ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 467/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 03
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại
Tờ trình số 175/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc
Liêu.
Điều 2.
Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện theo thẩm
quyền; thông báo thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
1
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ
cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục: Đăng ký lại phương
tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký
phương tiện thủy nội địa
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần
của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
+ Khi đến nhận phải nộp lại Giấy
biên nhận trả kết quả.
+ Công chức trao Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa kèm theo sổ Danh bạ thuyền viên và hướng dẫn chủ phương tiện vẽ số,
ghi vào sổ danh bạ thuyền viên.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành -
Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
• Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo
quy định tại Mẫu số 5 - Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
• Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký
phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển.
• 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
• Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước
bạ.
• Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 - Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư
75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để
cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
• Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
• Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng
minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
• Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư
trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
• Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 03
(ba) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
đăng ký.
Lệ phí: 70.000đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
(dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu) theo quy định tại Mẫu số
5 của Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 của Thông tư 75/2014/TT-BGTVT , đối với
phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà
nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu
số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng
tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương
tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05
người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:............... đại diện
cho các đồng sở hữu..................................
- Trụ sở
chính:................................................................................................................
(1)
- Điện thoại:...........................................Email:...................................................................
Loại phương tiện:...............................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:.................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax
x D x d) = (…..x.…x…...x…...) m.
Máy (loại, công suất):.............................../..................................................................
(cv)
Khả năng khai thác:
a) Trọng tải toàn phần:.................................................................................................
tấn.
b) Sức chở người:..................................................................................................
người.
Tình trạng thân vỏ:..............................................................................................................
Tình trạng hoạt động của
máy:............................................................................................
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng ....................
(chiếc); loại........................................................
Đèn tín hiệu:.......................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày…...
tháng…... năm……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký
khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi:...........................................................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:.............. đại diện
cho các đồng sở hữu...................................
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước
đây:................................................................................
- Trụ sở chính: (1)................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................
Email:..................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
...................................... ký hiệu thiết kế:................................................
Công dụng:........................................................................................................................
Năm và nơi
đóng:....................................................................................................................
Cấp tàu: .......................................
Chiều dài thiết kế: .................... m
Chiều rộng thiết kế: .................. m
Chiều cao mạn: ......................... m
Mạn khô: .................................. m
Số người được phép chở:.... người
|
Vật liệu vỏ:......................................
Chiều dài lớn nhất:...................... m
Chiều rộng lớn nhất:.................... m
Chiều chìm:................................. m
Trọng tải toàn phần:.................. tấn
Sức kéo, đẩy:............................. tấn
|
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất):..........................................................
.........................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):...............................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):.............
ngày..... tháng.... năm 20….....
Do cơ
quan.................................................................................................................
cấp
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số:................................................
.....................................................
do cơ quan......................................................... cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số........................................
ngày....... tháng...... năm 20.......
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
............, ngày......
tháng....... năm 20......
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện
đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với
trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký
tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là
tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
(1) Địa chỉ chủ phương tiện
đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với
trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng
ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là
tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.