|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4659/QĐ-UBND 2019 Khung Chỉ số đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính Hà Nội
Số hiệu:
|
4659/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4659/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CCHC ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TẠI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số: 1854/TTr-SNV ngày 09 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) áp dụng đối với
các phòng chuyên môn và tương đương (sau đây gọi tắt là cấp phòng) thuộc UBND
quận, huyện, thị xã gồm các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và đối
tượng
a) Mục tiêu
Căn cứ Khung Chỉ số CCHC áp dụng đối
với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã do UBND Thành phố ban hành, UBND
quận, huyện, thị xã xây dựng và ban hành Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp phòng
thuộc UBND quận, huyện, thị xã nhằm theo dõi, đánh giá một cách thực chất,
khách quan, công bằng kết quả thực hiện
cải cách hành chính hàng năm của các phòng chuyên môn và tương đương trong quá
trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của
Chính phủ; Chương trình, Kế hoạch CCHC Nhà nước của Thành
phố, của quận, huyện, thị xã giai đoạn 2016 - 2020 và các
năm tiếp theo.
b) Yêu cầu
Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch
cải cách hành chính của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020. Chỉ số CCHC phải bảo đảm
tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của
các quận, huyện, thị xã và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải
cách hành chính hàng năm của các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận,
huyện, thị xã.
c) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các phòng chuyên môn và tương đương
thuộc UBND quận, huyện, thị xã.
- Đối tượng áp dụng:
Các phòng chuyên môn và tương đương
thuộc UBND quận, huyện, thị xã tại thành phố Hà Nội.
2. Nội dung chỉ số Cải cách hành
chính
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC đối
với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng
đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã được cấu trúc thành 7 lĩnh vực
đánh giá, 29 tiêu chí và 22 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 6 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần;
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 4 tiêu chí;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu
chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
2 tiêu chí;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tài chính công: 4 tiêu
chí;
- Hiện đại hóa hành chính: 2 tiêu chí
và 8 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng
đối với cấp phòng được nêu chi tiết tại Bảng phụ lục (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC
là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
(nếu có) là 30/100.
Các tiêu chí, tiêu chí thành phần có
thể được đánh giá thông qua thẩm định điểm tự chấm hoặc thông qua Điều tra xã hội
học (ĐT XHH). Trong đó, ĐT XHH được khuyến khích thực hiện, không bắt buộc. Tùy
điều kiện, nguồn lực của địa phương, UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng
phương án, quy mô điều tra phù hợp. Trong trường hợp UBND
các quận, huyện, thị xã không tổ chức ĐT XHH, kết quả thẩm định điểm tự chấm là
kết quả chỉ số, được quy về thang điểm 100, đơn vị tính là %.
Kết quả chỉ số được xác định bằng tổng
điểm thẩm định và điểm ĐT XHH, quy về thang điểm 100, đơn vị tính là %.
c) Phương pháp đánh giá
- Các phòng chuyên môn và tương đương
thuộc UBND các quận, huyện, thị xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của phòng theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp phòng và hướng dẫn
của UBND các quận, huyện, thị xã ban hành.
- UBND các quận, huyện, thị xã thành
lập Hội đồng thẩm định chấm Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND
các quận, huyện, thị xã. Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng; các Phó
Chủ tịch UBND cấp huyện và Trưởng phòng Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng.
d) Đánh giá qua điều tra xã hội học
Đánh giá qua ĐT XHH do UBND các quận,
huyện, thị xã tổ chức thực hiện. ĐT XHH được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm
đối tượng khác nhau, gồm có: Lãnh đạo UBND quận, huyện, thị xã; Lãnh đạo UBND cấp
xã; Công chức, viên chức thuộc các phòng chuyên môn và tương đương thuộc quận,
huyện, thị xã; Công chức cấp xã.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm cụ thể của một số Sở
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch và
triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) áp dụng
đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã. Xây dựng mẫu báo cáo kết quả
xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND
các quận, huyện, thị xã.
- Theo dõi, đôn đốc UBND các quận,
huyện, thị xã triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính
(CCHC) áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã.
- Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số
đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) áp dụng đối với cấp phòng thuộc
UBND quận, huyện, thị xã hàng năm, báo cáo UBND Thành phố.
b) Sở Tài chính
Hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị
xã cơ chế tài chính trong việc xây dựng và lập dự toán kinh phí để tổ chức thực
hiện việc xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) áp dụng đối
với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã hàng năm.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì phối hợp
với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính
(CCHC) áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã; đề xuất các giải
pháp công nghệ, nghiên cứu, hướng dẫn UBND cấp huyện ứng dụng công nghệ thông
tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các phòng chuyên môn
và tương đương.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Ban hành Chỉ số đánh giá kết quả cải
cách hành chính (CCHC) áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã
(trước ngày 01/9/2019).
- Xây dựng Kế hoạch
triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính (CCHC) áp dụng
đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã hàng năm và gửi UBND Thành phố
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trong quý I của năm đánh giá
(riêng năm 2019, UBND cấp huyện ban hành kế hoạch trước ngày 01/10/2019).
