|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 46/QĐ-UBND 2020 cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công Đắk Nông
Số hiệu:
|
46/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 10 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (CHỈ SỐ PAPI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 726/TTr-SNV ngày 30 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh
Đắk Nông năm 2020.
Điều 2. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành; các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đạt kết quả cao nhất; định
kỳ báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
Giao Sở Nội vụ
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Nông, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (CHỈ
SỐ PAPI) CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Xây dựng bộ máy hành chính tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thay đổi mối tương tác
giữa chính quyền và người dân theo cơ chế “Phục vụ tốt nhu cầu của người dân”;
thực hiện nghiêm quy chế dân chủ cơ sở; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm an ninh chính trị, an toàn trật tự xã hội; củng cố niềm tin của nhân dân đối
với chính quyền các cấp.
1.2. Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các ngành, các cấp và mỗi cán bộ, công chức, viên chức
trong việc nỗ lực cải thiện hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện và
nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
1.3. Phấn đấu năm 2020, các chỉ số
thành phần Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh được xếp trong
nhóm có điểm trung bình cao trở lên.
2. Yêu cầu
2.1. Các cơ quan, đơn vị nghiêm túc
thực hiện các nội dung cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công; chú trọng các chỉ số có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân; thu hút người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt là dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phân công trách nhiệm cụ thể của từng cấp lãnh
đạo, đặc biệt trách nhiệm người đứng đầu. Đồng thời, phân công, phối hợp từng bộ phận chuyên môn trong việc tổ chức thực hiện các chỉ số thành
phần, gắn với đánh giá hiệu quả công việc hàng năm của cán bộ, công chức, viên
chức.
2.2. Thực hiện nhận thức “Chính quyền
phục vụ nhân dân”, “Chính quyền đồng hành cùng nhân dân” thành hành động cụ thể
trong quá trình xử lý công việc hàng ngày, trong giao tiếp, ứng xử với người
dân của mỗi cán bộ, công chức, viên chức.
2.3. Việc thực hiện Kế hoạch nâng cao
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh năm 2020 phải được thực hiện
đồng bộ với Kế hoạch CCHC, Đề án nâng cao Chỉ số Năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2020 của tỉnh.
2.4. Cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu
quả quản trị và hành chính công của tỉnh có sự tham gia của cả hệ thống chính
trị, nhất là ở chính quyền cấp xã. Phấn đấu thực hiện tốt theo lộ trình kế hoạch hành động giai đoạn 2016
- 2020 đã đề ra.
II. NHIỆM VỤ:
(Có Danh
mục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn.
1.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
và Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch Cải thiện chỉ số PAPI năm 2020
(trong 30 ngày kể từ Kế hoạch này ban hành) gửi về Sở Nội vụ (đối với các Sở,
Ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố); Phòng Nội vụ (đối với UBND các xã, phường,
thị trấn) để theo dõi, tổng hợp.
1.2. Nội dung văn bản giao nhiệm vụ,
trách nhiệm cụ thể các phòng, ban chuyên môn thực hiện cải thiện Chỉ số PAPI tại
cơ quan, đơn vị; thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị tổ chức triển khai
thực hiện; triển khai kịp thời các nội dung có liên quan trong chương trình xây
dựng nông thôn mới.
1.3. Nâng cao trách nhiệm giải trình
của từng cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân;
thực hiện nghiêm việc tiếp công dân theo quy định; tập trung giải quyết khiếu nại,
tố cáo của người dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại cơ quan, địa phương.
1.4. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, tự
kiểm tra để chấn chỉnh kịp thời các nội dung còn hạn chế, yếu kém để khắc phục
kịp thời.
