QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Thủ tục phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch lựa
chọn nhà thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Chuyển Phòng
Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ:
01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án đầu tư (kể cả báo
cáo kinh tế - kỹ thuật):
- Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị phê duyệt dự
án;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với báo cáo kinh tế -
kỹ thuật là của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (04 sở);
- Văn bản tham gia thẩm định thiết kế cơ sở của Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn của Chủ đầu tư;
- Bản sao kế hoạch vốn;
- Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng (nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận về phòng chống cháy nổ;
- Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng theo tỷ lệ quy
định (đối với dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực đã được phê duyệt
quy hoạch chi tiết);
- Tập thuyết minh dự án (đã chỉnh sửa trên cơ sở
ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư);
- Tập hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án (đã được chỉnh
sửa theo ý kiến thẩm định của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, có
đóng dấu thẩm định);
- Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư (đối với dự án có bồi thường, tái định cư) theo quy định pháp luật;
- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nội
dung dự án đầu tư:
- Tờ trình của Chủ đầu tư về việc xin phê duyệt lại,
điều chỉnh, bổ sung dự án; trong đó nêu rõ lý do, nguyên nhân việc điều chỉnh
dự án; các nội dung cần được điều chỉnh (có so sánh với nội dung đã được phê
duyệt trước đó, so sánh giá trị tăng hoặc giảm so với tổng mức đầu tư đã duyệt);
- Văn bản về chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hồ sơ điều chỉnh thiết kế cơ sở của dự án (nếu
thay đổi về quy mô, kiến trúc, quy hoạch, vị trí, mục tiêu đầu tư, …) phải được
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định;
- Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở (phần nội dung
điều chỉnh) của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư (chỉ đối với dự án đầu tư), các trường hợp còn lại đối với báo cáo kinh tế
kỹ thuật là của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (04 sở);
- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Tờ trình của Chủ đầu tư;
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản
vẽ thi công - dự toán (nếu có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
d) Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
- Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Tờ trình của Chủ đầu tư (nêu rõ lý do xin điều
chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu, các nội dung xin điều chỉnh);
- Bản sao quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, quyết định phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán (nếu
có);
- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
đ) Hồ sơ đề nghị phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành:
- Tờ trình và báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán
của Sở Tài chính;
- Tờ trình của chủ đầu tư;
- Các văn bản liên quan dự án, công trình;
- Dự thảo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Đấu thầu năm 2013;
c) Luật Đầu tư năm 2014;
d) Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm
2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
đ) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
e) Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình;
g) Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước;
h) Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
II. Thủ tục giao đất, cho
thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, tham mưu
kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ:
01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống
Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân tỉnh (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất).
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014).
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao báo cáo kinh tế
- kỹ thuật hoặc bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng
phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng
sản thì phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải
có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
* Lưu ý: trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường
hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà
đầu tư nước ngoài tại xã, phường, thị trấn ven biển mà không thuộc trường hợp được
Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy
định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai
và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;
b) Hồ sơ đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
- Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc
cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
(Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014).
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Biên bản xác minh thực địa;
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư hoặc bản sao thuyết minh dự
án đầu tư hoặc bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 58 của
Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích
đo địa chính thửa đất;
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu số 01,
02, 03, 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2013;
b) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
c) Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
d) Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu thuê đất, thuê mặt
nước;
đ) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
e) Thông
tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
g) Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
III. Thủ tục cấp,
sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Kinh tế
ngành thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01
ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tư vấn
chuyên ngành điện lực:
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện
lực);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ
quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản
sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã
ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương
tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng
cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phát
điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 7b tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền
điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo quy
trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Bản sao quyết
định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu
tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao hợp
đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định
của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về
đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy
điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối
tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển
phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy
điện, tuyến năng lượng; bản đăng ký an toàn đập gửi cơ
quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du
đập theo quy định; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với
đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối
cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ
máy.
- Bản sao quy
trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép truyền
tải điện, phân phối điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
- Danh sách trích ngang người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng
5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách
theo quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công
Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình
lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về
đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thoả thuận đấu nối hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm
vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán
buôn điện, bán lẻ điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015; bản sao bằng tốt nghiệp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường
hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ
bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm
2015 và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép.
đ) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu điện
- Tờ trình của Sở Công Thương;
- Dự thảo giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu 2c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015);
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015.
