ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4589/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07/5/2014
của UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại các Tờ trình: số 4513/TTr-STNMT, số 4514/TTr-STNMT ngày 28/7/2015 và
ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 2130/STP-KSTTHC ngày 24/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới
ban hành, 12 thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ
trong lĩnh vực tài nguyên nước và khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế
các quy định có liên quan tại Quyết định số 7087/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBNDTP;
- Các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: các PCVP, NC, TN, TH;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Khanh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Phần 1. Danh mục
thủ tục hành chính
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư
xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
1
|
Thủ tục: Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
2
|
Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
-Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của
Bộ TN&MT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
3
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm
|
4
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy phép xả nước thải với lưu
lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
|
5
|
|
Thủ tục: Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất có quy mô vừa và nhỏ
|
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ TN&MT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của
Bộ TN&MT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
|
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
-Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của
Bộ TN&MT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
|
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm
|
8
|
|
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai
thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
9
|
|
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước
thải với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác
|
10
|
|
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ
|
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ TN&MT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của
Bộ TN&MT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
|
Thủ tục: Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố Hà Nội
|
-Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của
Bộ TN&MT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
|
Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố Hà Nội
|
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ TN&MT quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của
Bộ TN&MT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên
nước
|
|
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động của công trình
khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
2
|
Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
3
|
Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
|
PHẦN 2. Nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tài nguyên nước và khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu
tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo
quy mô, phương án chuyển nước, phương án xây dựng công trình và các thông tin,
số liệu, tài liệu liên quan đến Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi nguồn nước liên
tỉnh bị chuyển nước hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi dòng chính chảy qua, tổ
chức lưu vực sông và các sở Tài nguyên và Môi trường liên quan.
- Bước 2: Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến
của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên
quan đến các sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh.
- Bước 3: Các cơ quan được xin ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ dự án.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc
tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây
dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi chủ dự án.
* Đối với dự án đầu tư xây dựng trên hồ, đập trên
dòng nhánh thuộc lưu vực sông liên tỉnh: Trước khi triển khai lập dự án đầu tư,
chủ dự án phải thông báo về quy mô, phương án đề xuất xây dựng công trình cho
tổ chức lưu vực sông, Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc lưu vực sông.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến, hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân các tỉnh nơi nguồn nước liên tỉnh bị chuyển nước hoặc Ủy
ban nhân dân các tỉnh nơi dòng chính chảy qua, tổ chức lưu vực sông và các sở
Tài nguyên và Môi trường liên quan.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về công trình dự
kiến xây dựng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và các thông tin,
số liệu, tài liệu liên quan.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể ngày
nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các sở, ban, ngành liên quan thuộc
tỉnh.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án:
+ Tổ chức lưu vực sông có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho chủ dự án;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các
tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối
thoại trực tiếp với chủ dự án tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
gửi chủ dự án.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ dự án.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản góp ý,
tổng hợp ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do
chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 7/11/2013 của
Chính phủ.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Đăng ký khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác
nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, bản (sau đây
gọi chung là tổ trưởng tổ dân phố) thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định
tại Mẫu số 38 cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai
(02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân
phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra
nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá
nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai
thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và
trả tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy
định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng tổ dân phố phát trực tiếp tờ
khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng tổ dân phố
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá
nhân.
c) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất:
Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai
(02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân
phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01)
bản cho tổ chức, cá nhân.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp huyện/xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai đăng kí
công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Lệ phí, phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất:
Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu số 38
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định
thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng
minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có):
………….......................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình:
........................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành
phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác: ............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:….........
(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:............................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh
hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Xác nhận, ký,
đóng dấu)
|
|
________________________
UBND cấp huyện xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức
/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục
đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng công trình
khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân
phố để báo cho UBND cấp huyện hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho UBND
cấp huyện; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng
công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho UBND cấp huyện và UBND
cấp xã khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất
tại công trình đăng ký.
2. Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo
quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan
tới: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh
bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến
của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trách nhiệm hướng
dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi
làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý
kiến và gửi cho chủ dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến, hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nguồn nước nội
tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và các thông tin,
số liệu, tài liệu liên quan.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc , kể từ
ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý
kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
dự án.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ dự án.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp huyện/xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản góp ý,
tổng hợp ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do
chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế)
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò nước
dưới đất (sau đây gọi là đề án, báo cáo)
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án,
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có
quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm (mẫu 22); thiết kế giếng
thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu 23) (Đề
án, Thiết kế giếng thăm dò do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại
Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập
– Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm
dò kèm theo);
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian: ba
mươi (30) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá hai
mươi ba (23) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép;
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ
1000 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.500.000đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ
500 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 1.300.000đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ
200 đến dưới 500m3/ngày đêm: 550.000đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng
nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 200.000đ/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có
quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm (mẫu 22); thiết kế giếng
thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu 23). (Mẫu 22
và Mẫu 23: ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 01: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 01
của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước
đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án phải do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập; thông tin , số liệu sử dụng để lập đề án phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 58/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi
đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá
nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):
.........................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp
hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):
………………………………………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân
ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú) ..............................................................................................................................
1.4. Điện thoại: ……...……….. Fax: ……..………. Email:
…...........................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1.Vị trí công trình thăm dò:
……………………………………………..….(1)
2.2. Mục đích thăm dò:………………………………………………………..(2)
2.3. Quy mô thăm dò: ……………………………………………………….. (3)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:
………………………………………..……....(4)
2.5. Thời gian thi công: ………………………………….……….………….
(5)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công
trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với công trình có
quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công
trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành
chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi
rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa
độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(2) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho
mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....; trường hợp thăm
dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng
mục đích.
(3) Ghi rõ tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò
(m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng giếng.
(4) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều sâu dự kiến của
các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ các tầng
thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời
gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành công tác lập báo cáo
kết quả thăm dò.
Mẫu 22
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………....(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
____________________________________________________
(1) Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy mô
thăm dò
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính,
lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối
với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa
chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Luận chứng, thuyết minh nhu cầu sử dụng nước,
mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục
đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của đề án, bao gồm
các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản
của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải
khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi thăm dò, nội dung, phương pháp, khối
lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự toán kinh phí thăm dò.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới
đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác,
sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất
của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập đề
án thăm dò nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước
có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã
thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các
điều kiện theo quy định.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ
TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý tự
nhiên, xã hội khu vực tiến hành thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng
trực tiếp tới việc thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung thông tin, số
liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công
trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò
và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn,
hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành
trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất tại khu vực
thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các
yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước
nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và
các khu vực khác có liên quan (nếu có).
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ
yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...)
tại khu vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt
động đó.
III. Xác định rõ những số liệu, thông tin đã có và
những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quát kết quả điều tra, nghiên
cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và các đặc điểm nguồn
nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo tài liệu đã có.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài nguyên nước
dưới đất khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều tra, nghiên
cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều tra, đánh
giá nước dưới đất đã được thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được sử
dụng để lập đề án, thiết kế nội dung, khối lượng công tác thăm dò;
c) Nhận xét, đánh giá và xác định các nội dung,
thông tin, số liệu cần phải nghiên cứu làm rõ trong quá trình thăm dò nước dưới
đất.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên
nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại
khu vực thăm dò với các nội dung chủ yếu sau:
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực
thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước
của từng tầng chứa nước.
b) Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm các lớp thấm nước yếu, cách nước
trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện
tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất
thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới
đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh
hưởng của công trình khai thác nước dưới đất dự kiến và khoanh định trên bản đồ
hoặc sơ đồ.
III. Xác định những vấn đề, nội dung thông tin, số
liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò cần phải được tiếp tục
nghiên cứu, bổ sung để làm rõ trong quá trình thực hiện việc thăm dò.
Chương III
HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quát hiện trạng khai thác nước
dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ
nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng khai thác nước dưới đất khu vực thăm
dò
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi
vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các
thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí,
chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai
thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình,
tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa nước chủ yếu.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi
vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự kiến).
Trình bày tình hình khai thác, sử dụng nước dưới
đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều
sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác,
mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước tập
trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó.
Tổng hợp số lượng, lưu lượng, các thông số đặc
trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ, phân tán quy mô hộ gia đình.
2. Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi
rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt
bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin về vị trí, quy mô,
tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất dự kiến;
III. Xác định rõ những số liệu, thông tin hiện có
về hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực
và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
Chương IV
MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quát mục tiêu thăm dò và việc
luận chứng, thuyết minh lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò.
II. Trình bày cụ thể việc lựa chọn đối tượng, phạm vi
thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu thăm dò
Phân tích, luận chứng việc lựa chọn mục tiêu thăm
dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Lựa chọn đối tượng thăm dò
a) Phân tích thông tin, số liệu về trữ lượng, chất
lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng khai thác của các tầng chứa nước
trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa chọn tầng chứa nước, chiều sâu
thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nêu trên. Trường hợp lựa chọn nhiều
tầng chứa nước thì phải thuyết minh luận chứng cụ thể các nội dung nêu trên đối
với từng tầng chứa nước.
b) Phân tích, tính toán và luận chứng, thuyết minh
lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công trình khai thác nước dưới đất (sơ
đồ bố trí công trình khai thác), bao gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng
khai thác dự kiến của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác).
3. Lựa chọn sơ đồ bố trí công trình và tính toán dự
báo hạ thấp mực nước
a) Thuyết minh, mô tả các sơ đồ bố trí công trình
khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ bố trí công trình khai thác; tính
toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình khai thác dự kiến theo sơ đồ bố
trí công trình khai thác lựa chọn.
b) Tính toán dự báo hạ thấp mực nước theo sơ đồ bố
trí công trình lựa chọn, bao gồm việc tính toán ảnh hưởng của công trình đến
các công trình khai thác nước dưới đất hiện có nằm trong vùng ảnh hưởng của
công trình và ngược lại; tính toán dự báo xâm nhập mặn (nếu có).
c) Phân tích, đánh giá tính hợp lý, khả thi của sơ
đồ bố trí công trình khai thác và xác định các yêu cầu cụ thể phải đạt được
trong quá trình thăm dò.
d) Luận chứng, thuyết minh việc xác định phạm vi
thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện tích, chiều sâu thăm dò.
III. Nhận xét, đánh giá và luận chứng xác định các
hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến hành để đạt được mục tiêu thăm dò, bao
gồm các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các
tuyến điều tra, khảo sát...
Chương V
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
I. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò
1. Lập sơ đồ bố trí công trình thăm dò, bao gồm các
tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng hạng mục thăm dò gồm khoan, bơm hút nước
thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc, điều tra, khảo sát hiện trạng và các hạng
mục thăm dò khác đã được xác định ở trên. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò
phải có tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, bao trùm phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình.
2. Mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm dò (mô tả
rõ sơ đồ bố trí các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc,
các tuyến điều tra...).
3. Xác định mục đích, nội dung, khối lượng đối với
từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới đất.
4. Trình bày phương pháp, trình tự, thời gian thực
hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò.
5. Xác định các lỗ khoan không sử dụng và thuyết
minh phương án trám, lấp đối với các lỗ khoan không sử dụng sau khi hoàn thành
công tác thăm dò.
II. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng
mục thăm dò chủ yếu và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Chương VI
DỰ TOÁN KINH PHÍ
THĂM DÒ
1. Trình bày tổng kinh phí thăm dò.
2. Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thăm dò và
dự toán kinh phí.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
___________________________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản đồ (hoặc Sơ đồ) Địa chất thủy văn.
2. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000
hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (giếng
khoan, giếng đào...).
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan tới
việc thăm dò, khai thác nước dưới đất (nếu có).