- Triển khai xác định Chỉ số đánh giá
kết quả CCHC áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã theo Kế
hoạch, số liệu được sử dụng để đánh giá tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 10 hàng năm.
- Báo cáo kết quả xác định Chỉ số
CCHC áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND cấp huyện gửi về UBND Thành phố (qua
Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 31 tháng 12 của năm đánh
giá.
- Tổ chức hội nghị công bố kết quả
xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện, thị xã
hàng năm (hoàn thành trong quý I của năm tiếp theo).
- Bố trí kinh phí triển khai xác định
Chỉ số đánh giá kết quả CCHC áp dụng đối với cấp phòng thuộc UBND quận, huyện,
thị xã theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy; (để
b/c)
- TT HĐND Thành phố; (để b/c)
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: các PCVP; Các phòng: NC, TKBT, KS TTHC, KGVX, KT;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC
CCHC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN,
THỊ XÃ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4659/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm khung chỉ số (điểm tối đa)
|
Chú
thích
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
70
|
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
15
|
|
1.1
|
Công tác tham mưu xây dựng và ban hành kế hoạch
|
2
|
|
1.1.1
|
Tham mưu xây dựng,
ban hành và triển khai các Kế hoạch năm của Quận, huyện, thị xã theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian theo quy định.
|
|
|
1.1.2
|
Triển khai
đúng, đủ các nội dung tuyên truyền theo kế hoạch của UBND
Thành phố, cơ quan ngành dọc và UBND quận, huyện, thị xã.
|
|
|
1.2
|
Báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột
xuất
|
2
|
|
1.2.1
|
Số lượng, nội dung báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm) và báo cáo chuyên đề, đột xuất (nếu có).
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo được gửi đúng thời gian quy
định, đảm bảo chất lượng.
|
|
|
1.3
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành
|
2
|
|
1.3.1
|
Sáng kiến và áp dụng hiệu quả sáng
kiến trong triển khai nhiệm vụ.
|
|
|
1.3.2
|
Xây dựng và thực hiện công khai quy
trình giải quyết công việc nội bộ của đơn vị.
|
|
|
1.4
|
Thực hiện công tác kiểm tra
|
2
|
|
1.4.1
|
Tham gia đầy đủ,
đúng thành phần, có hiệu quả các đoàn kiểm tra công vụ, kiểm tra các nhiệm vụ
liên quan đến công tác CCHC.
|
|
|
1.4.2
|
Kết quả kiểm tra của cơ quan cấp
trên đối với các lĩnh vực trong công tác CCHC thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
|
|
|
1.5
|
Ban hành và thực hiện kế hoạch công tác tuần (nếu có),
tháng, quý, năm
|
2
|
|
1.6
|
Hoàn thành các nhiệm vụ thường
xuyên và các nhiệm vụ đột xuất được UBND Quận, huyện, thị xã giao trong năm
|
5
|
|
2
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL), VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CẤP TRÊN
|
8
|
|
2.1
|
Tổ chức
triển khai thực hiện các văn bản QPPL, văn bản chỉ
đạo điều hành của cấp trên thuộc lĩnh vực Phòng quản lý
|
2
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, tự kiểm tra
các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo điều hành của cấp trên thuộc lĩnh vực Phòng
quản lý
|
2
|
|
2.3
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, văn bản
chỉ đạo điều hành của cấp trên thuộc lĩnh vực Phòng
quản lý
|
2
|
|
2.4
|
Kịp thời kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra các văn bản
QPPL, văn bản chỉ đạo điều hành của cấp trên thuộc lĩnh vực Phòng quản lý
|
2
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính
|
2
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính của quận, huyện,
thị xã
|
|
|
3.1.2
|
Tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua
rà soát
|
|
|
3.2
|
Phối
hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện công khai TTHC thuộc thẩm quyền của Quận, huyện, thị xã theo quy
định
|
2
|
|
3.2.1.
|
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan thực hiện công khai, niêm yết theo quy định các TTHC thuộc lĩnh vực quản
lý của đơn vị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Quận, huyện, thị xã
|
|
|
3.2.2
|
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng
thông tin điện tử của quận, huyện, thị xã” thành “Phối hợp với đơn vị liên
quan thực hiện công khai các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý
trên Cổng thông tin điện tử quận,
huyện, thị xã”
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính theo thẩm quyền
|
4
|
|
3.4
|
Tuân thủ đúng quy trình/quy chế
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện
|
2
|
|
3.5
|
Thực hiện quy định về xin lỗi
trong quá trình tham mưu giải quyết TTHC tại đơn vị
|
2
|
|
3.6
|
Chủ động rà soát, đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
4
|
|
4.1
|
Tổ chức, hoạt động theo quy định
về chức năng, nhiệm vụ của phòng, thực hiện tốt sự
phối hợp với các phòng, ban trong công tác tham mưu, giải quyết công việc đảm bảo
hiệu quả, chất lượng
|
2
|
|
4.2
|
Thực hiện nghiêm Quy chế làm việc
của UBND quận, huyện, thị xã
|
2
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
10
|
|
5.1
|
Thực hiện bố trí, phân công nhiệm vụ công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
5.2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2
|
|
5.2.1
|
Tham mưu UBND Quận, huyện, thị xã
phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đạo tạo, bồi dưỡng (lĩnh vực đơn vị
được giao tham mưu) theo kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm của Quận, huyện, thị xã
|
|
|
5.2.2
|
Tham gia đầy đủ
các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Quận, huyện, thị xã tổ chức
|
|
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá công chức theo quy định
|
2
|
|
5.4
|
Thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật
hành chính và Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức
|
2
|
|
5.5
|
Thực hiện việc cử công chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đảm bảo đáp ứng yêu cầu giải quyết công việc (đối với phòng chuyên môn không có
các hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận một
cửa thì đạt điểm tuyệt đối).