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Bản sao quyết
định phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài, phương án đấu nối lưới điện
đã được phê duyệt để mua, bán điện với nước ngoài.
- Bản sao hợp đồng xuất, nhập khẩu
điện hoặc bản sao văn bản đề nghị mua điện hoặc chấp thuận bán điện của phía nước
ngoài.
- Sơ đồ nguyên lý lưới điện liên quan
đến điểm mua, bán điện và quy trình phối hợp vận hành và
xử lý sự cố lưới điện giữa bên mua điện và bên bán điện (nếu có).
- Bản sao có chứng thực tài liệu thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến áp theo quy định.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 và bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu 01, Mẫu 2c, Mẫu 7a, Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Điện lực ngày 13 tháng 12
năm 2004;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
c) Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
d) Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
IV. Thủ tục
cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản; thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ;
thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa
mỏ; thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm
việc;
b) Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham
mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
03 ngày làm việc;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;
d) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
Riêng đối với thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản và thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản thì thời gian giải quyết là 02 ngày
làm việc, cụ thể như sau:
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm
việc;
- Phòng Kinh tế ngành thẩm định, tham
mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
0,5 ngày làm việc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, kèm theo dự thảo giấy phép hoặc dự thảo quyết định và 01 bộ hồ sơ (lập
theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định), cụ thể như sau:
a) Thủ tục cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản); bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề án thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại;
văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn
bản của ngân hàng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch xác nhận về
vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 40 Luật Khoáng sản (có vốn
chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản).
b) Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò
khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Bản đồ khu vực thăm dò
khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy
phép đã cấp);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
c) Thủ tục trả lại giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích thăm dò khoáng sản (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); giấy phép thăm
dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề
nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản
tiếp theo trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
d) Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Mẫu số 06 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); hợp đồng chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời
điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy
định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản;
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản.
đ) Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng
sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục
luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối
lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): Đề án
thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và giấy phép thăm dò
khoáng sản;
- Dữ liệu của bản chính trong tài liệu
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản ghi trên đĩa CD (01 bộ).
e) Thủ tục cấp giấy phép khai thác
khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); dự án đầu tư khai thác khoáng
sản hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản
trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết định phê duyệt
của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh
tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥
10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:50.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền
bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:25.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
01 - < 5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:10.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập
trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ
1:5.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp
phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000,
có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:2.000;
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ
hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng
sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá
tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi
trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở
hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản).
g) Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu
số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012);
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; báo cáo kết quả
hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và
g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
h) Thủ tục trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: 01 bộ
hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 09 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); bản đồ hiện trạng
khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; giấy phép khai
thác khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g
khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
trả lại.
i) Thủ
tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); hợp đồng chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển
nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng
(theo mẫu số 16); báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản
2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
k) Thủ tục cấp giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị cấp phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 11 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012); dự án đầu tư khai
thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; bản đồ khu vực khai thác tận thu
khoáng sản hệ toạ độ VN-2000, kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30
+ Đối với khu vực có diện tích ≥
10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích
lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:50.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
5 - < 10km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:25.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
01 - < 5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản
đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn
1:10.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập
trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ 1:5.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ
0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép
được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ
lệ không nhỏ hơn 1:2.000;
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ
hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ
trích lục từ bản đồ địa hình, hệ toạ độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết
định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
l) Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11
năm 2012); bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tận thu tại thời điểm đề nghị
gia hạn; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g
khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
m) Thủ tục trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản (Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11
năm 2012); giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo
kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy phép; đề
án đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g
khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
n) Thủ tục phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính: đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012); giấy phép khai thác khoáng sản; đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại
thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
(hoặc có thể nộp bản photo và xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): các văn
bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g
khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
o) Thủ tục nghiệm thu kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản,
đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 15 ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012), kèm theo bản
sao giấy phép khai thác khoáng sản;
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản kèm
theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo
kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Biên bản kiểm tra thực địa và kết
quả nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy phép, quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được lập theo
các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012; đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.
- Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 09
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm
2012; đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số
10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11
năm 2012.
- Đơn đề nghị cấp,
gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được lập theo Mẫu số
11, Mẫu số 12 và Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.
- Đơn đề nghị phê
duyệt trữ lượng khoáng sản được lập theo Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.