Mẫu 23
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
_____________________________________________________
(1)Ghi tên công trình, vị trí và lưu
lượng thiết kế
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG HỒ SƠ
THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính,
lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối với
tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường
trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm
dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì phải
thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế
giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và
các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng chứa nước thăm dò; về nội
dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và tiến độ thực hiện thăm dò nước dưới
đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc thăm dò nước dưới
đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên ngành có khai thác,
sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất
của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm căn cứ lập hồ sơ thiết
kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp
nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá nguồn nước dưới đất
đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai
thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí giếng
thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối
liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả điều tra, nghiên
cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc điểm nguồn nước
dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải
có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu
vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên
nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa nước dự kiến thăm
dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò,
với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong vùng
phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm
dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, vị trí, chiều sâu, khoảng
cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai
thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác
của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi
bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc phạm vi thăm dò dự kiến)
Trình bày khái quát tình hình khai thác, sử dụng
nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công trình khai thác, vị
trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai
thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình khai thác để cấp nước
tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi
rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt
bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu về vị trí, quy
mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến các giếng khai thác dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu, thông tin đã có về
đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng
các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông tin cần phải tiếp
tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
II. Nội dung, phương pháp và khối lượng thăm dò
nước dưới đất
1.Trình bày mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và
đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa chọn phương án dự
kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai thác) bao gồm số
lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng giếng và khoảng
cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế từng giếng thăm dò,
gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống chống, ống lọc,
ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng để chèn, trám xung quanh
thành giếng khoan;
b) Thuyết minh, mô tả thiết kế công tác bơm thổi
rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về trình tự
thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ đo mực nước, lưu lượng
trong khi bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến công tác lấy, phân
tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về loại mẫu, số lượng
mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng
mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Kết luận và kiến nghị
___________________________________________________
Phụ lục kèm theo:
1. Sơ đồ bố trí giếng thăm dò tỷ lệ từ 1:10.000 trở
lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng và cấu trúc giếng
thăm dò nước dưới đất.
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp
ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước dưới đất (sau đây gọi là đề án, báo cáo)
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án,
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 03);
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước
dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200
m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm (mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả
thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm (mẫu 26) trong trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng
khai thác nước dưới đất đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất
đang hoạt động (mẫu 27) (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy
định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kèm
theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá
sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý
kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân).
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước
dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: ba mươi (30) ngày làm việc không kể
thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá hai
mươi ba (23) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc
khai thác, sử dụng nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000đ/1 giấy phép;
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.500.000đ/01 đề án, báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 500 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 1.300.000đ/01 đề án, báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm: 550.000đ/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 200.000đ/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 03);
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm (mẫu 25) hoặc báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
(mẫu 26) trong trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động (mẫu 27). (Mẫu 25, Mẫu 26 và Mẫu 27: ban hành kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 03: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 03 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với trường hợp phải
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên
nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận
nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm
đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình
khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp
ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 58/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIÁY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân
ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..........................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp
hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng
minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):…………………………………………………………….....
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân
ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):.............................................................................................................................
1.4. Điện thoại: …………….… Fax: ……….……… Email:
….........................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình khai
thác:.........................................................................(1)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:...........................................................(2)
2.3. Tầng chứa nước khai
thác:.........................................................................(3)
2.4. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch
lộ/hang động):.....................(4)
2.5. Tổng lượng nước khai
thác:...................................................(m3/ngày
đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai
thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000,
kinh tuyến trục..., múi chiếu...)
|
Chiều sâu đoạn thu
nước (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Chế độ khai thác
(giờ/ngày đêm)
|
Chiều sâu mực nước
tĩnh (m)
|
Chiều sâu mực nước
động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước
khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước
dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có
quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (đối với trường hợp chưa có công
trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
Hà Nội,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố..... nơi bố trí công
trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong
nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn
vị hành chính.
(2) Ghi rõ khai thác nước dưới đất để cấp nước cho
mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản.....; trường hợp khai
thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp
cho từng mục đích.
(3) Ghi rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp
khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai
thác trong từng tầng chứa nước.
(4) Ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều
tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
Mẫu 25
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
____________________________________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
khai thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc thăm dò nước
dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò nước dưới đất
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao
gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò,
nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc điểm cơ bản về
nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán trữ lượng, ảnh
hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các công trình khai
thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế công trình khai
thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo
cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các
thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò;
các thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy
định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ
TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý tự
nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm dò và các yếu tố có liên quan, ảnh hưởng
đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước trên cơ sở các thông tin, số
liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội trên cơ sở các thông tin, số liệu sau
khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi công trình
thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối
liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn,
hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình
thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng nước của nguồn nước dưới đất
trong khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các
yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước
nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và
các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (công
nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu
vực thăm dò và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó.
III. Tổng hợp các vấn đề đặc điểm tự nhiên, kinh tế
xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước đã được
làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương II
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội dung, phương pháp,
khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp
tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời
gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất
lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay
đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so với phê duyệt.
III. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục
tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu thu được trong quá
trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp nội dung, khối
lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương III
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới
đất trên cơ sở các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các
nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu được cập nhật sau
khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá các thông tin, số
liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất sau khi thực hiện
thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu đã được cập nhật
nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của các tầng chứa
nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin, số liệu về
phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước,
chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều sâu phân bố và thành
phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách nước trong
khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích
và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm
nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới
đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
3. Hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn
thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu:
tên chủ công trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng
cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích
khai thác, sử dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
trong khu vực thăm dò và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu;
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi
rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt
bị ô nhiễm) theo các số liệu điều tra trong khu vực thăm dò, gồm các thông
tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình
khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước dự
kiến khai thác
Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất
lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử
dụng.
5. Đánh giá cân bằng nước
III. Nhận xét, đánh giá những kết quả đạt được về
đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các thông tin, số liệu
được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng chứa nước thăm dò,
kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn đề chưa được làm
rõ trong quá trình thăm dò.
Chương IV
BỐ TRÍ SƠ ĐỒ KHAI
THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa chất thuỷ văn
Thuyết minh cụ thể việc tính toán xác định các
thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận chứng lựa chọn
các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng
khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu suất giếng theo tài
liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác nước dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác từng
công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ).
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông
tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng công trình
(giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ) và khoảng cách giữa chúng,
kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các
thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh
giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác
nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
III. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước
cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp mực nước
(Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm
đến 3.000 m3/ngày đêm.)
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp
mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị bơm hút nước thí nghiệm và dự báo
hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực
nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp lý về mặt kinh tế, kỹ
thuật của sơ đồ khai thác.
Chương V
ẢNH HƯỞNG CỦA
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Trình bày tổng quan những ảnh hưởng của công
trình khai thác nước dưới đất đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất đang hoạt động.
II. Đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể của
việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường, các
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện
pháp giảm thiểu, gồm các nội dung chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất
trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn
vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng
nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng
của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm thiểu và
đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công trình khai
thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới
đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp xảy ra sự
cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả thi của
phương án.
III. Nhận xét, đánh giá và tổng hợp, xác định các
tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc khai thác nước
tại công trình.
Chương VI
THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả thiết kế từng công
trình (giếng khoan,giếng đào,hố đào,hành lang,mạch lộ,hang động) trong sơ đồ
công trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án khai
thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây
dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo từng giai đoạn trong
thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các thông số khai
thác của công trình gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai
thác của từng giếng khoan (hoặc giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động)
trong công trình.
III. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án quan
trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các nội
dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng, vị trí, kết cấu
công trình quan trắc và thuyết minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các thông số quan trắc, chế
độ quan trắc.
3. Thuyết minh, mô tả phương án lắp đặt thiết bị
quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và phương án bố trí
nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai
thác:
Luận chứng xác định phạm vi các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ
sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác.
V. Các cam kết của chủ công trình:
1. Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung
thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
2. Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình,
gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối
với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên
nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm dò nước dưới đất tỷ
lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình thăm dò nước dưới
đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình khai thác nước dưới
đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu 26
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
………………..(1)
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng…./năm…..
____________________________________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
khai thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối với công
trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của việc thăm dò nước
dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới đất được cấp, hồ sơ thiết kế giếng
thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo bao
gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác;
về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các công trình khai thác khác đang hoạt
động và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo
cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các
thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá trình thăm dò;
các thông tin, số liệu khi thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy
định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Kết quả thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai
thác
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí giếng
thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối
liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan về nội dung, phương pháp,
khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan trong quá trình thi
công thăm dò.
3. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời
gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công đối với từng hạng mục công tác (khoan,
bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày cụ thể việc tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối lượng, chất
lượng từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước) so
với phê duyệt;
c) Thuyết minh cụ thể các nội dung, khối lượng thay
đổi, điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu có) so với phê duyệt.
4. Kết quả thăm dò
a) Mô tả địa tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm
các nội dung chính: chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần của các lớp đất đá
khoan qua;
b) Mô tả cấu trúc hoàn công của các giếng khoan,
gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường kính, chiều dài các đoạn ống chống,
ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu chèn, trám xung quanh thành
giếng khoan;
c) Thuyết minh cụ thể công tác bơm nước thí nghiệm
tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau: mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu
lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước, thời gian bơm và thời gian hồi
phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết quả bơm nước thí nghiệm và luận
chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước, đánh giá
chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành các mục
tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
II. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của công trình
đến công trình khai thác khác và thiết kế phương án khai thác nước dưới đất
1. Đánh giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước dưới đất tại công trình đến lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước
của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm
vi bán kính 200m xung quanh công trình.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án khai
thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây
dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông
tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng của từng giếng và
khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác
nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các
thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh
giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác
nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
c) Thuyết minh, trình bày cụ thể các thông số khai
thác của từng giếng, gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai
thác.
3. Thuyết minh, trình bày cụ thể phương án quan
trắc, giám sát hoạt động khai thác tại công trình, gồm các nội dung chính:
thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân
lực quan trắc.
4. Thuyết minh các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác, gồm các nội dung chính: cơ sở xác định các vùng bảo hộ vệ
sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và quy định các nội dung cần phải
tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
5. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung
thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày các cam kết của chủ công trình, gồm
việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ
quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam
kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn công cột địa tầng và cấu trúc giếng
khoan.
2. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu 27
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
………………..(1)
(Trường hợp công
trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
____________________________________________________
Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường hợp công
trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
A. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY
ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính,
lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối
với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa
chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số
cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục
đích khai thác, sử dụng nước; đối tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận
hành công trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang
động), tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc
chiều sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao
gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản về
nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải khu vực khai thác;
về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất; ảnh hưởng của
công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác
và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo
cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp
nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất
đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò,
thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên
quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ
TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày tổng quan về điều kiện địa lý, tự
nhiên, xã hội khu vực khai thác nước dưới đất và các yếu tố liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực khai thác, với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công
trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai
thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn,
hải văn khu vực khai thác; đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến việc hình
thành trữ lượng, đặc điểm động thái, chất lượng của nguồn nước dưới đất trong
khu vực khai thác nước dưới đất.
3. Đặc điểm phân bố dân cư, mật độ dân số và các
yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước
nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp nước sinh hoạt tại khu vực khai thác
nước dưới đất và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ
yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...)
tại khu vực khai thác và tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các
hoạt động đó.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu
về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến nguồn tài
nguyên nước dưới đất tại khu vực khai thác.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI
TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới
đất và hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải, các vấn
đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày cụ thể các nội dung, thông tin, số
liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện
trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình điều tra, đánh giá tài nguyên nước
dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn thải tại khu vực khai thác
a) Thống kê, tổng hợp các kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước dưới đất, các kết quả điều tra, thống kê hiện trạng khai
thác nước dưới đất, các kết quả thăm dò, thi công công trình khai thác và các
tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải đã thực hiện tại khu vực khai thác
nước dưới đất;
b) Phân tích, đánh giá các kết quả điều tra, đánh
giá tài nguyên nước đã thực hiện; lựa chọn các thông tin, số liệu được sử dụng
để lập báo cáo.
2. Trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên
nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu
vực khai thác
a) Đặc điểm của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực
khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước
của từng tầng chứa nước.
b) Đặc điểm của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu, cách nước trong
khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố theo diện tích
và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, tính chất thấm
nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới
đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng chứa nước trong khu vực khai
thác; đánh giá chất lượng nước của tầng chứa nước khai thác theo Quy chuẩn về
chất lượng nước ngầm và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục đích sử dụng
nước.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn
đ) Phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác nước
dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh
hưởng của công trình khai thác và khoanh định trên bản đồ hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra, thống kê hiện trạng
khai thác nước dưới đất và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải nêu
trên tiến hành đánh giá với các nội dung chính sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong phạm vi
ảnh hưởng của công trình khai thác
Thống kê, tổng hợp các công trình khai thác, sử
dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai
thác, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình khai
thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng, mực
nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công trình;
tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công trình
khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo từng tầng chứa
nước khai thác chủ yếu.
b) Hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai thác
Thống kê, tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi
rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt
bị ô nhiễm) trong khu vực khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy
mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất.
III. Đánh giá, nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu
về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng
các nguồn thải trong khu vực khai thác có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến công
trình, đến trữ lượng khai thác, chất lượng nước tại công trình.
Chương III
HIỆN TRẠNG CÔNG
TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày tổng quan về hiện trạng công trình và
tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình qua các giai đoạn.
II. Trình bày cụ thể các nội dung về hiện trạng
công trình, tình hình khai thác nước tại công trình, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Thuyết minh, mô tả về hiện trạng công trình khai
thác nước dưới đất
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác,
gồm các thông tin chính: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ
khai thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào,hố đào,hành
lang,mạch lộ,hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm:
các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh
giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác
nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý
nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh công tác quan trắc trong quá trình
khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình quan trắc, thông
số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai
thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
2. Thuyết minh tình hình khai thác, sử dụng nước
dưới đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình khai thác nước dưới
đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai thác; lưu
lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai thác hiện
tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước khai thác
qua từng thời kỳ tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: sự biến đổi mực nước
tĩnh, mực nước động qua từng thời kỳ, mực nước hiện tại, kèm theo bảng biểu, đồ
thị diễn biến mực nước đến thời điểm đề nghị cấp phép khai thác tại từng công
trình (giếng khoan, giếng đào,hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
c) Tổng hợp, thuyết minh cụ thể diễn biến chất
lượng nước trong quá trình khai thác tại công trình, gồm các thông tin chính:
sự biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu ô nhiễm, gia tăng hàm lượng đối
với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các chỉ tiêu chất lượng nước.
III. Đánh giá, nhận xét, xác định các vấn đề chủ
yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai thác, tình hình biến đổi mực nước,
chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử dụng nước tại công trình trong suốt
thời gian vận hành công trình đến thời điểm đề nghị cấp phép.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ ẢNH
HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI
THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
I. Trình bày tổng quan về những ảnh hưởng của công
trình khai thác đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác khác đang
hoạt động và kế hoạch khai thác, sử dụng nước tại công trình.
II. Tổng hợp, đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ
thể của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến nguồn nước, môi trường,
các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động, gồm các nội dung
chính sau:
1. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất
trong khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn
vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác
nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất lượng
nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động nằm trong
vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện pháp giảm thiểu và
đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính do công trình khai
thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới
đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong trường hợp xảy ra sự
cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá tính khả thi của
phương án.
III. Trình bày kế hoạch, phương án khai thác, sử
dụng nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Mực nước hạ thấp cho phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước
cho phép trong các tầng chứa nước khai thác.
2. Tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm
đến 3.000 m3/ngày đêm
Thuyết minh cụ thể việc tính toán dự báo hạ thấp
mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị quan hệ giữa lưu lượng, mực nước
khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực nước theo đồ thị.
b) Đánh giá kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực
nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá mức độ đảm bảo về mặt kinh tế,
kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới đất tại công trình.
2. Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai
thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây
dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và trong từng giai đoạn tiếp
tục khai thác;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số khai thác
của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế
độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới, gồm
các nội dung: luận chứng việc bổ sung công trình quan trắc (nếu có);
phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc;
d) Luận chứng thiết lập mới hoặc bổ sung các vùng
bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác (nếu chưa có).
3. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung
thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình,
gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản
lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực
hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng
khoan,giếng đào,hố đào,hành lang,...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
B. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ NHỎ HƠN
200M3/NGÀY ĐÊM
Mở đầu
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân là chủ công trình khai thác nước dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính,
lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đối
với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa
chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh, trình bày các thông tin, thông số
cơ bản của công trình khai thác nước dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục
đích khai thác, sử dụng nước, đối tượng cấp nước; năm xây dựng và vận hành công
trình; tổng số giếng khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động),
tổng lưu lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều
sâu khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao
gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước
dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo
cáo khai thác nước dưới đất gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp
nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá, quan trắc nước
dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác; các báo cáo, tài liệu, số liệu khi
thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công trình khai thác nước dưới đất; các
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác
có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên lập báo cáo.
I. Hiện trạng công trình và tình hình khai thác nước
dưới đất
1. Vị trí hành chính, tọa độ các điểm góc (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công
trình khai thác nước dưới đất kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai
thác nước dưới đất và mối liên hệ với các khu vực lân cận.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các nội dung về
hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác,
gồm các thông tin: vị trí, tọa độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai
thác, tình trạng hoạt động của từng giếng khoan (giếng đào,hố đào,hành
lang,mạch lộ,hang động) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực
và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm:
các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh
giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác
nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý
nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả năng đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng nước sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh công tác quan trắc trong quá trình
khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ thống công trình quan trắc, thông
số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai
thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu có).
đ) Thuyết minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác gồm các nội dung chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ
sinh; tình hình chấp hành các quy định trong vùng bảo hộ vệ sinh.
3. Thuyết minh, trình bày tình hình khai thác nước
dưới đất tại công trình với các nội dung chính sau:
a) Thuyết minh, mô tả tình hình khai thác nước dưới
đất tại công trình, gồm các thông tin chủ yếu: năm bắt đầu khai thác, lưu
lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và lưu lượng, chế độ khai thác hiện
tại, kèm theo bảng, biểu đồ khai thác nước dưới đất;
b) Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước, chất
lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình khai thác (nếu có).
II. Kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất
trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh, trình bày kế hoạch, phương án khai
thác nước dưới đất
a) Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây
dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm;
b) Thuyết minh, trình bày các thông số khai thác
của công trình, gồm các thông tin: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế
độ khai thác của từng công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động) trong thời gian tới;
c) Thuyết minh, trình bày phương án bố trí thiết
bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác và bổ sung quy định nội dung cần phải tuân thủ trong
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu chưa có).
2. Các cam kết của chủ công trình
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung
thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình,
gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối
với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên
nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
_______________________________________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng
khoan, giếng đào,hố đào,hành lang...).
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt (sau đây gọi là đề án, báo cáo)
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án,
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 05);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác (mẫu 29); Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành nếu thuộc trường hợp quy định phải có
quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (mẫu 30) (Đề
án, Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản
sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá
ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước;
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp thu, giải trình ý
kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân).
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước
mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: ba mươi (30) ngày làm việc không kể
thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá hai
mươi ba (23) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước mặt
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây: Không;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1000KW đến dưới 2000KW; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm:
4.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200KW đến dưới 1000KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 2.200.000
đồng/01 đề án, báo cáo;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50KW đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm:
900.000 đồng/01 đề án, báo cáo;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500m3/ngày đêm: 300.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 05);
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác (mẫu 29); Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành nếu thuộc trường hợp quy định phải có
quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (mẫu 30). (Mẫu
29 và Mẫu 30: ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 05: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 05
của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề
án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo
cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình hoặc công trình
khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp
ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt
có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài điều kiện quy định như trên còn phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung
tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo
đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với
các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy.
+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận
hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án
quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận
hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;
+ Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị,
nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện
việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước,
quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành
hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 59/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIÁY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:
|
- Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội;
- Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Thành Phố Hà Nội.
|
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy
đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân
ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):.........................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp
hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng
minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):………………………………………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân
ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): ….........................................................................................................................
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax: ………..…… Email:
…........................
2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử
dụng nước:
2.1. Tên công trình.................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai thác
nước...................................(1)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố)…... (2)
2.4. Hiện trạng công
trình..................................................................................(3)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử
dụng:.................................................................(4)
3.2. Vị trí lấy nước:
..........................................................................................(5)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:............................................................(6)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng: …………………....................................(7)
3.5. Chế độ khai thác, sử
dụng:………………………………….………….(8)
3.6. Thời gian đề nghị cấp
phép:............................................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai
thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không
quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình
lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến
cộng đồng theo quy định tại điểm a,b,c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số
201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
Hà Nội,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Ghi rõ loại hình công trình (hồ chứa/đập
dâng/cống/kênh dẫn/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công trình, dung tích
hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước,
trữ nước,...
(2) Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn
hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính đó.
(3) Ghi rõ công trình đã có hay đang xây dựng, dự
kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(4) Nguồn nước khai thác: Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên nguồn nước tiếp nhận.
(5) Nêu rõ địa danh vị trí lấy nước (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ cửa lấy nước, tim tuyến đập
(đối với trường hợp có hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn
nước (đối với công trình thủy điện).
(6) Nêu rõ mục đích sử dụng nước; trường hợp công
trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới,
sinh hoạt, công nghiệp, phát điện,....).
(7) Ghi rõ lượng nước khai thác sử dụng lớn nhất
cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng
lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s;
công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục đích
khác tính bằng m3/ngày đêm.
(8) Ghi rõ số giờ lấy nước trung bình trong ngày,
số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu 29
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
____________________________________________________
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác,
sử dụng nước
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thông tin cơ bản về dự án đầu tư có khai thác,
sử dụng nước: tên, vị trí, quy mô, các hoạt động chính và nhu cầu khai thác, sử
dụng nước của dự án.
3. Trình bày các thông tin cơ bản của công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp, xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng: tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công
trình có chuyển nước thì trình bày cả thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Mục đích khai thác, sử dụng nước: cấp nước sinh
hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản... Trường hợp
công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu rõ từng mục đích
sử dụng.
- Loại hình công trình: hồ, đập, kênh, cống, trạm
bơm,...
- Phương thức khai thác, sử dụng nước: trình bày
phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục chính của công
trình.
- Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng: trình
bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các
thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình,
lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai
thác, sử dụng nước.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án khai thác, sử dụng
nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch tài nguyên nước, các văn bản pháp lý
khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
- Thuyết minh các tài liệu, thông tin, số liệu sử
dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng
khai thác, sử dụng nước,…); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp
dụng; nguồn gốc, mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư và
các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy ý kiến hoặc thông
báo theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân lập đề án: thuyết
minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân
lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập đề án.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình hình khai thác, sử
dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực
sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và tình hình khai
thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa lý, địa hình, thổ
nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình khai thác, sử
dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và phát triển kinh tế -
xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư và phân bố dân cư, đô thị, hiện
trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các ngành khác liên quan
đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước khai thác trong mạng
lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị trí nguồn
sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn
nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình dạng, độ dốc,…) và đặc
điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có liên quan trong khu
vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy
văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất
đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các trạm quan trắc và
số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông,
suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương pháp tính toán, xử lý
số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến xây dựng công
trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy trong năm; biến đổi
dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều năm (các đặc trưng
và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy năm theo các nhóm năm
nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình quân ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình lũ
ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa lũ ứng với các
tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng bình quân mùa kiệt, ba
tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực nước Q(fz) hạ lưu
công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu quan trắc bùn cát,
lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng hồ chứa và tính
toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác động
của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác
nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình cống, trạm bơm,
kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực nước, lưu lượng theo các
tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán;ứng với tần suất thiết
kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai
thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời kỳ nhiều năm (mùa
kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục, lưu lượng bùn cát lơ
lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ triều, các tác động
của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với công trình khai thác
nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nước dựa
vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm ở thượng, hạ
lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng tại thời
điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng
nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Mô tả hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài
thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
VII. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong
khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu sử dụng nước phục vụ
dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án và vùng phụ cận.
2. Trình bày các công trình khai thác, sử dụng nước
hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác, sử dụng, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
sản xuất nông nghiệp: diện tích tưới, các thời kỳ lấy nước trong năm; số ngày,
giờ lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng và tổng lượng nước khai thác, sử
dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
thủy điện: thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng phát điện
ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ và lưu lượng xả
dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao thông thủy, nuôi
trồng thủy sản…): lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm (trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng việc khai thác, sử
dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai thác, sử dụng của dự
án.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh
hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông
khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
Chương II
XÁC ĐỊNH NHU CẦU
NƯỚC
I. Nhiệm vụ và quy mô của công trình đề nghị cấp
phép
Thuyết minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình
khai thác, sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của công
trình cho từng mục đích sử dụng nước.
II. Phương pháp và kết quả tính toán nhu cầu nước
1. Đối với công trình khai thác, sử dụng nước đề
nghị cấp phép
a) Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính
toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ trong năm (bao
gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước cho
từng nhiệm vụ của công trình theo từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác
trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu
vực:
a) Trình bày phương pháp và số liệu dùng để tính
toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong khu vực theo từng
thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả tính toán nhu cầu nước cho các
mục đích khác trong khu vực và tổng lượng nước khai thác, sử dụng theo các thời
kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng nước trong
khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng nước của công
trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập biểu tổng hợp
nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn nước bảo đảm cho nhu
cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho các nhu cầu sử dụng
nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
Chương III
PHƯƠNG THỨC KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Công trình khai thác, sử dụng nước
1. Vị trí tuyến công trình khai thác, sử dụng nước
- Địa danh hành chính (thôn/ấp, xã/phường,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
- Tọa độ tim các hạng mục chính của công trình (hệ
tọa độ VN2000, kinh tuyến trục và múi chiếu).
- Luận chứng việc lựa chọn vị trí các hạng mục
chính của công trình.
2. Loại hình công trình
- Trình bày loại hình công trình và phương thức
khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục chính của công trình (lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước).
- Đối với công trình hồ chứa, trình bày các hạng
mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy tối thiểu; sử dụng nguồn nước tổng
hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán,
thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các loài cá; việc đi lại của phương tiện
vận tải thủy,…
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công
trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa
danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II. Chế độ và lượng nước khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của
công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu
lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành công trình khai
thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành công trình để đảm
bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi của cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá trình khai thác, sử
dụng nước
1. Luận chứng việc xác định vị trí đo, phương pháp
đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc, giám sát khai thác,
sử dụng nước của công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực quan trắc, giám sát
khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải có phương án quan
trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành
hồ chứa.
Chương IV
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai thác, sử dụng nước đến
nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi mực nước, lưu
lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời kỳ khai
thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ, đập làm gián
đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến đổi mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường hợp
dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước
tiếp nhận.
2. Tác động đến các đối tượng khai thác, sử dụng
nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận hành khai thác, sử
dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng nước ở thượng,
hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và phương thức khai thác, sử
dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước gia tăng,
thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công trình hồ chứa, bổ sung
đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình (diện tích ngập lụt
và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành bình thường trong
mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong tình huống vỡ đập;
trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải đánh giá ảnh hưởng
đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù sa, bùn cát, xói lở
lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước trên nguồn tiếp
nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng giao thông
thủy.
3. Tác động đến môi trường
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng phù sa, bùn
cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông.
b) Đánh giá, dự báo sự biến đổi hệ sinh thái thủy
sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn.
c) Đánh giá các tác động của việc xây dựng công
trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật.
d) Đánh giá các tác động do sự cố xảy ra trong quá
trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương án, biện pháp và kế hoạch
thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động khai
thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu tác động và lộ
trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các loài cá; việc đi lại
của phương tiện vận tải thủy,…
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng dung tích chết của
hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước
nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
2. Các giải pháp bảo đảm vận hành an toàn công
trình.
3. Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do việc vận hành
xả lũ của công trình.
III. Giải trình các ý kiến góp ý của cộng đồng
dân cư
Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan trong trường hợp phải lấy ý
kiến (theo quy định tại Điều 6 của Luật tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị
định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong đề án; nghiêm
túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm thiểu tác động của công
trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định
trong giấy phép,…).
_______________________________________________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý có liên quan đến
việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy đăng
ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch chuyên ngành liên quan; văn
bản chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng hợp, tiếp thu, giải
trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến (quy định tại Điều 6 của Luật tài
nguyên nước và Điều 2 của Nghị định số 201/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy
văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu 30
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
.......................................................................................................................(1)
(đối với trường
hợp đã có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
_____________________________________________________
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình
khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối với trường
hợp đã có công trình khai thác)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân
dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công trình khai thác,
sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích, quy mô, nhiệm vụ của công trình (đối
với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước:
thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt công trình.
c) Nguồn nước khai thác, sử dụng: nêu rõ tên
sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống sông/lưu vực
sông....) /kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh điểm lấy nước (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai thác, sử dụng nước: mô tả loại
hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn nước, chuyển
nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai
thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp lý liên quan đến xây dựng, quản
lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành, tình hình hoạt động của
công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Trình bày các thông tin, số liệu sử dụng để lập
báo cáo:
a) Liệt kê các tài liệu, thông tin, số liệu đo đạc,
điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước; các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ nguồn
gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu,
thông tin, số liệu sử dụng.
4. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng
lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên
môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN
NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước khai thác, sử
dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ lưu vực sông này sang
lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
1. Trình này khái quát vị trí địa lý, đặc điểm địa
hình, địa mạo, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và
vùng phụ cận; phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước
trên lưu vực và nguồn nước khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội
khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân bố dân cư, phát triển
kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nông
nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai thác trong mạng
lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính), vị trí nguồn
sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng hình thái của nguồn
nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết nước có
liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc khí tượng, thủy
văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng phụ cận (tên,
vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc); luận chứng việc
lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong báo cáo. \
2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc hơi, dòng chảy sông,
suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ
cận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ A4 đến A3) khu vực
khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; các trạm
quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử dụng nước; địa danh
hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông
khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp nhận).
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa
lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương pháp và kết quả tính
toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng,
mùa, năm.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến nguồn nước khai
thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng bùn cát năm, mùa
lũ, mùa cạn.
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn biến chất
lượng nguồn nước khu vực khai thác.
2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến chất
lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hệ sinh thái thủy sinh
Trình bày hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong
khu vực; liệt kê các loài quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực nguồn nước khai
thác, sử dụng.
Chương II
TÌNH HÌNH KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước
xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm vụ, quy mô của
công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng nước của
công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của
công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong suốt
quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực công
trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới sông suối; địa
danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công trình).
II. Tình hình khai thác, sử dụng nước của công
trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng nước khai thác
cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công trình, đến thời
điểm lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn
biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng nước cho thủy điện:
nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s),
tổng lượng nước phát điện trong năm và diễn biến qua các năm; chế độ và lưu
lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s) trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất
sau công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng nước cho các mục đích
khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày
đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm và diễn biến
qua các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước khai thác, sử dụng cho
từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong từng năm đối với công
trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí quan trắc và nội
dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong quá trình khai
thác, sử dụng nước.
III. Tình hình khai thác, sử dụng nước của các
tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai thác, sử dụng nước
liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí, loại hình công trình, nhiệm vụ,
mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể tình hình khai thác, sử dụng
nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng nước cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong năm; số giờ, số
ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng (m3/s) và
tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ.
b) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm; lưu lượng nước
phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s) theo ngày,
tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình khai thác, sử dụng nước cho
các mục đích khác: trình bày lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ
nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ ngày, tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các công trình
nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp phép.
Chương III
KẾ HOẠCH KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIÁM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước của công
trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế hoạch, chế độ khai
thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép.
II. Đánh giá tác động của việc khai thác, sử
dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử
dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của việc điều tiết, vận hành
công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa lũ, mùa kiệt;
chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái
thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên sông,
suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện kiểu đường dẫn: bổ
sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng nước, hệ sinh
thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể hiện rõ độ
dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy, tình hình sử dụng
nước…).
c) Trường hợp công trình có chuyển nước thì phải
đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi dòng chảy, gia tăng lũ
lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,…) và các hoạt động
khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công trình khác: đánh giá
các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) và các công
trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu công trình theo
từng thời kỳ sử dụng nước.
III. Thuyết minh các biện pháp khắc phục, giảm
thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước
1. Đối với loại hình công trình hồ, đập, công trình
có chuyển nước
a) Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần
phải duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy
trì dòng chảy tối thiểu.
b) Thuyết minh phương án, giải pháp khắc phục, giảm
thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 2 của Chương này) trong
thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình thường và trong trường hợp
xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
2. Đối với các loại hình khai thác, sử dụng nước
khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực
của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2
của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện pháp giám sát quá trình
khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác, lưu lượng xả dòng
chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại dụng cụ đo, yếu
tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập dâng: thuyết
minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước đến hồ;
phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công trình về việc khai
thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai thác, sử dụng, vận hành
công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công trình và thực hiện các
biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình, khai thác, sử dụng nước
gây ra.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến việc cấp phép khai
thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép (về
tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số liệu trong báo cáo;
nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động của công
trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện các quy định
trong giấy phép,…).
_____________________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến việc
xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy phép đăng
ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan đến xây
dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận hành công
trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình (nếu
có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về khí tượng, thủy
văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính đến thời điểm
lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo cáo.
4. Thủ tục: Cấp Giấy phép xả nước thải với
lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các
hoạt động khác.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và
thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải
(sau đây gọi là đề án, báo cáo)
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án,
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 09);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy
trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải
(mẫu 35); Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống
xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (mẫu 36) (Đề
án, Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản
sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận
tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp xả trực tiếp vào
sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm); Kết quả phân tích chất lượng nước thải
trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu
phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào
nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ)
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: ba mươi (30) ngày làm việc không kể
thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá hai
mươi ba (23) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có)
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu lượng dưới
30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không;
+ Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác:
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2000m3/ngày
đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 2000m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000 đồng/01 đề án, báo cáo
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 09);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy
trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải
(mẫu 35); Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống
xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (mẫu 36).
(Mẫu 09: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 09 của Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014; Mẫu 35 và Mẫu 36: bổ sung các nội dung về đặc
thù của Hà Nội tại Mẫu 35 và Mẫu 36 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài
nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng
tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề
án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo
cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án, biện pháp xử lý nước thải thể hiện
trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được xử
lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ
chức, cá nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải
và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã có công trình xả nước
thải;
- Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để thực
hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả thải đối
với trường hợp chưa có công trình xả nước thải.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012
của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi
đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá
nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):........................................................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp
hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số
Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân)……………………....………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở
chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân
ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):….….......................................................................................................
