BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
46/2008/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT
TRIỂN NGÀNH CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 10/2005/QĐ-BCN ngày 14 tháng 3 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
phát triển công nghiệp Việt Nam”; Quyết định số 01/2006/QĐ-BTM ngày 10 tháng 01
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Thương mại”.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành Công Thương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TĐKT TW;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Sở Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Bộ CT: Các Uỷ viên HĐTĐKT Bộ; Công đoàn CT VN; Đuỷ BCT;
- Công báo; Website CP;
- Website Bộ CT;
- Lưu: VT, TĐKT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
QUY CHẾ
XÉT
TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho:
1. Những cá nhân làm việc trong
nước và nước ngoài đã hoặc đang công tác trong ngành Công Thương (Công nghiệp,
Thương mại) hoặc công tác công thương, cụ thể bao gồm:
a) Những cá nhân đã hoặc đang
công tác tại các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, bao gồm cả các doanh nghiệp thuộc
Bộ;
b) Những cá nhân đã hoặc đang
công tác tại các đơn vị quản lý nhà nước về công thương ở địa phương;
c) Những cá nhân trực tiếp làm
công tác công thương tại các cơ quan, đơn vị ngoài ngành Công Thương.
2. Những cá nhân làm việc trong
nước và nước ngoài công tác ngoài ngành Công Thương nhưng có đóng góp quan trọng
cho sự phát triển của ngành Công Thương.
3. Các trường hợp cụ thể khác do
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định trên cơ sở đề nghị của đơn vị, tổ chức hoặc
cá nhân.
Điều 3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
phát triển ngành Công Thương Việt Nam”
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương
Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bộ
Công Thương ghi nhận công lao của các cá nhân có nhiều đóng góp tích cực vào sự
nghiệp xây dựng và phát triển ngành Công Thương Việt Nam.
2. Kỷ niệm chương có nội dung, hình dáng, kích cỡ, màu sắc thể
hiện đặc trưng của ngành Công Thương và phù hợp với quy định chung của Nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng Kỷ niệm chương phải được thực hiện đúng pháp
luật, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thủ tục quy định tại Quy chế này, đảm bảo
nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng, kịp thời.
2. Kỷ niệm chương được tặng cho mỗi cá nhân một lần, không
truy tặng.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN VÀ QUYỀN LỢI
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 5. Tiêu
chuẩn xét tặng
1. Những cá nhân đã hoặc đang
công tác tại các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, bao gồm cả các doanh nghiệp thuộc
Bộ; Những cá nhân đã hoặc đang công tác tại các đơn vị quản lý nhà nước về công
thương ở địa phương; Những người trực tiếp làm công tác công thương tại các cơ
quan, đơn vị ngoài ngành Công Thương đang làm việc hoặc đã chuyển sang ngành
khác, đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu, có đủ thời gian công tác trong ngành là 20 năm
đối với nam, 15 năm đối với nữ và 10 năm đối với những người trực tiếp lao động
trong các nghề độc hại, nguy hiểm.
2. Những cá nhân trong ngành
Công Thương có từ 03 công trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp ngành hoặc
có 05 Bằng Lao động sáng tạo được áp dụng vào sản xuất thì thời gian tính thâm
niên công tác là 15 năm đối với nam, 10 năm đối với nữ.
3. Những trường hợp sau đây
không tính thâm niên công tác khi xét tặng:
a) Bộ trưởng, Thứ trưởng, Uỷ
viên Ban Cán sự Đảng Bộ Công Thương (đương chức, đã nghỉ chế độ chính sách hoặc
chuyển công tác);
b) Những cá nhân đạt danh hiệu
Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu
tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
công tác trong ngành Công Thương.
Điều 6. Tiêu
chuẩn xét tặng đối với người ngoài ngành Công Thương
1. Cá nhân có sáng chế phát
minh, công trình khoa học cấp Nhà nước được áp dụng trong sản xuất, được các cơ
quan có liên quan và được Bộ Công Thương công nhận đã góp phần vào sự phát triển
ngành Công Thương Việt Nam.
2. Cán bộ Lãnh đạo các ngành,
các địa phương, các đoàn thể, các hiệp hội (ở trung ương và địa phương) bằng
các hoạt động cụ thể hoặc bằng tác phẩm được doanh nghiệp hoặc cơ quan trong
ngành đề xuất với Bộ Công Thương.
3. Công dân Việt Nam ở nước
ngoài có nhiều đóng góp trực tiếp hoặc gián tiếp vào sự phát triển của ngành
Công Thương Việt Nam.
4. Cá nhân là người nước ngoài
có công xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác ngành Công Thương
Việt Nam với các nước trong khu vực và thế giới. Có sự ủng hộ về tinh thần, vật
chất cho sự phát triển ngành Công Thương Việt Nam.
5. Trường hợp đặc biệt đối với
các cán bộ Lãnh đạo cao cấp của Đảng, Nhà nước, các nhân sỹ lớn ở trong và
ngoài nước sẽ do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.
Điều 7. Cách tính thời gian công tác trong
ngành Công Thương
1. Những cá nhân trong ngành Công Thương được cử đi làm nghĩa
vụ quân sự, đi học tập trung dài hạn sau đó lại được điều động về công tác
trong ngành Công Thương, khoảng thời gian đó được tính là thời gian công tác
liên tục trong ngành Công Thương.
2. Những cá nhân bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên do cơ sở hoặc cấp trên cơ sở quyết định thì thời gian bị kỷ
luật không được tính vào thâm niên xét tặng.