- Đơn đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
được lập theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý.
a) Bộ Luật Dân
sự năm 2005;
b) Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
c) Luật Khoáng sản năm 2010;
d) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
đ) Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
e) Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
g) Nghị định số
203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, múc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
h) Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
i) Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC
ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản;
k) Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày
07 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân cấp trữ
lượng và tài nguyên khoáng sản rắn;
l) Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày
31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định
về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo phục
hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản;
m) Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản;
n) Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày
29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề
án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
o) Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND ngày
06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020;
p) Công văn số 3006/BTNMT-VPTL ngày
14 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
V. Thủ
tục quyết định chủ trương đầu tư (theo quy định tại
Điều 32 Luật Đầu tư năm 2014)
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng
tổng hợp, đưa ra xin ý kiến tại cuộc họp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp
thuận về chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc;
d) Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng
tham mưu văn bản cụ thể hóa và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư
và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao
động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của
công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng
lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà
đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường
hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác
xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối
với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014 gồm các
nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số
kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công
nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng BCC.
- Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư
năm 2014.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đầu tư năm 2014;
b) Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
c) Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày
26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về cơ chế phối
hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn
phòng Phát triển Kinh tế (EDO);
d) Quyết định số 87/2014/QĐ-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô
hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế (ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận);
đ) Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày
03 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí lựa
chọn dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
e) Công văn số 3112/UBND-TH ngày 03
tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nghiêm túc
công tác thẩm định đề xuất chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án trên địa
bàn tỉnh của các thành phần kinh tế;
g) Quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi
tiết sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
h) Các quy định của pháp luật có
liên quan.
VI. Thủ tục
phê duyệt khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê
duyệt kết quả đấu giá
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm
định, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá khởi
điểm để bán đấu giá:
- Văn bản đề nghị
xác định giá khởi điểm của cơ quan được giao chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất:
01 bản chính;
- Phương án đấu
giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản
sao;
- Hồ sơ địa chính
(thông tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời
hạn thuê đất, ...): 01 bản sao;
- Hồ sơ về tài
sản gắn liền với đất đấu giá (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất quy định
tại điểm e khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai: 01 bản sao;
- Quyết định giá
đất cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê): 01 bản sao.
Các bản sao phải có dấu và chữ ký của người có thẩm
quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất. Cơ quan
được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm về tính chính
xác của hồ sơ.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án
bán đấu giá:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng
đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt (Sở Tài chính) hoặc của
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá;
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đấu giá;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
về chủ trương bán đấu giá thửa đất;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm;
c) Hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả
đấu giá:
- Tờ trình của Sở Tài chính hoặc Trung
tâm dịch vụ bán đấu giá.
- Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đấu giá;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
về chủ trương bán đấu giá thửa đất;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
về phê duyệt phương án đấu giá;
- Biên bản đấu giá;
- Các văn bản chứng minh đã thông báo
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Danh sách tổ chức, cá nhân tham gia
đấu giá;
- Bản sao hồ sơ của các đơn vị tham
gia đấu giá.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đất đai năm 2013;
b) Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
c) Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
d) Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày
06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2010;
đ) Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi
điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
e) Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày
05 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá
khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
g) Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày
22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
h) Quyết
định số 72/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (ban hành kèm theo
Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
VII. Thủ tục phê
duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hoá có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Tổng hợp thẩm định, tham mưu
kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 03
ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
a) Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu
thầu (cơ quan thẩm định);
b) Dự thảo quyết định phê duyệt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định mua sắm tài sản của cấp
có thẩm quyền;
d) Đề án mua sắm trang bị cho toàn
ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có);
đ) Kết quả thẩm định giá của cơ quan
có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá; của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ
thẩm định giá hoặc tối thiểu 03 báo giá;
e) Dự thảo hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu kế hoạch đấu thầu;
g) Các văn bản pháp lý khác liên quan
(nếu có).
4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Đấu thầu năm 2013;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
c) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2014;
d) Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày
26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định việc đấu thầu để mua
sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
đ) Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày
15 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định
phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận;
e) Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện việc
đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
g) Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
h) Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1
Quyết định số 86/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
VIII. Thủ tục phê
duyệt đồ án quy hoạch xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc;
b) Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm
định, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao
gồm:
a) Tờ trình xin thẩm định.
b) Thuyết minh tổng hợp.
c) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (không quy định
đối với Quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp).
d) Biên bản hoặc thông báo góp ý về đồ án quy hoạch
có sự tham dự của các sở, ban, ngành liên quan.