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax: ………..……… Email:
…....................
2. Thông tin về cơ sở xả nước thải:...............................................................(1)
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước
thải................................................................(2)
3.2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường, thị
trấn...........huyện/quận, thị xã, thành phố..............tỉnh/thành
phố.....................
- Tọa độ vị trí xả nước thải (hệ tọa độ VN2000,
kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3.3. Phương thức xả nước thải:
- Phương thức xả nước thải:..............................................................................(3)
- Chế độ xả nước
thải:.......................................................................................(4)
- Lưu lượng xả trung bình:
m3/ngày
đêm;
m3/giờ.
- Lưu lượng xả lớn nhất:
m3/ngày
đêm;
m3/giờ.
3.4. Chất lượng nước
thải:.................................................................................(5)
3.5. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10
năm):.............................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với
trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có
hoạt động xả nước thải)
- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (đối với
trường hợp đang xả nước thải)
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận
tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp xả trực tiếp vào
sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm).
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và
sau khi xử lý (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) đối với
trường hợp đang xả nước thải.
- Sơ đồ khu vực xả nước thải.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước,
ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy
định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên nước.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Giới thiệu về cơ sở xả nước thải (vị trí, loại
hình, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; năm hoạt động); thời gian
dự kiến xả nước thải và công suất xử lý nước thải (đối với trường hợp chưa xả
nước thải); năm bắt đầu vận hành công trình xử lý nước thải, công suất xử lý
nước thải (đối với trường hợp đang xả nước thải).
(2) Ghi rõ tên, vị trí hành chính (thôn, ấp/tổ, khu
phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố) của
sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, ao nơi tiếp nhận nước thải.
(3) Nêu rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí
xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là
bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng,…
(4) Nêu rõ việc xả nước thải là liên tục (24h/ngày
đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ
sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
(5) Ghi rõ các thông số ô nhiễm trong nước thải đã
đạt, chưa đạt được (với trường hợp đang xả nước thải) hoặc sẽ đạt được (với
trường hợp chưa xả nước thải) theo Quy chuẩn Việt Nam, hệ số Kq và Kf.
Mẫu 35
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Ghi tên, địa chỉ cơ
sở và quy mô xả nước thải
(Đối với trường hợp
chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động
xả nước thải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký, đóng dấu
nếu có
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Hà Nội,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường hợp
chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động
xả nước thải)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email...)
và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô và loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; đối với trường hợp đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư nêu rõ
phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện dự án; trường hợp đã có công trình xả
nước thải nêu rõ thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động sản xuất và xả nước thải).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng
lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản
xuất sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế
xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp): giới
thiệu về cơ cấu các ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: quy mô
vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm nuôi),
hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế
phẩm nuôi và bảo vệ môi trường,…).
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và
xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu
lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng nước
thải (nêu rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả vào
nguồn nước tiếp nhận, hệ số áp dụng); lượng nước, mục đích tái sử dụng nước
sau xử lý (nếu có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước
thải
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (nêu
rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý nước thải; hệ
thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối
khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả
nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận); tọa độ, địa giới hành
chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải
và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải,
chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước
tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc
xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và
kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập đề án
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân
vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước
thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có); quy hoạch về thủy
lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải,
chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng đề
án: liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu do tổ chức/cá
nhân khảo sát, đo đạc thực tế. (Các số liệu sử dụng để lập Đề án phải nêu rõ
nguồn gốc trích dẫn như tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản...).
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập đề án
- Phương pháp thực hiện xây dựng đề án.
- Thông tin về tổ chức lập đề án (tên, năng lực
thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng nước thải thu
gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử
dụng nước và phát sinh nước thải:
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng
lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công đoạn sử dụng nước,
phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn); định lượng sản
lượng, sản phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: trình bày cơ cấu ngành
nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chỉ rõ các ngành nghề sử dụng nước, phát
sinh nước thải.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày
sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy trình nuôi
trồng thủy sản.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước
thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số lượng,
loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải
được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
(tính theo m3/ngày đêm):
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
riêng lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…
b) Đối với khu công nghiệp: tổng hợp nhu cầu sử
dụng nước và xả nước thải theo cơ cấu ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (bao
gồm cả sinh hoạt).
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày
lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi trồng thủy sản
d) Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải
công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý (tính
theo m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải
trước khi xử lý.
II. Hệ thống thu gom nước thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom
toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước
thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải
trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom
nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom,
tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu
thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát
nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô
nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom
nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ
thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của
hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
1. Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý
nước thải.
2. Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước
thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn).
3. Liệt kê danh mục các thiết bị đầu tư lắp đặt cho
hệ thống xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ,…).
4. Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi
sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công
đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước
thải kèm theo).
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước
tiếp nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau khi xử lý (từ
đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao
gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương…dẫn
nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại công
trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc xả nước thải là
liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ;
xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp
nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ
...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC TIẾP NHẬN
A. Đối với trường hợp xả trực tiếp nước thải vào
nguồn nước
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến điều kiện
nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực
tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực
tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn của nguồn nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều
(trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ, diễn biến mực nước hồ, ao (trường hợp
nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận
nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất
thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận
nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết
quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước
tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu
vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu
vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng
nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải đề
nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả
vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải (trong phạm vi bán kính khoảng từ
1km đến 5km) với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu
vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả
nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông
số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
B. Đối với trường hợp xả vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực
I. Thông tin về hệ thống thoát nước chung của
khu vực xin cấp phép
Trình bày các thông tin chính sau:
- Điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung thuộc
lưu vực nguồn nước tiếp nhận nào?
- Hệ thống thoát nước chung của khu vực đã có trạm
xử lý nước thải tập trung ở cuối nguồn chưa? Nếu có thì hệ thống đó đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp phép chưa? Đơn vị đề nghị cấp phép đã có thỏa thuận hoặc
hợp đồng xử lý với tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung
chưa?
II. Chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải
1. Mô tả hiện trạng hệ thống thoát nước khu vực
tiếp nhận nước thải (hướng, vị trí, thông số kỹ thuật, khả năng tiêu thoát
nước, hệ thống thoát nước nửa chung, nửa riêng, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước
thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước tại điểm tiếp nhận và kết quả
thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nước tiếp nhận
(Khi chưa có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn thoát nước theo Nghị định
số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải thì không phải
thực hiện nội dung này).
II. Hiện trạng xả nước thải vào hệ thống thoát
nước khu vực
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả
vào hệ thống thoát nước khu vực với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu
vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả
nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô
nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
A. Đối với trường hợp xả trực tiếp nước thải vào
nguồn nước
I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận
II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp
nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước
thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư 02/2009/TT- BTNMT
ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
B. Đối với trường hợp xả vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực
Đánh giá tác động tổng hợp của việc xả nước thải
đối với khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước khu vực
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống
thoát nước khu vực: lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất,
ảnh hưởng khả năng tiêu thoát, ngập úng, tắc nghẽn, ô nhiễm...
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT
ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn
nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm;
tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay
đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô
nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả
năng xảy ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây
ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải
1. Đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải
a) Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc
lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
b) Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí
quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước
tiếp nhận.
c) Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh
phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải
tự vận hành và quan trắc); hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực
hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất
lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức,
cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
2. Đối với trường hợp chưa có công trình xả nước
thải
a) Trình bày phương án thực hiện việc quan trắc lưu
lượng nước thải, chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn
nước tiếp nhận.
b) Trình bày phương án bố trí thiết bị, nhân lực,
kinh phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu
lượng nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý nước thải; hiện
trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước:
lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước
thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội dung giấy phép
được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố
ô nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô nhiễm;
quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp
nhận nước thải (thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá 03 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ) kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu ở
hạ lưu vị trí xả nước thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường (thời
tiết, hiện trạng nguồn nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy
mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận là
các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt hoặc nước biển ven bờ
nếu xả nước thải ra vùng biển ven bờ).
Ghi chú: Đối với trường hợp xả nước thải vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực, chỉ yêu cầu kèm theo Kết quả phân tích chất
lượng nước tại điểm tiếp nhận khi có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn
thoát nước theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử
lý nước thải.
2. Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước,
phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
3. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát
nước thải, nước mưa.
4. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở hệ
thống xử lý nước thải.
5. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống
xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối với trường hợp thuê tổ
chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
Mẫu 36
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Ghi tên, địa chỉ cơ
sở và quy mô xả nước thải
(Đối với trường hợp
đang xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký, đóng dấu
nếu có
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Hà Nội,
tháng…./năm…..
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO
XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Đối với trường
hợp đang xả nước thải vào nguồn nước)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày các thông tin về tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép xả nước thải (tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email...)
và về cơ sở xả nước thải (tên, vị trí, quy mô, loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, năm bắt đầu hoạt động).
2. Trình bày khái quát về hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của cơ sở xả nước thải:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng
lẻ: công nghệ sản xuất, sản lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản
xuất sản phẩm.
- Đối với khu/cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu chế
xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp): giới
thiệu các ngành sản xuất (tổng số nhà máy, xí nghiệp, loại hình sản xuất
chính).
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: quy mô
vùng nuôi (diện tích vùng nuôi, tổng diện tích mặt nước; số ao, đầm nuôi),
hình thức nuôi, kỹ thuật nuôi (mùa vụ, giống, thức ăn, thuốc; hóa chất, chế
phẩm nuôi và bảo vệ môi trường,…).
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, đô thị tập trung: phạm vi, quy mô, diện tích vùng thu gom, xử lý.
3. Trình bày khái quát về nhu cầu sử dụng nước và
xả nước thải: lưu lượng nước sử dụng, lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu
lượng xả lớn nhất (tính theo m3/ngày đêm); chất lượng nước thải (nêu
rõ Quy chuẩn về chất lượng nước thải đạt được trước khi xả vào nguồn nước tiếp
nhận, hệ số áp dụng); lượng nước, mục đích tái sử dụng nước sau xử lý (nếu
có).
4. Trình bày khái quát việc thu gom, xử lý, xả nước
thải.
- Mô tả sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (nêu
rõ toàn bộ hệ thống thu gom nước thải đến vị trí công trình xử lý nước thải; hệ
thống dẫn, xả nước thải sau xử lý ra nguồn nước tiếp nhận; hệ thống sông, suối
khu vực nguồn tiếp nhận nước thải; vị trí các điểm khai thác, sử dụng nước, xả
nước thải lân cận cùng xả vào nguồn nước tiếp nhận); tọa độ, địa giới hành
chính vị trí xả nước thải; tên, địa giới hành chính nơi xả nước thải vào nguồn
nước tiếp nhận nước thải.
- Công nghệ, công suất hệ thống xử lý nước thải.
5. Cơ sở lựa chọn nguồn nước tiếp nhận nước thải.
Thuyết minh việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải
và vị trí xả nước thải trên cơ sở bảo đảm sự phù hợp về lưu lượng nước thải,
chất lượng nước thải sau xử lý với mục đích sử dụng nước khu vực nguồn nước
tiếp nhận và hạ lưu vị trí xả nước thải, chế độ thủy văn của nguồn nước, khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các yếu tố thuận lợi, bất lợi cho việc
xả nước thải.
6. Tóm tắt phương án phòng ngừa, khắc phục sự cố và
kiểm soát hoạt động xử lý, xả nước thải vào nguồn nước.
