Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 463/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Kpă Thuyên
Ngày ban hành: 18/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 463/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 18 tháng 7 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Văn bản số 1522/BNN-VPĐP ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành văn bản công bố chỉ tiêu cụ thể và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao cấp huyện, xã giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Kế hoạch số 2054/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNNPTNT ngày 04 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phụ trách hướng dẫn, đánh giá việc triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành

Căn cứ vào các chỉ tiêu, tiêu chí được giao phụ trách tại Điều 1, chủ động cập nhật các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương xây dựng văn bản hướng dẫn của ngành để triển khai trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh; xây dựng kế hoạch của ngành theo hướng lồng ghép các chương trình, dự án nhằm giúp đỡ các địa phương thực hiện các tiêu chí nông thôn mới; tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, hướng dẫn địa phương đảm bảo đạt các mục tiêu đã đề ra trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các tiêu chí được phân công.

Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm thẩm tra (đối với tiêu chí nông thôn mới cấp huyện); thẩm định (đối với tiêu chí nông thôn mới cấp xã) và thông báo kết quả cho địa phương được biết; đồng thời gửi văn bản thẩm tra, thẩm định về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các đề án, các chương trình chuyên đề, kế hoạch, cơ chế, chính sách thuộc các chỉ tiêu, tiêu chí ngành phụ trách; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành đảm bảo phù hợp với Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư tại các địa phương, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho các xã, huyện đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh)

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan trong công tác tham mưu triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; kịp thời tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc, các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, động viên kịp thời địa phương có kết quả thực hiện tốt; kiến nghị, đề xuất phê bình, kiểm điểm đối với những cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ nhưng thực hiện chậm trễ kéo dài hoặc không thực hiện.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, tham mưu điều chỉnh, bổ sung thành viên Đoàn thẩm định/thẩm tra theo các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ phân công tại Quyết định này và theo nguyên tắc tinh gọn về bộ máy, 01 người có thể đánh giá nhiều chỉ tiêu, tiêu chí, giảm thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định, thẩm tra.

Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh

Theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 gắn với các phong trào, các cuộc vận động của tổ chức mình phát động, nhất là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

Hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền, vận động đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân về cơ chế chính sách của Chương trình, nội dung các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh, ….

Thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội đối với việc thực hiện các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả công tác lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” gắn với Phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” do UBND tỉnh phát động.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại địa phương quản lý; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn; phân công các phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

Chủ động cân đối, bố trí đủ nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định, có giải pháp lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, nhất là Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đã ban hành và huy động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác để đảm bảo mục tiêu đã đề ra, trong đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao, các xã phấn đấu không còn dưới 15 tiêu chí giai đoạn 2021-2025.

5. Chế độ báo cáo

Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (trước ngày 05 của tháng cuối quý) và đột xuất (theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025): các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới, kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo dõi, chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh); các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Đài PT-TH Gia Lai, Báo Gia Lai;
- Lưu: VT, KTTH, CNXD, KGVX, NC, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 18/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

TT

Đơn vị phụ trách

Nội dung tiêu chí/ chỉ tiêu

Bộ tiêu chí xã nông thôn mới (Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới (Theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)

1

Sở Xây dựng

1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

2. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

3. Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.

1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

2. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

3. Tiêu chí 17 số về môi trường (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch.

4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng thuộc Tiêu chí số 17.

Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

2

Sở Giao thông vận tải

Tiêu chí số 2 về Giao thông

Tiêu chí số 2 về Giao thông

Tiêu chí số 2 về Giao thông (03 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm.

- Chỉ tiêu 2.2 Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.

- Chỉ tiêu 2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên.

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai.

2. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (05 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã.

- Chỉ tiêu 13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.

- Chỉ tiêu 13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.

- Chỉ tiêu 13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

3. Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm (04 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

- Chỉ tiêu 17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

- Chỉ tiêu 17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

4. Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

1. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai.

2. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (07 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định.

- Chỉ tiêu 13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.

- Chỉ tiêu 13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Chỉ tiêu 13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.

- Chỉ tiêu 13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử.

- Chỉ tiêu 13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.

- Chỉ tiêu 13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).

