ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2024/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 04 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ Tài chính Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Quy
định phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương".
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 11 năm 2024 thay thế Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc Quy định quản lý nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương sửa đổi, bổ sung Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND .
2. Những quy định quản lý nhà nước về giá, thẩm
định giá chưa được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại
Luật Giá số 16/2023/QH15, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giá và các quy
định của pháp luật có liên quan.
3. Các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này
nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung
thay thế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã , thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT HĐND, UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP, KTTC, Thư.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Quân
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hái Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân công thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công thực hiện các nhiệm
vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân công thực hiện bình ổn giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa,
dịch vụ có trách nhiệm tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện bình ổn giá theo chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, cơ
quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn
chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc
bảo vệ thực vật;
b) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho
trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối
với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật
Giá số 16/2023/QH15.
2. Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định
tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bình ổn
giá, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ, cơ quan ngang Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
3. Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực đề xuất điều chỉnh Danh mục
hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo các tiêu chí về hàng hóa, dịch vụ bình ổn
giá quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Giá số 16/2023/QH15 và khoản 1 Điều 4
của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản đề nghị điều chỉnh gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Chính phủ theo quy
định.
Điều 4. Phân công thực hiện nhiệm vụ đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND cấp tỉnh
1. Ban hành quy định về Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định thì các Sở, cơ quan
quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được giao.
2. Về định giá đối với hàng hoá, dịch vụ
a) Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
thực hiện việc thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá đối với danh
mục hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thẩm
định phương án giá, xin ý kiến tham gia của Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
tại khoản 1 Điều này và trình văn bản định giá với Ủy ban nhân dân tỉnh về định
giá cụ thể đối với hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước cấp huyện, cấp xã và thuộc thẩm quyền đặt hàng của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã.
c) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện
việc thẩm định phương án giá chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ lập phương án giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và
khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc thẩm định
phương án giá, trình văn bản định giá và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hoá, dịch vụ được giao nhiệm vụ
tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
Điều 5. Phân công thực hiện nhiệm vụ đối với
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Phân công cơ quan tiếp nhận kê khai giá và cơ
quan có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa
phương chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này. Cơ quan tiếp
nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện quyền và trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP của Chính
phủ.
2. Trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại điểm
d khoản 2 Điều 28 của Luật Giá số 16/2023/QH15 thì Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan và Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP và chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại
khoản 3 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ gửi Sở
Tài chính tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính.
3. Việc ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá (sau đây gọi là Danh sách kê khai giá)
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan rà soát tổng thể trên cơ sở đề xuất về Danh sách kê khai giá hoặc
đề xuất điều chỉnh Danh sách kê khai giá của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tiếp nhận hồ sơ kê khai giá, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách
kê khai giá tổng hợp trước ngày 15 tháng 02 hàng năm hoặc ban hành Điều chỉnh
danh sách kê khai giá trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh yêu cầu.
b) Cơ quan, đơn vị được giao tiếp nhận hồ sơ kê
khai giá theo quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ danh mục hàng hóa, dịch vụ
được phân công tiếp nhận và theo yêu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường, công tác quản lý nhà nước về giá theo ngành, lĩnh vực, rà
soát lựa chọn tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để đưa vào Danh sách kê khai
giá đối với những tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính trên địa
bàn tỉnh mà không có tên trong Danh sách kê khai giá của các bộ, cơ quan ngang
bộ đã ban hành, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện trong
các trường hợp quy định lại khoản 2 Điều 31 Luật Giá số 16/2023/QH15. Các Sở,
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu
tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên
ngành quản lý theo thẩm quyền hoặc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình
ổn giá, định giá, kê khai giá được quy định tại các Điều 3, 4 và 5 Quy định này
và theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quản lý cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì xây dựng, tổ
chức việc quản trị, điều hành hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp xây dựng dữ liệu về giá phục vụ quản lý
Nhà nước trong lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 8. Cập nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ
liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cập nhật các thông
tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Báo cáo giá thị trường của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu;
d) Danh sách các các tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc
thẩm quyền Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;
đ) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do Sở Tài chính quyết định thành lập hoặc tham mưu cơ quan có
thẩm quyền quyết định thành lập.
e) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban hành
theo thẩm quyền.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh chịu trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương, gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan chủ trì tham mưu;
b) Danh sách các các tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc
thẩm quyền sở, ngành, cơ quan tiếp nhận kê khai giá;
c) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan quyết định thành lập hoặc tham mưu cơ quan
có thẩm quyền quyết định thành lập.
d) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban
hành theo thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm cập
nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì tham mưu;
b) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập;
c) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì tham mưu ban hành hoặc quyết
định ban hành theo thẩm quyền.
Điều 9. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: Kiểm tra các sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm
vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được quy định tại Quy định này và quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm
vi quản lý nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan mình được quy định tại các
Điều 3, 4 và 5 Quy định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, địa
bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân huyện được quy định
tại các Điều 3, 4 và 5 Quy định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tại khoản 1, 2 Điều
này có trách nhiệm xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyệt kế hoạch
kiểm tra trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Các Sở, ngành, cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao
có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quy định này đến các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm
định giá được giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
PHỤ LỤC I
PHÂN
CÔNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ LIÊN QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
THUỘC THẨM QUYỀN ĐỊNH GIÁ CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quy định phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn
tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá
|
I
|
Định khung giá
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
II
|
Định giá tối đa
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
III
|
Định giá cụ thể
|
|
|
A
|
Định giá cụ thể theo khung
giá, giá tối đa của Bộ
|
|
|
1
|
Nước sạch
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng
|
Sở Tài chính
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
B
|
Định giá cụ thể
|
|
|
1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm
quyền quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch
vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
|
|
2.1
|
Trường hợp sử dụng ngân sách
nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
|
2.2
|
Trường hợp sử dụng ngân sách
nhà nước cấp huyện
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ
địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi
chưa có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công
nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Tài chính
|
8
|
Dịch vụ thuê công trình hạ
tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
IV
|
Theo lĩnh vực định giá
khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN
CÔNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ LIÊN QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn
tỉnh Hải Dương)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực
hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình
ổn giá
|
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn
thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hoá, dịch vụ do
Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức
giá cụ thể bán cho người tiêu dùng
|
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực
được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá của mình.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu khác do Chính phủ ban hành
|
|
|
1
|
Xi măng
|
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng,
tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác
ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá tại địa phương
|
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách
bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và
hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa- đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài
dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước
khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|