đ) Biên bản hoặc phiếu lấy ý kiến nhân dân, địa phương
(nếu có).
- Biên bản nghiệm thu đo đạc.
- Bản vẽ đo đạc hiện trạng.
- Điều lệ quản lý.
- Bản vẽ thiết kế quy hoạch.
- Văn bản báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình, dự
thảo quyết định do Sở Xây dựng soạn thảo.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm
2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và
quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên
quan;
- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định
(Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa
phương liên quan).
IX. Thủ tục phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày;
b) Chuyển Phòng Quy hoạch - Xây dựng thẩm định, trình
lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ:
01 ngày;
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:
a) Tờ trình xin thẩm định nhiệm vụ quy hoạch.
b) Chủ trương liên quan đến vốn hoặc lập quy hoạch,
chấp thuận địa điểm lập quy hoạch, quy mô, vị trí, …
c) Nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch.
d) Bản vẽ vị trí phạm vi và quy mô ranh giới lập
quy hoạch.
đ) Nhiệm vụ và dự toán chi phí đo đạc.
e) Văn bản ý kiến nhiệm vụ tùy theo loại quy
hoạch.
g) Văn bản báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình, dự
thảo quyết định do Sở Xây dựng soạn thảo.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
- Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị thay thế Nghị định số 72/2001/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng Nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04 tháng 8 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và
quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
- Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt có liên
quan;
- Các văn bản có liên quan đến công tác thẩm định
(Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về đất đai, quy định, quyết định của địa
phương liên quan).
X. Thủ tục công nhận chủ đầu
tư dự án khu đô thị mới
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch
- Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân trả kết quả: 01 ngày
làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận Chủ đầu tư dự án khu
đô thị mới.
b) Văn bản chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký về đầu tư kinh
doanh bất động sản hoặc giấy tờ khác chứng minh có chức năng phù hợp với việc
thực hiện dự án.
d) Hồ sơ chứng
minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính (báo cáo tài chính của nhà đầu tư và phải
được kiểm toán độc lập xác nhận) và kinh nghiệm về đầu tư và quản lý thực hiện
dự án. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
đ) Thuyết minh
đề xuất dự án: cần làm rõ sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư và cơ sở pháp lý;
địa điểm hiện trạng khu đất lập dự án, hình thức quản lý dự án; diện tích, ranh
giới, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư; phương thức giao, chuyển nhượng,
thuê đất; giải pháp thiết kế; hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư
và xác định nguồn vốn thực hiện dự án; tiến độ thực hiện dự án; đề xuất về hỗ
trợ, ưu đãi; đề xuất quản lý dự án trong quá trình thực hiện đầu tư và cam kết
bảo đảm thực hiện dự án đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
d) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
đ) Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
e) Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
XI. Thủ tục chấp thuận đầu
tư dự án khu đô thị mới
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch
- Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01
ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án khu đô thị mới có
quy mô sử dụng đất dưới 20ha:
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư
thực hiện dự án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền
sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự
án.
- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều
32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
Quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: mô hình
thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013).
- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu
vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài
chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn
bản pháp lý liên quan khác.
b) Đối với dự án khu đô thị mới có
quy mô sử dụng đất từ 20ha đến dưới 100ha (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Bộ Xây dựng):
- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư
thực hiện dự án.
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định Chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền
sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự
án.
- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều
32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: mô
hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013.
- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu
vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài
chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn
bản pháp lý liên quan khác.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở
năm 2014;
c) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển
đô thị;
d) Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung
của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
XII. Thủ tục phê duyệt dự án
phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch
- Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01
ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
a) Đối với dự án phát triển khu nhà
ở:
- Phần thuyết minh của dự án:
+ Tên dự án;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
dự án;
+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm
xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có
dự án;
+ Các giải pháp thực hiện: phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công
nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá
tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng
kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ
tầng xã hội của khu vực;
+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc
đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh,
xe ô tô);
+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí,
công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;
+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội (nếu có);
+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở
(bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà
ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua);
+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối
với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác);
+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án
(tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;
+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình
thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn;
+ Trách nhiệm của Nhà nước về việc
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và đi qua dự án;
+ Các công trình chuyển giao không
bồi hoàn;
+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác
vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức
quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).