2. Giao Sở Nội vụ
Tham mưu giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn
đốc, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch này; đánh giá những mặt làm được, những mặt còn hạn chế, định kỳ báo cáo UBND tỉnh; tham
mưu UBND tỉnh có giải pháp khắc phục kịp thời, giúp nâng
cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
3. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã
hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện và
nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) của tỉnh Đắk
Nông năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị
nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ), để xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, THỜI GIAN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH ĐẮK
NÔNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
Chỉ
tiêu
|
Đầu
mối chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
I
|
Chỉ số:
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
1
|
Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; các nội dung, vấn
đề mà người dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm
tra, giám sát việc thực hiện, cụ thể:
1.1 Tuyên truyền nâng cao nhận thức
công dân về tự ứng cử, tham gia bầu cử vào các chức danh không chuyên trách cấp
xã, trưởng thôn, buôn, bon, tổ dân phố.
1.2 Tuyên truyền
về giám sát, đóng góp ý kiến của người dân trong quá trình
thiết kế sửa chữa/xây mới công trình công cộng ở địa phương; lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương...
|
100% UBND cấp xã triển khai thực hiện.
|
UBND cấp huyện.
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, huyện; Báo Đắk Nông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Công văn hướng dẫn, kiểm tra; Báo
cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm Kế hoạch thực hiện.
|
II
|
Chỉ số:
Công khai, minh bạch
|
1
|
Thực hiện công khai quy trình bình
xét hộ nghèo đến từng hộ gia đình trên địa bàn quản lý.
|
100% UBND cấp
xã công khai.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Kế hoạch/Quy trình bình xét được
ban hành danh sách hộ nghèo.
|
2
|
Công khai đối tượng thuộc diện hộ
nghèo, danh sách hộ nghèo và các chế độ, chính sách đối
với hộ nghèo theo quy định hiện hành tại trụ sở UBND cấp
xã và thông qua cuộc họp thôn, bon, tổ dân phố.
|
100% UBND cấp
xã công khai.
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội.
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm danh sách hộ nghèo.
|
3
|
Tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm những
cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức thực hiện không đúng quy định về
chính sách đối với hộ nghèo.
|
Tối thiểu 30% trên tổng số 71 xã
phường được kiểm tra.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả
quả kiểm tra Kế hoạch thực hiện.
|
4
|
Công khai, minh bạch thu, chi, quyết
toán ngân sách cấp xã theo đúng quy định Pháp lệnh dân chủ cơ sở.
|
100% UBND cấp xã công khai.
|
UBND cấp huyện.
|
UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
5
|
Công khai các khoản đóng góp tự
nguyện, các khoản thu chi từ các công trình, dự án có sự tham gia, đóng góp của
nhân dân tại trụ sở UBND cấp xã, qua truyền thanh, họp thôn, bon, tổ dân phố.
|
100% UBND cấp xã công khai.
|
UBND cấp huyện.
|
UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
6
|
Công khai quy hoạch/kế hoạch sử dụng
đất, khung giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
100% quy hoạch, kế hoạch, khung giá
được công khai.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
7
|
Tổ chức đối thoại của UBND cấp xã với
người dân địa phương ít nhất 1 lần/năm
|
01 lần/năm.
|
UBND cấp
|
UBND cấp xã.
|
Theo định kỳ.
|
Kết quả thực hiện.
|
III
|
Chỉ số:
Trách nhiệm giải trình với nhân dân
|
1
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công
dân; giải quyết có hiệu quả những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của
công dân.
|
100% số lượng đơn thư khiếu nại tố cáo được giải quyết; 100% người dân đến khiếu nại
tố cáo được giải quyết phù hợp với quy định của Nhà nước.
|
Thanh tra tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
2
|
Thực hiện nghiêm Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của
cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
100% kiến nghị của người dân được
giải trình.
|
Thanh tra tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; Đài PT&TH tỉnh, huyện; Báo Đắk Nông.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
3
|
Nâng cao chất lượng xét xử trong
tranh chấp dân sự, tạo niềm tin người dân vào kết quả xét xử.
|
100% với kết quả thỏa đáng
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm
|
4
|
Nâng cao sự hài lòng của người dân đối với thái độ hướng dẫn, giải trình của CBCC tại Trung tâm hành
chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
95% hài lòng.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Trung tâm hành chính công, UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
5
|
Thực hiện vai trò giám sát, phản biện
xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với
người dân.