Điều 8. Các
trường hợp không được xét tặng Kỷ niệm chương
1. Người đã được tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp phát triển Công nghiệp Việt Nam” theo quy định tại Quyết định
số 10/2005/QĐ-BCN ngày 14 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc
ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển công nghiệp Việt Nam”; Quyết định
số 01/2006/QĐ-BTM ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc
ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thương mại”.
2. Người bị kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên.
3. Người đã tự ý bỏ việc khỏi cơ
quan, đơn vị.
4. Người đã hoặc đang bị xử phạt
tù, kể cả án treo.
Điều 9. Quyền
lợi của người được tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm chương,
Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương.
2. Cá nhân được tặng Kỷ niệm
chương được cơ quan, đơn vị (nơi cá nhân công tác) trích quỹ khen thưởng để tặng
thưởng bằng tiền hoặc hiện vật tương đương theo quy định tại khoản
2 Điều 74 Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Chương 3.
QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 10.
Quy trình xét tặng
1. Thủ trưởng cơ quan Bộ, Sở Công Thương các tỉnh và thành phố
trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng Công ty 91, 90, Công ty, Viện, Trường,
Cục, Trung tâm, các Báo, Tạp chí ... thuộc Bộ (sau đây gọi chung là cơ quan,
doanh nghiệp trong ngành) có cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương lập hồ sơ
theo quy định.
2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp tiến hành xét chọn
những cá nhân đủ tiêu chuẩn (căn cứ hồ sơ lý lịch và hồ sơ lập sổ bảo hiểm xã hội
của từng người trong đơn vị) lập danh sách trích ngang những người được đề nghị
tặng thưởng Kỷ niệm chương và báo cáo lên cấp trên trực tiếp. Danh sách trích
ngang gồm những người đang làm việc tại đơn vị, những người đã làm việc tại đơn
vị nhưng nay đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ hoặc đã chuyển công tác ra ngoài ngành
Công Thương và những người nước ngoài.
3. Hội đồng Thi đua Khen thưởng các cơ quan, doanh nghiệp
trong ngành có trách nhiệm xét duyệt từng cá nhân do cấp dưới gửi lên, lập danh
sách các cá nhân được xét duyệt trình Bộ Công Thương quyết định.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Tờ trình đề nghị khen thưởng
theo Phụ lục 1 của Quy chế này.
2. Danh sách và tóm tắt thành
tích của các cá nhân được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương theo Phụ lục 2 của
Quy chế này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm thực hiện
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ chỉ đạo thực hiện theo Quy chế này.
2. Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp trong ngành chịu trách nhiệm
phổ biến, hướng dẫn nội dung, tiêu chuẩn, đối tượng được xét Kỷ niệm chương cho
toàn thể cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan, doanh nghiệp mình quản
lý.
3. Những cá nhân đã công tác
trong ngành Công Thương đủ tiêu chuẩn được xét tặng nhưng đến nay đơn vị trực
tiếp quản lý đã giải thể thì cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị đó đề xuất việc
xét tặng. Cá nhân có quyền đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị đã
giải thể để thực hiện các thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương.
4. Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ
Công Thương là đầu mối tiếp nhận hồ sơ khen thưởng Kỷ niệm chương của các cơ
quan, doanh nghiệp trong ngành có trách nhiệm tổng hợp, đối chiếu với các tiêu
chuẩn trong Quy chế trước khi trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 13. Tổ
chức trao tặng
1. Bộ Công Thương tổ chức trao tặng
Kỷ niệm chương ngành Công Thương đối với một số cán bộ lão thành của ngành, các
đồng chí cán bộ Lãnh đạo các cơ quan Trung ương.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương uỷ
quyền cho Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành tổ chức trao Kỷ niệm
chương ngành Công Thương cho các cá nhân thuộc đơn vị.
Điều 14. Sửa
đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
này do Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng đề nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương xem
xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/TTr.
|
.....................,
ngày
tháng năm 200....
|
TỜ TRÌNH
Về
việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam”
Căn cứ Quy chế xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương” của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành theo Quyết định số................/2008/QĐ – BCT
ngày..............tháng ........... năm 2008, (1) đề nghị xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Công Thương Việt Nam” cho: .....người,
có danh sách, bảng tổng hợp và tóm tắt thành tích của cá nhân kèm theo.
1. Tặng Kỷ niệm chương cho cán bộ,
công nhân viên chức trong ngành Công Thương .......người.
Trong đó:
- Đang làm việc: .....người,
- Đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế
độ của Nhà nước quy định: ..........người,
- Đã chuyển sang ngành khác:
..........người.
2. Tặng Kỷ niệm chương cho các
cá nhân ngoài ngành Công Thương: .......người.
3. Người nước ngoài:
..........người./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .........;
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Tên Cơ quan đề xuất
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH VÀ TÓM TẮT THÀNH TÍCH
UBND...............................................
CƠ QUAN .......................................
ĐƠN VỊ............................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
.....................,
ngày
tháng năm 200....
|
DANH SÁCH ĐỀ
NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT
TRIỂN NGÀNH CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ”
(Kèm theo phụ lục 1)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Nghề
nghiệp, chức vụ, nơi công tác
|
Chỗ
ở hiện nay
|
Đối tượng
|
Quá trình công tác
|
Tổng
số năm công tác trong Ngành
|
Tóm
tắt thành tích (ngắn gọn, đầy đủ)
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Từ
tháng, năm đến tháng năm
|
Làm
gì ở đâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|