- Phần thiết kế cơ sở của dự án:
+ Phần thuyết minh của thiết kế cơ
sở: giới thiệu tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
của dự án, việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương
án bảo vệ môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; phương án kiến trúc các
công trình của dự án thành phần giai đoạn đầu;
+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ
tổng mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu
chịu lực chính của các công trình thuộc dự án thành phần giai đoạn đầu; bản vẽ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu
vực.
b) Đối với dự án phát triển nhà ở độc
lập bao gồm:
- Phần thuyết minh của dự án:
+ Tên dự án;
+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
dự án;
+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm
xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có
dự án;
+ Các giải pháp thực hiện: phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công
nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá
tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng
kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ
tầng xã hội của khu vực;
+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc
đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh,
xe ôtô);
+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí,
công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;
+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội (nếu có);
+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở
(bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà
ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua);
+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối
với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác);
+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án
(tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;
+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình
thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn;
+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác
vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình
thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).
- Phần thiết kế cơ sở của dự án được
thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở
bao gồm các nội dung: giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế;
tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án
tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây
dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc
dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; phương án công nghệ, dây
chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; phương án kiến trúc
đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ
thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; phương án bảo vệ môi trường,
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; danh mục các quy chuẩn, tiêu
chuẩn chủ yếu được áp dụng.
+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao
gồm: bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công
trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây
chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; bản vẽ phương án kiến
trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; bản vẽ phương án kết cấu chính,
hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng
kỹ thuật của khu vực.
*. Hồ sơ các giấy tờ pháp lý:
- Tờ trình của chủ đầu tư trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở
theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- Bản sao quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về
quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư
dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Các văn bản về điều kiện năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập
thiết kế cơ sở theo quy định.
*. Việc thẩm định thiết kế cơ sở
của dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây
dựng.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
e) Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng;
g) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
h) Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
i) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
k) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26
tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
l) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày
23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
m) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
n) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
o) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày
24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ
thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà
ở thu nhập thấp.
XIII. Thủ tục chấp thuận đầu
tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số
lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn
Chủ đầu tư dự án)
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch
- Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01
ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
a) Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Bản sao văn bản công nhận chủ đầu
tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Bản sao các giấy tờ:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
có chức năng kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong
nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp
tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã).
- Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động
đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của
Luật Đầu tư).
- Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc
sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án
có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án
có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.
d) Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ
lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã
có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm
quyền về quy hoạch chấp thuận.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
e) Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng;
g) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
h) Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
i) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
k) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26
tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
l) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày
23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
m) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
n) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
o) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày
24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ
thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà
ở thu nhập thấp.
XIV. Thủ tục chấp
thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân
sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Quy hoạch
- Xây dựng thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm
việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01
ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị
chấp thuận bổ sung nội dung dự án.
b) Bản sao có chứng thực (hoặc nộp
bản sao từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự
án đã được phê duyệt.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xây dựng năm 2014;
b) Luật Nhà ở năm 2014;
c) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
đ) Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
đ) Nghị
định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép
xây dựng;
e) Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
g) Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
h) Nghị định số 188/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
i) Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26
tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
k) Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày
23 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
l) Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
m) Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
n) Công văn số 2369/BXD-QLN ngày
24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ
thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà
ở thu nhập thấp.
XV. Thủ
tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại
vụ thẩm định, tham mưu kết quả giải quyết, trình lãnh đạo Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01
ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
a) Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm
các giấy tờ sau đây của mỗi bên:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25
tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai
đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa
quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân
cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là
người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc
cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ
của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật
của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác
nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về
nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam
cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành
hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết
hôn với nhau).
b) Ngoài giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Mục
này, tùy từng trường hợp bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các
lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước
thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương
hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh
hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch
nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt
Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó
có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân
Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về
việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được hợp pháp hóa và dịch ra tiếng Việt có chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản chấp thuận, giấy chứng
nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20 tháng 5 năm 2013.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
b) Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
c) Thông tư số 02a/2015/TT-BTP
ngày 23 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số
điều của Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
XVI. Thủ
tục nhập quốc tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ:
01 ngày làm việc.
d) Gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử
lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch Nước xem xét, quyết
định: 65 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
Lưu ý: thời gian giải quyết trên chưa tính số ngày
chuyển hồ sơ bằng đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1
đối với công dân có quốc tịch nước ngoài; theo mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2 đối với
người không quốc tịch; các mẫu này ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc
tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ
khác có giá trị thay thế (giấy tờ khác là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc
tịch nước ngoài của người đó);
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu TP/QT-2010-TKLL ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở
Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối
với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý
lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt là một
trong các giấy tờ sau đây: bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam;
bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo
tiếng Việt của Việt Nam cấp;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường
trú ở Việt Nam: Thẻ thường trú;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam,
gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, giấy
xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp,
giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú về khả năng bảo đảm
cuộc sống tại Việt Nam của người đó, …
h) Bản sao giấy
khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha
mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc
mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thoả thuận của cha
mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.