7. Trình bày các căn cứ, tài liệu lập báo cáo.
- Các quy định về quy hoạch tài nguyên nước, phân
vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng chức năng nguồn nước, phân vùng xả nước
thải liên quan tới nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có); quy hoạch về thủy
lợi, cấp nước, thoát nước và các quy hoạch khác có hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước liên quan đến nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước thải,
chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Các thông tin, tài liệu sử dụng để xây dựng báo
cáo: liệt kê các thông tin, tài liệu thu thập và tài liệu, số liệu do tổ
chức/cá nhân khảo sát, đo đạc thực tế. (Các số liệu sử dụng để lập Đề án phải
nêu rõ nguồn gốc trích dẫn như tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản...)
8. Thông tin về việc tổ chức thực hiện lập báo cáo.
- Phương pháp thực hiện xây dựng báo cáo.
- Thông tin về tổ chức lập báo cáo (tên, năng lực
thực hiện).
- Danh sách thành viên tham gia.
Chương I
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC THẢI
I. Hoạt động phát sinh nước thải
Trình bày hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và thuyết minh rõ về nhu cầu sử dụng nước, xả nước thải, lượng nước thải thu
gom, xử lý, chất lượng nước thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh quy trình sản xuất, các hoạt động sử
dụng nước và phát sinh nước thải.
a) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
riêng lẻ: trình bày sơ đồ quy trình sản xuất (chỉ rõ các công đoạn sử dụng
nước, phát sinh nước thải, công đoạn sử dụng nước tuần hoàn); định lượng sản
lượng, sản phẩm, nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
b) Đối với khu công nghiệp: thống kê các cơ sở phát
sinh nước thải (trong phạm vi khu), trong đó, nêu rõ các cơ sở nước thải được
thu gom, xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu và các cơ sở được
thu gom, xử lý nước thải riêng.
c) Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày
sơ đồ quy trình nuôi và việc sử dụng nước, xả nước thải trong quy trình nuôi.
d) Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, đô thị tập trung: trình bày số dân thuộc địa bàn thu gom, xử lý nước
thải, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực thu gom, xử lý (số lượng,
loại hình, tình trạng xử lý nước thải của từng cơ sở, giấy phép xả nước thải
được cấp).
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
(tính theo m3/ngày đêm):
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ riêng
lẻ: trình bày lượng nước sử dụng, lượng nước thải của các công đoạn sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt…;
- Đối với khu công nghiệp: tổng hợp nhu cầu sử dụng
nước và xả nước thải của toàn khu và từng cơ sở;
- Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: trình bày
lượng nước sử dụng, lượng nước xả trong quy trình nuôi.
- Đối với công trình thu gom, xử lý nước thải sinh
hoạt, đô thị tập trung: trình bày lượng nước thải sinh hoạt, lượng nước thải
công nghiệp thuộc địa bàn thu gom, xử lý của công trình.
3. Thuyết minh lượng nước thải thu gom, xử lý (tính
theo m3/ngày) và thông số, nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải trước khi xử
lý (có kết quả phân tích chất lượng nước thải để chứng minh).
Riêng đối với khu công nghiệp: trình bày chất lượng
nước thải của từng cơ sở phát sinh nước thải trước khi được thu gom vào công
trình thu gom nước thải tập trung (nêu rõ thông số, nồng độ chất ô nhiễm; kết
quả phân tích chất lượng nước thải của từng cơ sở); lượng nước thải được thu
gom, xử lý (đơn vị m3/ngày đêm) và chất lượng nước thải tại công trình thu gom
tập trung (có kết quả phân tích chứng minh); các cơ sở nước thải được thu gom,
xử lý riêng thì nêu rõ chất lượng nước thải sau xử lý và giấy phép xả nước thải
của các cơ sở này.
II. Hệ thống thu gom nước thải
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom
toàn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và việc xử lý sơ bộ nước thải, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom nước
thải, cách thức thu gom, các thông số thiết kế của hệ thống thu gom.
2. Trình bày việc xử lý sơ bộ các loại nước thải
trước khi vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải chung.
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom
nước thải kèm theo)
III. Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa
Trình bày việc thiết kế, bố trí hệ thống thu gom,
tiêu thoát nước mưa trên toàn bộ diện tích mặt bằng của cơ sở, như sau:
1. Trình bày sơ đồ và mô tả hệ thống thu gom, tiêu
thoát nước mưa (nêu rõ các khu vực thu gom, đường dẫn nước mưa, vị trí thoát
nước mưa); đánh giá khả năng tiêu thoát nước mưa.
2. Trình bày biện pháp kiểm soát nước mưa bị ô
nhiễm (nếu có).
(Có phụ lục bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom nước
nước mưa kèm theo)
IV. Hệ thống xử lý nước thải
Đối với trường hợp đã có hệ thống xử lý nước
thải
Thuyết minh rõ về khả năng xử lý nước thải của hệ
thống xử lý nước thải (chứng minh được hiệu quả và khả năng xử lý nước thải của
hệ thống) với những nội dung chính sau đây:
a) Thuyết minh về việc lựa chọn công nghệ xử lý
nước thải.
b) Trình bày sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước
thải (nêu rõ thông số kỹ thuật cơ bản và hiệu quả xử lý tại các công đoạn).
c) Liệt kê danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống
xử lý nước thải (hãng sản xuất, xuất xứ, thông số kỹ thuật chính,…).
d) Trình bày việc sử dụng hóa chất, chế phẩm vi
sinh trong xử lý nước thải (nêu rõ tên loại hóa chất, chế phẩm vi sinh; công
đoạn xử lý có sử dụng; lượng hóa chất, chế phẩm vi sinh sử dụng).
(Có phụ lục bản vẽ thiết kế hệ thống xử lý nước
thải kèm theo)
2. Đối với trường hợp chưa có hệ thống xử lý
nước thải
Trình bày tương tự mục 1 (đối với hệ thống xử lý
nước thải dự kiến) và thêm nội dung sau:
- Phương án xử lý nước thải tạm thời; đề xuất
phương án đầu tư, xây dựng và vị trí dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nước thải;
cam kết thời gian hoàn thành việc xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải
(không quá 06 tháng).
V. Hệ thống dẫn, xả nước thải vào nguồn nước tiếp
nhận
Trình bày việc dẫn, xả nước thải sau khi xử lý (từ
đầu ra của hệ thống xử lý nước thải) đến nguồn nước tiếp nhận nước thải, bao
gồm các nội dung chính sau:
1. Sơ đồ và mô tả hệ thống cống, kênh, mương…dẫn
nước thải sau xử lý ra đến nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả công trình cửa xả nước thải (loại công
trình, kích thước, vật liệu...).
3. Chế độ xả nước thải (nêu rõ việc xả nước thải là
liên tục 24h/ngày đêm hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ;
xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày...).
4. Phương thức xả nước thải vào nguồn nước tiếp
nhận (nêu rõ là bơm, tự chảy, xả mặt, xả đáy, xả ven bờ, giữa dòng, giữa hồ
...).
Chương II
ĐẶC TRƯNG NGUỒN
NƯỚC TIẾP NHẬN
A. Đối với trường hợp xả trực tiếp nước thải vào
nguồn nước
I. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải
Mô tả các yếu tố tự nhiên liên quan đến điều kiện
nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực
tiếp nhận nước thải.
2. Hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực
tiếp nhận nước thải.
3. Chế độ thủy văn của nguồn nước.
a) Diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều
(trường hợp nguồn nước tiếp nhận là sông, suối).
b) Chế độ, diễn biến mực nước hồ (trường hợp nguồn
nước tiếp nhận là hồ, ao).
II. Chất lượng nguồn nước tiếp nhận
1. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận
nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất
thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận
nước thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết
quả thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước
tiếp nhận.
III. Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu
vực tiếp nhận nước thải
Trình bày hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu
vực nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng
nước chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí xả nước thải đề
nghị cấp phép).
IV. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả
vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu
vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả
nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô
nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
B. Đối với trường hợp xả vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực
I. Thông tin về hệ thống thoát nước chung của
khu vực xin cấp phép
Trình bày các thông tin chính sau:
- Điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung thuộc
lưu vực nguồn nước tiếp nhận nào?
- Hệ thống thoát nước chung của khu vực đã có trạm
xử lý nước thải tập trung ở cuối nguồn chưa? Nếu có thì hệ thống đó đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp phép chưa? Đơn vị đề nghị cấp phép đã có thỏa thuận hoặc
hợp đồng xử lý với tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung
chưa?
II. Chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước thải
1. Mô tả hiện trạng hệ thống thoát nước khu vực
tiếp nhận nước thải (hướng, vị trí, thông số kỹ thuật, khả năng tiêu thoát
nước, hệ thống thoát nước nửa chung, nửa riêng, các hiện tượng bất thường khác).
2. Đánh giá chất lượng nước khu vực tiếp nhận nước
thải trên cơ sở kết quả phân tích chất lượng nước tại điểm tiếp nhận và kết quả
thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nước tiếp nhận
(Khi chưa có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn thoát nước theo Nghị định
số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử lý nước thải thì không phải
thực hiện nội dung này)..
II. Hiện trạng xả nước thải vào hệ thống thoát
nước khu vực
Trình bày các hoạt động xả nước thải khác cùng xả
vào hệ thống thoát nước khu vực với các thông tin chính sau:
1. Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu
vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải đề nghị cấp phép).
2. Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả
nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô
nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
Chương III
KHẢ NĂNG TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC
A. Đối với trường hợp xả trực tiếp nước thải vào
nguồn nước
I. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận
II. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
chất lượng nguồn nước
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
hệ sinh thái thủy sinh
IV. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến
các hoạt động kinh tế, xã hội khác.
V. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước
Đánh giá theo mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp
nhận đã xác định ở trên vào thời kỳ kiệt nhất trong năm, vào thời điểm xả nước
thải với lưu lượng thường xuyên và lớn nhất.
(Trình tự, phương pháp đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải theo quy định hiện hành/hướng dẫn tại Thông tư 02/2009/TT- BTNMT
ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
B. Đối với trường hợp xả vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực
Đánh giá tác động tổng hợp của việc xả nước thải
đối với khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống thoát nước khu vực
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của hệ thống
thoát nước khu vực: lưu lượng xả nước thải trung bình, lưu lượng xả lớn nhất,
ảnh hưởng khả năng tiêu thoát, ngập úng, tắc nghẽn, ô nhiễm...
Chương IV
KIỂM SOÁT HOẠT
ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
I. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận
Trình bày các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn
nước (kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất; công nghệ sử dụng nước tiết kiệm;
tuần hoàn, tái sử dụng nước; thay đổi, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải; thay
đổi phương thức xả nước thải...).
II. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố gây ô
nhiễm nguồn nước
Trình bày các sự cố gây ô nhiễm nguồn nước có khả
năng xả ra và biện pháp, kinh phí phòng ngừa, ứng phó, khắc phục các sự cố gây
ô nhiễm nguồn nước.
III. Quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải
1. Trình bày biện pháp, tần suất, vị trí quan trắc
lưu lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
2. Trình bày biện pháp, tần suất, thông số, vị trí
quan trắc chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý; chất lượng nguồn nước
tiếp nhận.
3. Trình bày việc bố trí thiết bị, nhân lực, kinh
phí thực hiện vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng
nước thải, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải
tự vận hành và quan trắc); hoặc nội dung hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân thực
hiện vận hành hệ thống xử lý nước thải, quan trắc lưu lượng nước thải, chất
lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận (nếu cơ sở xả nước thải thuê tổ chức,
cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan trắc).
(Phụ lục kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng
nước thải và nước nguồn tiếp nhận kèm theo nếu có)
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT:
- Kết luận: khả năng thu gom, xử lý nước thải; hiện
trạng nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Kiến nghị cấp phép xả nước thải vào nguồn nước:
lưu lượng, chất lượng nước thải, vị trí xả nước thải, nguồn tiếp nhận nước
thải, thời hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Các cam kết: xả nước thải theo nội dung giấy phép
được cấp; thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó, khắc phục sự cố ô
nhiễm; bồi thường thiệt hại trong trường hợp gây ra ô nhiễm, sự cố ô nhiễm;
quan trắc, giám sát hoạt động xả nước thải.
