ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2016/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về
xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đi nước
ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
03/10/2016 và thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND
ngày 23/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại
vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH
TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc
riêng; cán bộ, công chức, viên chức không được phép đi nước ngoài; quy định về
việc xin ý kiến; quy định cho phép đi nước ngoài; thẩm quyền, trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này được áp dụng đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (gọi tắt là CBCCVC) trong các
cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
a) Các cơ quan Đảng: Các Ban Đảng,
Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy; Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy trực thuộc Tỉnh
ủy.
b) Các cơ quan nhà nước gồm: Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị trực thuộc;
c) Các tổ chức chính trị - xã hội:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam các cấp;
d) Các đơn vị lực lượng vũ
trang: Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng;
đ) Các tổ chức hội, tổ chức kinh
tế (đối với nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc và ban lãnh đạo);
e) Các doanh nghiệp có vốn góp của
Nhà nước (đối với nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc).
Điều 2.
Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc
việc riêng
1. Thực hiện đúng đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
các quy định của nước sở tại; tuân thủ pháp luật quốc tế, các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải
tuyệt đối giữ bí mật quốc gia, không phát biểu hoặc làm những việc phương hại đến
lợi ích đất nước và an ninh quốc gia; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa
và đấu tranh với những hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực
thù địch, phát hiện kịp thời và báo cáo với Trưởng đoàn (nếu đi theo đoàn) hoặc
thủ trưởng cơ quan đại diện của nước ta ở nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn
mua chuộc, móc nối, khống chế của các thế lực thù địch.
2. Chấp hành nghiêm chế độ bảo
quản và sử dụng tài liệu mật, khi đi nước ngoài không được mang tài liệu mật,
tài liệu chưa được phép lưu hành của Đảng, Nhà nước ra nước ngoài nếu không được
phép của cơ quan có thẩm quyền; không mang tài liệu phản động, những loại hàng
hóa quốc cấm, các loại văn hóa phẩm đồi trụy về nước.
3. Trong thời gian 07 (bảy) ngày
làm việc sau khi về nước, cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo bằng văn bản,
trung thực, đầy đủ kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian ở nước ngoài với
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý và gửi về Sở Ngoại vụ. Nếu
đi theo đoàn thì trưởng đoàn báo cáo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cán
bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài,
khi về nước phải báo cáo được ít nhất một kinh nghiệm hay có thể vận dụng, áp dụng
vào thực tiển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Không được sử dụng ngân sách
của Nhà nước chi cho mục đích đi tham quan, du lịch; nếu được tổ chức, cá nhân,
đơn vị tài trợ thì phải rõ tên của tổ chức, cá nhân, đơn vị đó và chỉ được xuất
cảnh ra nước ngoài khi có ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý và cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
Điều 3. Cán
bộ, công chức, viên chức không được phép đi nước ngoài
1. CBCCVC trong diện chưa được
xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007
của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Chưa được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định chấp thuận việc đi nước ngoài của CBCCVC theo Quy định
này.
Chương II
QUY ĐỊNH XIN Ý KIẾN
Điều 4. Xin
ý kiến Trung ương, cơ quan Đảng khi đi nước ngoài
1. Đối với nhân sự
là Bí thư Tỉnh ủy (kể cả trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy viên Ban Chấp hành Trung
ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Việc xin ý kiến Ủy
viên Bộ Chính trị (hoặc Bí thư Trung ương Đảng) phụ trách đối ngoại
thông qua Ban Đối ngoại Trung ương, thực hiện theo quy định của Đảng.
2. Đối với nhân sự
là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi đến Văn phòng Chính phủ trình
xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi
Bộ Ngoại giao) sau khi có ý kiến phê duyệt của Thường trực Tỉnh ủy.
3. Đối với nhân sự
là đảng viên thuộc diện Tỉnh ủy quản lý
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
quản có văn bản xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy (Thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
4. Đối với nhân sự
không thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản
có nhân sự là đảng viên đi nước ngoài phải xin ý kiến
cơ quan Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý cán bộ.