3. Tiêu chí số 17 về môi trường (03 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.

4. Tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống (06 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

- Chỉ tiêu 18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm

- Chỉ tiêu 18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

- Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm

- Chỉ tiêu 18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn

thuộc phạm vi quản lý của xã.

- Chỉ tiêu 18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.

1. Tiêu chí số 2 về Giao thông (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường.

2. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai.

3. Tiêu chí số 6 về Kinh tế (03 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn: phụ trách đánh giá nội dung “Có cụm ngành nghề nông thôn”.

- Chỉ tiêu 6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực; hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.

- Chỉ tiêu 6.4. Có Trung tâm kỹ thuật. Trung tâm dịch vụ nông nghiệp hoạt động hiệu quả.

4. Tiêu chí số 7 về Môi trường (02 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên

- Chỉ tiêu 7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

5. Tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống (03 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.

- Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.

- Chỉ tiêu 8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

6. Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số 13.

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định thuộc Tiêu chí số 13.

5

Sở Công Thương

1. Tiêu chí số 4 về Điện

2. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

3. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 17.

1. Tiêu chí số 4 về Điện

2. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

3. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 18.

1. Tiêu chí số 4 về Điện

2. Tiêu chí số 6 về Kinh tế (02 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn: phụ trách đánh giá nội dung “Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật”.

- Chỉ tiêu 6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Tiêu chí số 5 về Trường học

2. Tiêu chí số 14 về Giáo dục và Đào tạo

Tiêu chí số 5 về Giáo dục

Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục (02 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.

- Chỉ tiêu 5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa

2. Tiêu chí số 16 về Văn hóa

1. Tiêu chí số 6 về Văn hóa

2. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.

Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã.

8

Sở Thông tin và Truyền thông

Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông

1. Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông

2. Tiêu chí số 15 về Hành chính công (02 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Chỉ tiêu 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

9

Cục Thống Kê tỉnh

Tiêu chí số 10 về Thu nhập

Tiêu chí số 10 về Thu nhập

10

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1. Tiêu chí số 11 về Nghèo đa chiều

2. Tiêu chí số 12 về Lao động

3. Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội.

1. Tiêu chí số 11 về Nghèo đa chiều

2. Tiêu chí số 12 về Lao động

11

Sở Y tế

1. Tiêu chí số 15 về Y tế

2. Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm

- Phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch thuộc Tiêu chí số 17.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 17.

1. Tiêu chí số 14 về Y tế

2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 18.

Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn.

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm (07 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn. Không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung.

- Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.

- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo.

- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh hướng dẫn, đánh giá nội dung: Đảm bảo 3 sạch.

- Chỉ tiêu 17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

- Chỉ tiêu 17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

1. Tiêu chí số 17 về Môi trường (08 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.

- Chỉ tiêu 17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định.

- Chỉ tiêu 17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.

- Chỉ tiêu 17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.

- Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường

- Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng.

- Chỉ tiêu 17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

2. Tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống (02 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch.

- Chỉ tiêu 18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường

1. Tiêu chí số 7 về Môi trường (06 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh.

- Chỉ tiêu 7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.

- Chỉ tiêu 7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp.

- Chỉ tiêu 7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu .

- Chỉ tiêu 7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.

- Chỉ tiêu 7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định.

2. Tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống (02 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện.

- Chỉ tiêu 8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn

13

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm: Nội dung “đảm bảo 3 sạch“ thuộc Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.

14

Sở Nội vụ

1. Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (03 chỉ tiêu):

- Chỉ tiêu 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.

- Chỉ tiêu 18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

- Chỉ tiêu 18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

1. Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (02 chỉ tiêu)[1]:

- Chỉ tiêu 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

- Chỉ tiêu 9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự thuộc Tiêu chí số 9.

15

Sở Tư pháp

Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật

Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

16

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Tiêu chí số 15 về Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp.

17

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân

18

Công an tỉnh

Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự.



[1] Sở Nội vụ căn cứ kết quả, xếp loại do cơ quan có thẩm quyền về đánh giá, xếp loại đảng bộ, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện để tổng hợp, báo cáo, thẩm tra mức độ đạt chuẩn theo quy định.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 463/QĐ-UBND ngày 18/07/2022 phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện Bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


155

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.15.112
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!