|
2
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và tài chính, tiết
kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
|
2
|
|
6.2
|
Thực hiện phân phối thu nhập
tăng thêm cho cán bộ, công chức trên cơ sở đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao
|
2
|
|
6.3
|
Lập dự toán, chấp hành dự toán
|
2
|
|
6.4
|
Công khai dự toán và quyết toán
ngân sách
|
2
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
7.1.
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của Phòng
|
10
|
|
7.1.1
|
Người đứng đầu đơn vị sử dụng phần
mềm quản lý văn bản và điều hành
tác nghiệp trong hoạt động của đơn vị
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ công chức
được cấp tài khoản và sử dụng thường xuyên (theo quy chế của đơn vị) phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong thực
hiện nhiệm vụ
|
|
|
7.1.3
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
trong trao đổi công việc, đảm bảo việc gửi nhận văn bản điện
tử trong giao dịch hành chính (gồm cả giao dịch nội bộ và giao dịch với cơ
quan, đơn vị bên ngoài)
|
|
|
7.1.4
|
Mức độ cung cấp đầy đủ, kịp thời
các nội dung của ngành, lĩnh vực đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của quận,
huyện, thị xã theo quy định
|
|
|
7.1.5
|
Sử dụng phần mềm một cửa điện tử để
xử lý hồ sơ TTHC (đối với phòng chuyên
môn có TTHC, những phòng chuyên môn không có TTHC thì đạt điểm tuyệt đối)
|
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến được xử lý
đúng, trước hạn (đối với các TTHC đang thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3)
|
|
|
7.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO trong hoạt động quản lý của đơn vị
|
2
|
|
7.2.1
|
Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động quản lý tại đơn vị
|
|
|
7.2.2
|
Xây dựng và thực hiện quy trình giải
quyết công việc đáp ứng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động tại phòng
|
|
|
|
Tổng cộng
|
70
|
|
Ghi chú:
+ Tổng điểm thẩm định là 70 điểm, chia
cho 7 nội dung: UBND cấp huyện có thể bổ sung các tiêu
chí thành phần trong các Tiêu chí, phân bổ điểm cho các Tiêu chí
thành phần, tuy nhiên đảm bảo tổng điểm các Tiêu chí thành phần không vượt quá điểm tối đa của Tiêu chí.
+ Điều tra XHH là không bắt
buộc. Trong trường hợp tổ chức ĐT XHH,
điểm ĐT XHH không được vượt quá 30 điểm. Kết quả
xác định chỉ số được quy về thang điểm 100; đơn vị tính là % (Một số Tiêu chí
thành phần về ĐT XHH được gợi ý tại Phụ lục
2).
|
PHỤ LỤC 2
GỢI Ý CÁC TIÊU CHÍ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC PHỤC
VỤ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CCHC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN
VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4659/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2019 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Chú
thích
|
1
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL), VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CẤP TRÊN
|
|
-
|
Tác động của hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức
|
|
-
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VB
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Quận, huyện, thị xã do
phòng tham mưu Quận, huyện, thị xã ban hành
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
-
|
Tác động của
công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công khai
TTHC
|
|
-
|
Tác động của việc thực hiện xin lỗi với người dân, tổ chức
|
|
3
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
|
-
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức của đơn vị
|
|
-
|
Tính hợp lý trong việc tham mưu UBND
Quận phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực giữa UBND cấp quận, huyện và UBND thị xã, phường, thị trấn
|
|
-
|
Kết quả thực
hiện quy chế làm việc của đơn vị
|
|
4
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
-
|
Đánh giá chất lượng công chức, viên chức
|
|
-
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
|
-
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
|
-
|
Đánh giá về tình trạng công chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
|
5
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
-
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của đơn vị
|
|
-
|
Tác động của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính
|
|
-
|
Đảm bảo phương
tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức theo quy định
|
|
6
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
-
|
Mức độ cung cấp đầy đủ, kịp thời
các nội dung của ngành, lĩnh vực đăng
tải trên Cổng thông tin của quận, huyện, thị xã theo quy
định
|
|
-
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của quận, huyện, thị xã
|
|
-
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong nội bộ quận, huyện,
thị xã
|
|
-
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
|
-
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc, đảm bảo việc gửi nhận văn bản
điện tử của quận, huyện, thị xã theo quy định
|
|
Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4659/QĐ-UBND ngày 29/08/2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
2.526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|