huy trưởng
Quân sự cấp xã: Tốt nghiệp trình độ Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở
trở lên, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên và đảm bảo các
tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên và đảm bảo các
tiêu chuẩn khác theo quy định hiện hành;
c) Chức danh Văn phòng - Thống
kê: Yêu cầu có chuyên ngành về Văn thư, Lưu trữ, Hành chính, Quản lý Nhà nước,
Quản trị Văn phòng, Luật, Pháp lý, Thống kê, Kinh tế, Xã hội học, Văn học, Báo
chí, Nội vụ (chuyên ngành phù hợp), Tôn giáo, Dân tộc, Công nghệ thông tin và
các chuyên ngành của các chức danh công chức khác theo yêu cầu nhiệm vụ thực tế
của địa phương, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên;
- Riêng chuyên ngành Văn thư,
Lưu trữ tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên.
d) Chức danh Địa chính - Xây dựng
- Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp
- Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai, Xây dựng, Đô thị, Môi trường (đối với
phường và thị trấn) hoặc Địa chính, Quản lý đất đai, Nông nghiệp (Trồng trọt,
Nông học, Khoa học cây trồng, Khuyến nông, Phát triển Nông thôn, Nông nghiệp,
Nông - Lâm kết hợp, Chăn nuôi), Lâm nghiệp, Lâm sinh và các chuyên ngành kỹ thuật
về Giao thông, Xây dựng, Thủy lợi, Môi trường (đối với xã), cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.
đ) Chức danh Tài chính - Kế
toán: Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Tài chính, Kế
toán, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Yêu cầu có chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành Luật, Pháp lý, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên;
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên.
g) Chức danh Văn hóa - Xã hội:
Yêu cầu có chuyên ngành về Văn hóa, Quản lý Văn hóa, Thông tin, Thể dục -
Thể thao, Du lịch (đối với nơi có du lịch) và các chuyên ngành phù hợp về lĩnh
vực Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực I: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên. Riêng chuyên
ngành về lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tốt nghiệp trình độ chuyên
môn từ Cao đẳng trở lên.
- Xã, thị trấn thuộc khu vực
II, III: Tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên.”
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với cán bộ cấp xã được bầu
cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; công chức cấp xã mới được tuyển dụng hoặc
cán bộ, công chức được tiếp nhận, điều động từ nơi khác đến sau ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn quy định tại Điều
1 Quyết định này và các quy định khác có liên quan tại Quyết định số
43/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban
hành Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực:
a) Cán bộ, công chức cấp xã
đang giữ các chức vụ, chức danh mà chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 1
Quyết định này và các quy định khác có liên quan tại Quyết định số
43/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban
hành Quy định tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì cán bộ, công chức đó phải hoàn
thiện các tiêu chuẩn theo quy định;
b) Cơ quan quản lý cán bộ, công
chức cấp xã có trách nhiệm xây dựng và công khai quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với
từng chức vụ, chức danh;
c) Cơ quan sử dụng cán bộ, công
chức cấp xã có trách nhiệm tạo điều kiện để cán bộ, công chức được tham gia đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; trường hợp
cán bộ, công chức không đủ điều kiện cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc không thể bố
trí, sắp xếp vị trí công tác khác thì báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức đó theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND,UBND tỉnh;
- TT. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HU,HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Sở Nội vụ (02),
- Sở Tư pháp;
- Báo Lào Cai, Công báo Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|