4. Thời hạn giải quyết: 70 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản của Chủ tịch Nước.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1, mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2, mẫu TP/QT-2010-TKLL
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014;
c) Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008;
d) Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
đ) Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA
ngày 01 tháng 3 năm 2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
XVII.
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ:
01 ngày làm việc.
d) Gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử
lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch Nước xem xét, quyết
định: 40 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2010-
ĐXTQT.1; theo mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.2 dùng cho người giám hộ làm đơn cho người
được giám hộ; các mẫu này ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ
tiếp nhận các việc về quốc tịch);
b) Bản khai lý lịch (theo mẫu TP/QT-2010-TKLL ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010);
c) Bản sao hộ chiếu
Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
(được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch năm 2008);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp, không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ
tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định
về việc cấp giấy này;
e) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục Thuế nơi người
xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
g) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức,
viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi
việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 05
năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định
cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ,
phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại
đến lợi ích quốc gia của Việt Nam (giấy xác nhận do thủ trưởng cơ quan, đơn vị
nơi đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, cách chức, giải
ngũ hoặc phục viên căn cứ vào quy chế của ngành để xác nhận việc thôi quốc tịch
Việt Nam của người đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc
không trái với quy định của ngành đó).
Trường hợp công
dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ như:
phiếu lý lịch tư pháp, giấy xác nhận không nợ thuế, giấy của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm,
cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của
người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Chủ tịch Nước.
8. Phí và lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.1; mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.2; mẫu
TP/QT-2010-TKLL ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010).
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014;
c) Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008;
d) Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
đ) Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA
ngày 01 tháng 3 năm 2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
XVIII. Thủ tục trở lại quốc
tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày làm việc.
b) Phòng Ngoại vụ thẩm định, tham mưu công văn đề
xuất, trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt: 02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt hồ sơ:
01 ngày làm việc.
d) Gửi Bộ Tư pháp kiểm tra, xử
lý nghiệp vụ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết
định: 50 ngày làm việc.
đ) Bộ phận tiếp nhận và giao
trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trả kết quả: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2010-
ĐXTLQT ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận
các việc về quốc tịch);
b) Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy
tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch (theo mẫu TP/QT-2010-TKLL ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010);
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú
ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày
nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng
minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam: bản
sao giấy khai sinh, bản sao quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có
giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch
Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Quốc tịch năm 2008.
Trường hợp con chưa thành niên cùng trở lại quốc
tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao giấy khai sinh của người con hoặc
giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở
lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ
về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
4. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản của Chủ tịch Nước.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Mẫu TP/QT-2010- ĐXTLQT; mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không.
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Quốc tịch Việt Nam
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
b) Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014;
c) Nghị định số 78/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008;
d) Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
đ) Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA
ngày 01 tháng 3 năm 2010 hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
XIX. Thủ tục xử lý vi phạm
hành chính
1. Trình tự thực hiện:
a) Bộ phận tiếp nhận và giao trả
kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày
làm việc.
b) Phòng Nội chính thẩm định, tham
mưu trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm duyệt:
02 ngày làm việc.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký
duyệt hồ sơ: 01 ngày làm việc.
d) Bộ phận tiếp
nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (số 450 Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận).
3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan, tổ chức đề
nghị xử lý vi phạm hành chính;
b) Dự thảo quyết
định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Bản sao biên bản vi phạm hành
chính được lập theo mẫu quy định;
d) Các văn bản khác (nếu có).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí và lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
10. Yêu cầu, điều kiện (nếu có):
không
11. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
b) Nghị
định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính;
c) Nghị định của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực cụ thể;
d) Các văn bản quy phạm pháp luật khác
hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Mẫu số 01
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
Mẫu số 03
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Mẫu số 04
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Mẫu số 05
|
Mẫu thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết
|
Mẫu số 06
|
Mẫu văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân về những bất tiện khi thực hiện
thủ tục hành chính
|
Mẫu số 07
|
Mẫu thông báo thời hạn trả kết quả lần sau
|
Mẫu số 01