|
100% hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước cấp xã được giám sát.
|
Ủy ban MTTQVN tỉnh.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Theo định kỳ 06 tháng.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả,
6 tháng, năm.
|
IV
|
Chỉ số: Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham
nhũng.
|
100% các quy định của nhà nước được
thực hiện.
|
Thanh tra tỉnh.
|
Đài PTTH tỉnh,
huyện; Báo Đắk Nông; Sở VHTTDL; UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên.
|
Kế hoạch thực
hiện; Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2
|
Nâng cao chất lượng đầu vào trong
thi tuyển, tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
|
100% đáp ứng nhu cầu công việc được
giao.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
3
|
Tự kiểm tra về công vụ, công chức,
viên chức trong thực thi công vụ. Xử lý kỷ luật nghiêm đối với các trường hợp
vi phạm như: sách nhiễu, gây khó khăn cho người dân hoặc
lợi dụng chức vụ, vị trí công tác để trục lợi cá nhân...
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện tự
kiểm tra
|
Sở Nội vụ.
|
Các Sở, Ban, ngành;
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
4
|
Kê khai tài sản
và thu nhập của CBCCVC tại cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến
cấp xã theo đúng quy định.
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện.
|
Thanh tra tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
Tháng 12.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
5
|
Nâng cao chất lượng phục vụ ngành
giáo dục.
|
100% công chức, viên chức bậc mầm
non và tiểu học được bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
6
|
Nâng cao chất lượng phục vụ ngành y
tế.
|
100% công chức, viên chức tại Bệnh
viện tỉnh; Trung tâm y tế các huyện, trạm y tế các xã, phường, thị trấn được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa giao tiếp với bệnh nhân.
|
Sở Y tế.
|
Bệnh viện tỉnh;
Trung tâm y tế các huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
V
|
Chỉ số: Thủ
tục hành chính công
|
1
|
Rà soát các quy định, TTHC thuộc phạm
vi quản lý; thực hiện cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm
thời gian và chi phí giải quyết TTHC cho người dân.
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm.
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, viên chức tại
Trung tâm hành chính công và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
100% cán bộ công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận một cửa được tập huấn.
|
Văn Phòng UBND tỉnh.
|
Trung tâm hành chính công; UBND cấp
huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
3
|
Thực hiện kiểm tra đột xuất trong
việc tiếp nhận và giải quyết TTHC.
|
100% UBND cấp huyện được kiểm tra
|
Tổ kiểm tra.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
4
|
Kiểm tra liên ngành công tác CCHC,
hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh
(PCI).
|
30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được kiểm tra.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý III/2020.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra; Báo cáo kết
quả khắc phục sau kiểm tra.
|
5
|
Nâng cao chất lượng trong cấp phép xây dựng.
|
Trả lời bằng văn bản đối với việc cấp
phép không đạt yêu cầu trả lại hồ sơ.
|
Sở Xây dựng.
|
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
6
|
Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC
thuộc lĩnh vực đất đai.
|
95% TTHC thuộc lĩnh vực đất đai giải
quyết đúng hẹn, đúng quy định; có văn bản xin lỗi người dân đối với hồ sơ sai
sót, trễ hẹn.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND cấp huyện.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết;
danh sách TTHC được giải quyết.
|
VI
|
Cung ứng dịch
vụ công
|
1
|
Tăng cường tuyên truyền chính sách
bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
Theo Quyết định của Thủ Tướng Chính
phủ và UBND tỉnh giao.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
UBMTTQVN tỉnh;
các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể; các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, xã; Đài PT-TH tỉnh, Báo Đắk Nông.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
2
|
Tiếp tục thực hiện chính sách thu
hút đội ngũ y bác sĩ có trình độ, năng lực về công tác tại tỉnh.
