ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 461/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 14
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày
11/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Quyết định số 2756/QĐ-BTC ngày 27/11/2014
của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải
Khánh Hòa tại Tờ trình số 231/TTr-SGTVT ngày 04/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã về lĩnh vực nộp phí sử
dụng đường bộ áp dụng đối với xe mô tô.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Cổng thông tin điện tử;
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Công bố lần đầu
|
Thủ tục thu nộp phí sử dụng đường bộ áp dụng đối
với xe mô tô
|
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện
|
Phí, lệ phí
|
UBND cấp xã.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục thu nộp phí sử dụng đường bộ áp dụng đối
với xe mô tô
a) Trình tự thực hiện:
UBND cấp xã tổ chức thu phí, chỉ đạo tổ dân phố, thôn, bản hướng dẫn chủ
phương tiện trên địa bàn kê khai phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số
04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
Khi thu phí, UBND cấp xã lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí theo quy
định.
Chủ phương tiện thực hiện kê khai,
nộp phí như sau:
- Đối với xe phát sinh từ ngày
01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải kê khai, nộp phí vào tháng 7 hàng
năm (từ ngày 01/7 đến hết ngày 31/7):
+ Xe đăng ký mới: thực hiện khai
nộp phí, với mức thu phí bằng ½ mức thu năm;
+ Xe đăng ký lần thứ 2 trở đi (xe
này đã được đăng ký trước ngày 01/01 của
năm đó), nếu xe đó chưa được nộp phí thì chủ phương tiện phải nộp phí với mức
thu phí cả năm, nếu đã được nộp thì chủ phương tiện chỉ thực hiện nộp Tờ khai
phí và không phải nộp phí năm phát sinh.
- Đối với xe phát sinh từ ngày
01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng
01 năm sau (chậm nhất vào ngày 31/01):
+ Xe đăng ký lần đầu và xe đăng ký
lần 2 trở đi (đã được nộp phí của năm phát sinh) thì chủ phương tiện không phải
nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh;
+ Trường hợp đăng ký từ lần thứ 2
trở đi nhưng xe đó chưa được nộp phí của năm phát sinh thì chủ phương tiện phải
khai nộp phí bổ sung tiền phí của năm phát sinh, cùng với số phí phải nộp của
năm tiếp theo.
- Các năm tiếp theo không có biến
động tăng, giảm xe, chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm
(chậm nhất 31/01) mức phí 12 tháng cho đơn vị thu phí.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc
tại trụ sở hoặc nơi ở, làm việc của chủ phương tiện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ
theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày
11/9/2014 của Bộ Tài chính;
+ Các giấy tờ để được miễn phí
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND
cấp xã
e) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Biên lai thu tiền phí sử dụng
đường bộ đối với xe mô tô theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số
133/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ phương tiện không phải đóng
phí sử dụng đường bộ nếu có giấy chứng nhận hộ nghèo, còn giá trị sử dụng do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/2014/NĐ-CP
ngày 30/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về
Quỹ bảo trì đường bộ
- Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày
11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Phụ
lục số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số 02/TKNP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ
tính phí: …………………
Người nộp phí:
…………………………………………………………………………….
Mã số thuế/Số CMND:
…………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………….. Quận/huyện:
………………
Tỉnh/thành
phố: …………………………………………………………………………….
Điện thoại:
…………………………...............
Đơn
vị tiền: Đồng
Số TT
|
Tên chủ xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Ngày đăng ký
|
Dung tích xi
lanh
|
Biển số xe
|
Mức phí
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày ….. tháng
…. năm 201…
NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên
|
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương
tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương
tiện.