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp
nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý (thời điểm lấy mẫu phân
tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ), kèm theo
sơ đồ vị trí lấy mẫu (vị trí lấy mẫu ở thượng lưu và hạ lưu vị trí xả nước
thải) và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường (thời tiết, hiện trạng nguồn
nước và các nguồn thải xung quanh khu vực vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận là
các thông số theo QCVN hiện hành về chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ; các
thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số có trong nguồn thải
hoặc theo QCVN về chất lượng nước thải hiện hành).
Ghi chú: Đối với trường hợp xả nước thải vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực, chỉ yêu cầu kèm theo Kết quả phân tích chất
lượng nước tại điểm tiếp nhận khi có quy định của Bộ Xây dựng về tiêu chuẩn
thoát nước theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 về thoát nước và xử
lý nước thải.
2. Số liệu quan trắc chất lượng nước thải, nước
nguồn tiếp nhận (nếu có).
3. Văn bản quy định về quy hoạch tài nguyên nước,
phân vùng mục đích sử dụng nước, phân vùng xả thải do cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt tại khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải (nếu có).
4. Các bản vẽ mặt bằng hệ thống thu gom, tiêu thoát
nước thải, nước mưa;
5. Báo cáo thuyết minh, bản vẽ thiết kế hệ thống xử
lý nước thải;
6. Văn bản hợp lệ việc tổ chức/cá nhân được giao,
được thuê hoặc được sử dụng đất để đặt công trình dẫn, xả nước thải trong
trường hợp hệ thống dẫn, xả nước thải của tổ chức/cá nhân đề nghị xin phép
không nằm trên đất do tổ chức/cá nhân này quản lý.
7. Hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống
xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải (đối với trường hợp cơ sở
xả nước thải thuê tổ chức, cá nhân khác có đủ năng lực để vận hành và quan
trắc).
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi
qua đường bưu điện) đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số
18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và
hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp nộp trực
tiếp).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy
đủ, không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định và trình UBND thành phố; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để
cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp
phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 4: Quyết định cấp phép
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, UBND thành phố quyết định cấp giấy phép
hành nghề. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu
rõ lý do không cấp phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Sở Tài nguyên và Môi trường (số 18 Huỳnh
Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội) hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí thẩm định theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội hoặc
gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép (mẫu 01);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao
chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hợp đồng lao động đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ký hợp đồng lao động với người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính
để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép (mẫu 02).
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: mười tám (18) ngày làm việc không
kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
lăm (15) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá ba (03) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc hành nghề khoan nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có)
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: Không;
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/1 hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép (mẫu 01);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (mẫu 02). (Mẫu
02: ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Mẫu 01: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 01 của
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có
thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động
liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu các quy
định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất
(địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan
và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp
tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ
đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày
đêm trở lên.
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệp trong lĩnh
vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên
và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực
tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công
trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy
định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh
vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước
dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ
tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục
Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
+ Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải
là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức,
cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng
lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu
lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
- Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải
bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề
và an toàn lao động theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:....................................................................................
1.2. Địa
chỉ:........................................................................................................(1)
1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp:
............. (đối với cá nhân đề nghị cấp phép) (2)
1.4. Điện thoại:……………….Fax: ………………
E-mail:.................................
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày … tháng … năm … do (tên cơ quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành
nghề khoan nước dưới đất
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công
tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, sốnăm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ……………………….. người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên:
………………..người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:
………………..người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị
khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan
lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan
lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ
chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ
đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị hành
nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm theo
hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng hợp
pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề:......................................................................................
(3)
2.2. Thời gian hành
nghề:....................................................................................
(4)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
...................................................................................................................................
..............................................................................................................................(5)
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ máy,
thiết bị, năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới đất theo quy mô đề
nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội
dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hà Nội xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố) nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối
với tổ chức), địa chỉ thường trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
(2) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề phải nộp kèm
bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc bản sao chụp kèm bản chính để
đối chiếu.
(3) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là:
nhỏ, vừa, lớn.
(4) Ghi tối đa 5 năm.
(5) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
Đơn.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH
NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:…………………………………………………………………….......
2. Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….......
3. Nơi sinh:………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp:……………………………………
5. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………….
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào
tạo:………………………………..
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp:………………………………………......
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước
dưới đất:……………………...
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo,
thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước dưới
đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:…………………...(số
công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày:…………(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên:……………. (số công trình);
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về công
trình đã thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết
kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các
công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là
đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ
chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
......ngày....tháng.....năm.......
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công....
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực
hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
6. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo gia hạn, điều
chỉnh giấy phép
+ Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập
hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thì trình UBND thành phố cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để
gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 02);
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong
giấy phép (mẫu 24) (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định
tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kèm theo);
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: hai mươi lăm (25) ngày làm việc
không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
tám (18) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/1 giấy phép;
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ
1000 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ
500 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 650.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng từ
200 đến dưới 500m3/ngày đêm: 275.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò nước dưới đất lưu lượng
nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép (mẫu 02);
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong
giấy phép (mẫu 24). (Mẫu 24: ban hành theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 02: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp
phép tại Mẫu 02 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước
đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
lập; thông tin, số liệu sử dụng để báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính
xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín
mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép
đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế
hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 58/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2. Địa chỉ:……….........…….................................…....……........…..................
1.3. Điện thoại: …………...…… Fax: ……...……… Email:
….........................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số:..........
ngày.......tháng.......năm........do UBND thành phố Hà Nội cấp với thời
hạn............................
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép:
................................................................................................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị
điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……......….…tháng/năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:............. (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong
giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng,
đầy đủ các quy định của Giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới
đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
Hà Nội,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 24
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp gia
hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
_____________________________________________________
(1) Ghi công trình, vị trí và lưu lượng thiết
kế
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia
hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép thăm
dò nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt
động đối với tổ chức/họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông tin chủ yếu của
giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy phép, ngày cấp, cơ
quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị trí, mục đích, quy mô thăm dò, tầng
chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu theo giấy
phép thăm dò.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao
gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò, lý do đề
nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép.
4. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc
đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước
dưới đất
1. Trình bày tổng quan về tình hình thực hiện giấy
phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề liên quan đến việc thực hiện nội dung,
khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công thăm dò nước dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể các vấn đề, thông
tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất, với các
nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình thi công đối với từng hạng mục thăm
dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi công, việc tuân
thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được, tiến độ thực
hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong quá trình thi
công;
b) Nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chưa
thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện;
c) Lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng
mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện.
3. Đánh giá tình hình chấp hành các nội dung quy
định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp, đánh giá xác định rõ những nội dung
khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục công tác, đề xuất
phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép
thăm dò
1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị
gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (điều kiện mặt bằng thi
công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc địa chất thủy văn thực tế so với dự
kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê duyệt hoặc các lý do
khác).
2. Thuyết minh các hạng mục thăm dò đề nghị điều
chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều
chỉnh giấy phép).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép thăm dò
1. Trình bày thời gian đề nghị gia hạn giấy phép
thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò).
2. Trình bày cụ thể các nội dung đề nghị điều chỉnh
và thuyết minh rõ trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu kỹ thuật đối với từng
hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội dung, khối lượng điều
chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò).
3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm
dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò).
4. Thuyết minh, mô tả việc điều chỉnh thiết kế công
trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về thiết kế công trình
thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò).
Kết luận và kiến nghị
______________________________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo
1. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000
hoặc lớn hơn (trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò);
2. Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò (trường
hợp có sự điều chỉnh thiết kế /chiều sâu thăm dò).
7. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà
vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo gia hạn, điều
chỉnh giấy phép
+ Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập
hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thì trình UBND thành phố cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để
gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 04);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ
phương án khai thác nước (mẫu 28) (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo
kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá
sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ)
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: hai mươi lăm (25) ngày làm việc
không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
tám (18) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có)
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/1 giấy phép;
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000m3/ngày đêm: 1.250.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 500 đến dưới 1000m3/ngày đêm: 650.000 đồng/01 đề án,
báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm: 275.000 đồng/01 đề án, báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 04);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ
phương án khai thác nước (mẫu 28). (Mẫu 28: ban hành theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 04: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 04 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã
được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi
(90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân
được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã
được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch
khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 58/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:….....................................................................................
1.2. Địa
chỉ:………..........…………...........................…...……........…................
1.3. Điện thoại: ………………… Fax: ……………… Email:
….......................
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số:..........
ngày.......tháng.......năm........do UBND thành phố Hà Nội cấp với thời
hạn...................
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:.................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị
điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/ năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:…..…(trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ
phương án khai thác nước.
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng,
đầy đủ các quy định của Giấy phép đã được cấp, nội dung được gia hạn/điều chỉnh
và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài
nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
Hà Nội, ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 28
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp gia
hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
____________________________________________________
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng
khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường hợp
gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông tin của chủ giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh
vực hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Trình bày các nội dung, thông tin chủ yếu của
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy phép, ngày
cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí công trình khai thác;
mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng nước khai thác, sử
dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản của báo cáo, bao
gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai thác, lý do và
nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo
cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác tại
công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các thông tin về năng lực của
tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy
định.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả tình trạng hoạt động của công
trình khai thác, gồm các thông tin về: tình trạng hoạt động, tổng lưu lượng
khai thác thực tế của công trình, lưu lượng, chế độ khai thác mùa mưa, mùa khô
tại từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến lưu lượng khai thác
nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại công trình,
kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến mực nước đến thời
điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan (hoặc giếng đào,
hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động), kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị
diễn biến mực nước.
4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước
trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh
giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai
thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng công trình, gia tăng
nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng mặt và ảnh hưởng đến các công trình
khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu có).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép
1. Thuyết minh, trình bày cụ thể tình hình thực
hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày việc thực hiện các nghĩa
vụ của chủ giấy phép được quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ chứng minh thực hiện
nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định).
II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên quan đến việc đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (thay đổi nhu
cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay đổi lưu lượng khai
thác hoặc các lý do khác có liên quan).
2. Thời gian đề nghị gia hạn:.... tháng/năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử dụng nước hiện tại
và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác, kế hoạch khai thác
nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề nghị điều chỉnh (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất).
5. Các cam kết của chủ công trình.
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung
thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình,
gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh giấy phép; tuân
thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước;
tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lývà các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
III. Phương án khai thác nước dưới đất (đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình,
số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây
dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác và
các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin về lưu lượng, mực nước
tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ bố trí
công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp điều
chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông tin chính gồm: các
thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống
sông suối, đường giao thông, dân cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh
giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai thác
nước dưới đất và các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
3. Thuyết minh, trình bày phương án bổ sung công
trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc; thiết
lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (trường
hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
Kết luận và kiến nghị
_____________________________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng
khoan, giếng đào,hố đào,hành lang...) đối với trường hợp điều chỉnh tăng số
lượng công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
8. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép
khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà
vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo gia hạn, điều
chỉnh giấy phép
+ Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập
hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thì trình UBND thành phố cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để
gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 06);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép (mẫu 31). Trường hợp điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo Đề án khai thác nước (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có
đủ năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá
nhân lập Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá
ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian: hai
mươi lăm (25) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
tám (18) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước mặt.
f) Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/1 giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây: Không;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1000KW đến dưới 2000KW; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 2.100.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200KW đến dưới 1000KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/01 đề án, báo cáo;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50KW đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm:
450.000 đồng/01 đề án, báo cáo;
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500m3/ngày đêm: 150.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 06);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép (mẫu 31). (Mẫu 31: ban hành theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 06: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 06 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước
đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín
mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép
đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế
hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 59/2014/ QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2. Địa
chỉ:………..........………….................................…....……........….........