Chương III
QUY ĐỊNH XÉT, CHO PHÉP ĐI NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Đi
nước ngoài về việc công
1. Đối với nhân sự là Bí thư Tỉnh ủy (kể cả trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy viên Ban Chấp hành Trung
ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Ủy viên
Bộ Chính trị hoặc của Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại về việc đi nước
ngoài (hoặc Thư triệu tập của Trung ương);
b) Văn bản của Tỉnh ủy chỉ đạo Ủy
ban nhân dân tỉnh giao Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài.
2. Đối với nhân sự
là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy), hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ bằng văn bản (hoặc Thư mời triệu tập của Trung ương);
b) Văn bản chấp thuận của Thường
trực Tỉnh ủy;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài.
3. Đối với nhân sự
là đảng viên thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gồm:
a) Văn bản chấp thuận của Thường
trực Tỉnh ủy (thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy);
b) Văn bản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị chủ quản gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận cho CBCCVC đi nước ngoài;
c) Văn bản thẩm định mức chi,
nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ nguồn ngân
sách tỉnh);
d) Thư mời hoặc giấy triệu tập của
Trung ương (nếu có).
4. Đối với Đoàn cán bộ đi công
tác nước ngoài do Tỉnh ủy tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Ủy viên
Bộ Chính trị hoặc của Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại về việc đi nước
ngoài (đối với Trưởng đoàn là Bí thư Tỉnh ủy hoặc Ủy viên Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết
Ban Chấp hành Trung ương Đảng);
b) Ý kiến chấp thuận cử Đoàn của
Thường trực Tỉnh ủy bằng văn bản và chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Ngoại
vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài, trong đó nêu rõ nội dung được quy định tại
Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quy định này;
c) Kế hoạch, thư mời (nếu có).
5. Đối với Đoàn cán bộ đi công
tác nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ bằng văn bản (đối với Trưởng đoàn là Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy);
b) Văn bản chấp thuận của Thường
trực Tỉnh ủy;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài, trong đó nêu rõ nội dung
được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quy định này.
6. Đối với nhân sự không thuộc
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này, hồ sơ gồm:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị chủ quản gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận cho CBCCVC đi nước ngoài (đính kèm văn bản của đơn vị trực thuộc nếu
nhân sự đang công tác ở đơn vị trực thuộc);
b) Văn bản chấp thuận của cơ
quan Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý cán bộ (đối với CBCCVC là đảng viên);
c) Văn bản thống nhất của Sở Nội
vụ (đối với trường hợp CBCCVC được cử đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài từ 06
tháng trở lên hoặc tham dự các khóa đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài);
d) Văn bản thẩm định mức chi,
nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp CBCCVC sử dụng kinh phí từ nguồn
ngân sách tỉnh);
đ) Thư mời (nếu có).
7. Đối với cán bộ, chiến sĩ, lực
lượng vũ trang thuộc Công an, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
đi nước ngoài, hồ sơ gồm:
a) Văn bản chấp thuận của cơ
quan quản lý ngành dọc theo phân cấp quản lý;
b) Văn bản chấp thuận của cơ
quan quản lý Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý;
c) Văn bản của cơ quan quản lý
cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang đi nước
ngoài;
d) Thư mời (nếu có).
Điều 6. Đi
nước ngoài về việc riêng
Cán bộ, công chức, viên chức được
quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quy định này, hồ sơ gồm:
1. Văn bản của thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị chủ quản về việc CBCCVC đi nước ngoài về việc riêng theo
đơn đề nghị của CBCCVC gửi đến Sở Ngoại vụ;
2. Văn bản chấp thuận của Trung
ương, cơ quan Đảng có thẩm quyền được quy định tại Điều 5 Quy định này (đối với
đảng viên);
3. Thư mời (nếu có).
Điều 7. Văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị phải đảm bảo đúng thể thức theo quy định và nội dung cần nêu
rõ:
a) Họ và tên; chức vụ của
CBCCVC, đơn vị công tác, là đảng viên hay không là đảng viên;
(Phải ghi rõ loại công chức, bậc
lương, tên ngạch, mã ngạch đối với công chức; hạng viên chức, bậc lương, chức
danh nghề nghiệp, mã số đối với viên chức; ghi rõ chức danh và nhiệm kỳ công
tác đối với cán bộ, công chức do bầu cử; ghi rõ cấp, hàm, chức vụ đối với sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp; ghi rõ chức danh đối với nhân sự làm trong doanh
nghiệp có vốn góp của Nhà nước);
b) Mục đích đi nước ngoài, thời
gian ở nước ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi.
2. Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu tập... của
cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài. Nếu văn bản bằng
tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của cơ quan, tổ chức,
đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài; hoặc bản dịch sang tiếng Việt có chứng
thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng dịch thuật hoặc cơ
quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về
nội dung bản dịch.
Điều 8. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và thời hạn trả hồ sơ
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan
đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đi nước ngoài về việc công, việc riêng của
cán bộ, công chức, viên chức.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Ngoại vụ hoặc qua đường thư điện tử theo địa chỉ
email: [email protected]
2. Thời hạn giải quyết hồ
sơ là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần có ý kiến xác
minh của Công an tỉnh đối với việc đi nước ngoài của CBCCVC, thì thời gian giải
quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Chương IV
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 9. Thẩm
quyền giải quyết việc đi nước ngoài
1. Đối với trường hợp đi nước
ngoài về việc công:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định hoặc ủy quyền cho các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định về
việc đi nước ngoài của CBCCVC.
2. Đối với trường hợp đi nước
ngoài về việc riêng:
a) Trường hợp nhân sự đề nghị là
cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, Sở Ngoại vụ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của CBCCVC (trừ Điểm a, Khoản 2 Điều
này). Trường hợp Giám đốc Sở Ngoại vụ đi công tác thì ủy quyền cho 01 Phó Giám
đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của CBCCVC.
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu
1. Sở Ngoại vụ:
a) Tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định
hồ sơ đề nghị CBCCVC đi nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức,
đơn vị làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm cho CBCCVC đi công
tác nước ngoài và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến việc xin thị thực nhập cảnh
vào các nước và các vấn đề khác liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh (nếu có đề
nghị hoặc yêu cầu);
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi việc
CBCCVC của tỉnh đi nước ngoài;
d) Xem xét, quyết định việc đi
nước ngoài về việc riêng của CBCCVC theo ủy quyền.
2. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị liên quan xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cử CBCCVC đi
học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên hoặc tham gia các khóa đào
tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài;
b) Xem xét có ý kiến bằng văn bản
về việc cử CBCCVC đi học tập, bồi dưỡng, đào tạo đại học, sau đại học ở nước
ngoài;
c) Quản lý và cấp phát kinh phí
đi công tác nước ngoài cho CBCCVC thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định hiện hành.
3. Công an tỉnh:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị liên quan và Sở Ngoại vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đi nước ngoài của CBCCVC;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị liên quan tiến hành xác minh, có ý kiến việc CBCCVC đi nước ngoài
về việc công, việc riêng trong 05 ngày làm việc khi có yêu cầu.
4. Sở Tài chính: Căn cứ các quy
định pháp luật về chi ngân sách, phối hợp với các cơ quan, tổ chức đơn vị có
liên quan xem xét, thẩm định mức chi, nguồn chi khi có đề nghị của cơ quan có
thẩm quyền.
5. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị:
a) Xem xét, chịu trách nhiệm đối
với các trường hợp đề nghị CBCCVC của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình đi nước
ngoài về việc công, việc riêng; quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của
CBCCVC thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi CBCCVC đi công tác nước ngoài trở
về cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi
CBCCVC của tỉnh đi nước ngoài;
c) Theo dõi, nhắc nhở CBCCVC của
cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện báo cáo kết quả sau khi về nước theo quy định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm phổ biến đến toàn thể CBCCVC và thực hiện nghiêm Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy
định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có văn bản phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung./.