|
Chính sách thu hút của tỉnh được
triển khai có hiệu quả.
|
Sở Y tế.
|
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các
huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm.
|
3
|
Thường xuyên rà soát, điều chỉnh bổ
sung, xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
trong ngành y tế
|
Theo Bộ Y tế ban hành và Quy chế tại
tỉnh.
|
Sở Y tế.
|
Bệnh viện tỉnh; Trung tâm y tế các
huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
4
|
Có hình thức khen thưởng, xử lý kịp
thời khi có phản ánh của người dân đối với sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các bệnh viện công
lập tuyến huyện, tỉnh.
|
Thực hiện theo quy chế.
|
Sở Y tế.
|
Bệnh viện tỉnh;
Trung tâm y tế các huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng, năm.
|
5
|
Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra về tình trạng dạy thêm, học thêm; các khoản thu, chi phí, lệ phí, các loại
quỹ tại các trường tiểu học công lập.
|
Ít nhất 01 đợt/ năm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
6
|
Tham mưu các giải pháp nâng cấp lưới
điện nhằm bảo đảm cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và điện
phục vụ sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh.
|
Các giải pháp được triển khai thực
hiện.
|
Sở Công Thương.
|
Điện lực tỉnh.
|
Thường xuyên.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm.
|
7
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
giao thông.
|
Theo chỉ tiêu về hạ tầng giao thông
theo lộ trình giai đoạn tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải.
|
UBND cấp huyện.
|
Theo Kế hoạch
Chương trình Nông thôn mới.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả
hàng quý, 6 tháng, năm.
|
8
|
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
đô thị.
|
Theo chỉ tiêu về hạ tầng theo lộ trình giai đoạn tỉnh.
|
Sở Xây dựng.
|
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả.
|
9
|
Thực hiện tốt các chương trình, mục
tiêu quốc gia về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; quan tâm xây dựng,
củng cố các tổ chức nòng cốt làm công tác bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự tại địa
phương.
|
Theo chương trình, mục tiêu quốc
gia.
|
Công an tỉnh.
|
Công an cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
VII
|
Quản trị
môi trường
|
1
|
Thực hiện thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt theo quy định.
|
Đạt trên 90% lượng rác thải ra môi
trường được thu gom xử lý.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
2
|
Mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch
để phục vụ nhân dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
|
Theo Chương trình mở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Công ty cổ phần Cấp nước và PT đô
thị.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
IX
|
Quản trị điện
tử - Mức độ sẵn có và sử dụng dịch vụ công trực tuyến do chính quyền cung cấp
|
1
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động,
quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, hoàn thiện các mục tiêu xây dựng
Chính quyền điện tử.
|
Theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên.
|
Báo cáo kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm.
|
2
|
Thực hiện có hiệu quả dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3,4 trong giải quyết TTHC.
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết mức độ
3,4 đạt 45%.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý IV/2020.
|
Báo cáo định kỳ.
|
3
|
Xây dựng triển khai dịch vụ công trực
tuyến qua Zalo.
|
Theo lộ trình.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý IV/2020.
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả.
|
4
|
Đồng bộ hóa, tích hợp TTHC lên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Kết nối, tích hợp thêm 20% dịch vụ công trong tổng
số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 của Bộ, Ngành, Địa
phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Các TTHC được tích hợp.
- 20% TTHC dịch công TT mức độ 3, 4
được tích hợp.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý IV/2020.
|
Kế hoạch thực
hiện; Báo cáo kết quả.
|
5
|
Thực hiện công tác tuyên truyền về
cải cách TTHC: Xây dựng video hướng dẫn quy trình thực hiện TTHC; tuyên truyền
bằng pano, áp phích..., hướng dẫn giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 3,4.
|
Kế hoạch thực
hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý IV/2020.
|
Báo cáo kết quả.
|
Quyết định 46/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 về Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (Chỉ số PAPI) tỉnh Đắk Nông năm 2020
1.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|