1.3. Điện thoại: ….……………… Fax:
.……...........…Email: ….......................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
số:.......... ngày.......tháng.......năm........do UBND thành phố Hà Nội cấp
với thời hạn.............
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:
................................................................................................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị
điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…………tháng/ năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……(trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt và
tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương
thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm
theo Đề án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không
quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng,
đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho (tên chủ giấy phép)./.
|
Hà Nội,
ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 31
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………………………..(1)
(đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký, (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
____________________________________________________
(1) Ghi tên, vị trí và quy mô công trình
khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép.
Mở đầu
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân
đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin
gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ….
2. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày:.......tháng.....năm.......với thời hạn...
3. Sơ lược về công trình khai thác, sử dụng nước và
tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các nội
dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng
để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh giá mức độ đầy đủ,
tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng
lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách, trình độ chuyên
môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của
công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong quá
trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước khai thác, sử dụng quy định
trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ
trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh
giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử
dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến mực nước, lưu
lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng; hiện
trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh hưởng của
công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong
quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định
của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy
trình vận hành công trình…
2. Đánh giá tình hình thực hiện các yêu cầu theo
quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp hành quy định về xả dòng chảy tối
thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử
dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai thác, sử dụng nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài
chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung đã cam kết trong
hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều
chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại, phát sinh
trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và
các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với trường
hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước,
quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác
nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng nước trong
thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến nguồn
nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở thượng hạ lưu công
trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (Bổ
sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp có điều
chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình
vận hành công trình).
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh (quy mô
công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công
trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch khai thác,
sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô công trình: nêu rõ
phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai thác, sử dụng so với
giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức, chế độ khai
thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công
trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy
nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình vận hành công
trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận hành đã được
phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai thác, sử dụng
nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị
điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy
mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành
công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công
trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình
đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình khai thác,
sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực
và lộ trình thực hiện./.
9. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép
xả nước thải với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà
vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo gia hạn, điều
chỉnh giấy phép
+ Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập
hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thì trình UBND thành phố cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để
gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm
định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;
+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những
nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và
nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 10);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép (mẫu 37). Trường hợp điều chỉnh quy mô,
phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có Đề án xả nước
thải (Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Thông tư
số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản
sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Báo cáo kèm theo);
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải. Thời điểm
lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận
tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước đối với trường hợp xả trực tiếp vào
sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian: hai
mươi lăm (25) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
tám (18) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/1 giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu lượng dưới
30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không;
+ Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác:
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2000m3/ngày
đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.100.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 2000m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/01 đề án, báo cáo
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 450.000 đồng/01 đề án, báo cáo
* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép
(mẫu 10);
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép (mẫu 37). (Mẫu 37: ban hành theo Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Mẫu 10: Cụ thể
hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 10 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước
đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Báo cáo phải do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín
mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép
đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế
hoạch xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với khả năng đáp
ứng của nguồn nước.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:..........................................................................................
1.2. Địa
chỉ:………………......................…............…………………………
1.3. Điện thoại: ……………. Fax: ………… Email:
…......................................
1.4. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
số:.......... ngày.......tháng.......năm........do UBND thành phố Hà Nội cấp
với thời hạn ...........
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:……………………..………
3. Thời gian đề nghị gia hạn/các nội dung đề
nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/ năm (trường
hợp đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……(trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải, chất
lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước (đối với
trường hợp xả trực tiếp vào sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm). Kết quả phân
tích mẫu nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức,
chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có Đề án xả nước thải.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết không xả nước thải
chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới
bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2, Điều
38 Luật tài nguyên nước.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 37
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
.........................................................................................(1)
(Đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu
nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng…./năm…..
___________________________________________________
(1) Ghi tên, địa chỉ cơ sở và quy mô xả nước
thải
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN
TRẠNG XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG
GIẤY PHÉP
(Đối với trường
hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước)
A. Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn
nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
I. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Giới thiệu về tổ chức/cá nhân đề nghị gia
hạn/điều chỉnh giấy phép (tên, địa chỉ, fax, số giấy phép xả nước thải đã
được cấp).
2. Các thay đổi về hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ trong thời gian qua (nếu có).
3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn
nước.
4. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép.
5. Nội dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép được
cấp (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
II. Tình hình thu gom, xử lý, xả nước thải vào
nguồn nước
1. Trình bày các thay đổi, cải tạo, nâng cấp hệ
thống tiêu thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải; công trình xả
nước thải trong thời gian qua (nếu có).
2. Đánh giá biến động về lưu lượng, chất lượng nước
thải trong thời gian xả nước thải vào nguồn nước theo giấy phép đã được cấp.
3. Kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước
thải tại thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh.
III. Hiện trạng nguồn nước tiếp nhận nước thải
1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước tại khu vực
nguồn nước tiếp nhận.
2. Mô tả hiện trạng nguồn nước khu vực tiếp nhận
nước thải (màu sắc, mùi, sự phát triển của thủy sinh vật, các hiện tượng bất
thường khác) và đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước.
IV. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép
1. Tình hình thực hiện việc quan trắc, giám sát lưu
lượng, chất lượng nước thải, nước nguồn tiếp nhận, chế độ thông tin báo cáo
theo quy định trong giấy phép xả nước thải được cấp.
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan đến hoạt động xả nước thải.
3. Báo cáo các sự cố, biện pháp, kết quả khắc phục
sự cố về xử lý và xả nước thải trong thời gian qua (nếu có).
B. Đề án xả nước thải (bổ sung thêm nội dung
đề án xả nước thải đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ
xả nước thải, quy trình vận hành)
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
1. Điều chỉnh quy mô xả nước thải: nêu rõ lưu lượng
xả trung bình, lưu lượng xả lớn nhất (đơn vị m3/ngày đêm và m3/h).
2. Điều chỉnh chế độ xả nước thải: nêu rõ việc xả
nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian
xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.
3. Điều chỉnh phương thức xả nước thải: nêu rõ là
bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa sông suối, hồ, ao....
4. Điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống xử lý
nước thải: trình bày quy trình vận hành và nêu rõ những thay đổi trong quy
trình vận hành.
II. Phương án thay đổi hệ thống thu gom, xử lý,
xả nước thải (nếu có)
1. Trình bày hệ thống thu gom, xử lý, xả nước thải
và các hạng mục công trình thay đổi trong hệ thống.
2. Trình bày sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý, xả nước
thải.
III. Đánh giá tác động của việc xả nước thải
đến nguồn nước
- Tác động đến chất lượng nguồn nước, chế độ thủy
văn.
- Tác động đến hệ sinh thái thủy sinh.
_________________________________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp
nhận nước thải, chất lượng nước thải trước và sau xử lý (thời điểm lấy mẫu phân
tích chất lượng nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ), kèm theo
sơ đồ vị trí lấy mẫu, và mô tả thời điểm lấy mẫu ngoài hiện trường (thời tiết,
hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu).
(Các thông số phân tích nước nguồn tiếp nhận theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ;
các thông số phân tích chất lượng nước thải là các thông số được quy định trong
giấy phép đã được cấp).
2. Số liệu quan trắc, giám sát lưu lượng, chất lượng
nước thải, nước nguồn tiếp nhận.
3. Văn bản quy định vùng bảo hộ vệ sinh; mục đích
sử dụng nguồn nước do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khu vực nguồn nước
tiếp nhận nước thải (nếu có).
4. Các văn bản về kết quả thanh tra, kiểm tra có liên
quan đến hoạt động xả nước thải (nếu có).
5. Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (đối
với trường hợp điều chỉnh giấy phép).
10. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi
qua đường bưu điện) đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số
18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và
hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp nộp trực
tiếp).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy
đủ, không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định và trình UBND thành phố; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép
thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước 4: Quyết định cấp phép
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, UBND thành phố quyết định cấp giấy phép
hành nghề. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu
rõ lý do không cấp phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Sở Tài nguyên và Môi trường (số 18 Huỳnh
Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội) hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí thẩm định theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội hoặc
gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép (mẫu
04);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do
tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (mẫu
05);
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà
có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì hồ sơ còn bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hợp đồng lao động đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép ký hợp đồng lao động với người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính
để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (mẫu 02).
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép, hồ sơ còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ
thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc
địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng
minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2,
Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian: mười
ba (13) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
(10) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá ba (03) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc hành nghề khoan nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà
Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có)
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí:
- Lệ phí cấp giấy phép: Không;
- Phí thẩm định: 350.000 đồng/1 hồ sơ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động
khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (mẫu 02);
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép (mẫu
04);
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất
đã thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép (mẫu 05). (Mẫu 02 và Mẫu 05: ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Mẫu 04: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 04 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có
thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động
liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu các quy
định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất
công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất
(địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan
và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp
tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ
đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày
đêm trở lên.
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình,
địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệp trong lĩnh vực hành
nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít
nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp
tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình
khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy
định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh
vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước
dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ
tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục
Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
+ Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải
là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức,
cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng
lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu
lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
- Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải
bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề
và an toàn lao động theo quy định hiện hành.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trong quá trình hành nghề, tổ chức, cá nhân
được cấp phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày.
- Trong thời hạn giấy phép đã được cấp còn hiệu
lực ít nhất ba mươi (30) ngày, nếu chủ giấy phép đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép thì chủ giấy phép được tiếp tục hành nghề trong khoảng thời gian kể
từ khi giấy phép cũ hết hiệu lực cho đến khi nhận được giấy phép đã được gia
hạn hoặc văn bản thông báo không gia hạn giấy phép của cơ quan thụ lý hồ sơ cấp
phép.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp sau thời
điểm giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất ba mươi (30) ngày không được
chấp nhận. Trong trường hợp này, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép mới và chỉ được xem xét cấp giấy phép sau ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ
sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ vẫn còn hiệu lực hoặc sau sáu (06)
tháng kể từ ngày nộp hồ sơ nếu tại thời điểm nộp hồ sơ giấy phép cũ đã hết hiệu
lực.
Thời điểm nộp hồ sơ được tính theo ngày ghi trên
dấu bưu điện nơi gửi hoặc ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ
quan thụ lý hồ sơ cấp phép.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của
UBND thành phố Hà Nội.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH
NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:…………………………………………………………………….......
2. Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….......
3. Nơi sinh:………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi
cấp:……………………………………
5. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………….
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào
tạo:………………………………..
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp:………………………………………......
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước
dưới đất:……………………...
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo,
thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước dưới
đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:…………………...(số
công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày:…………(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên:……………. (số công trình);
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về công
trình đã thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện,
tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết
kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các
công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là
đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ
chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
......ngày....tháng.....năm.......
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công....
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực
hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2. Địa chỉ:……….........…….................................…....……........…..................
1.3. Điện thoại: …………...…… Fax: ……...……… Email:
….........................
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...ngày … tháng … năm … do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy
phép số…., cấp ngày … tháng … năm …, cơ quan cấp…; quy mô hành nghề…, thời hạn
của giấy phép…).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành
nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công
tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh
nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ……………………….. người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học trở lên:
….............……………..người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:
………………..người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị
khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan
lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan
lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật
chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ
chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ
đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp
đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng hợp pháp
máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy
phép:
.................................................................................................................................
(1)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép:
.....................................................................................................................................
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị
điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc
năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung đề
nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
.................................................................................................................................
(2)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy
tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô …………Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
theo những nội dung nêu trên./.
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực
hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình
kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các
công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành các quy
định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên
quan…
(2) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
hồ sơ.
Mẫu số 05
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
|
|
……, ngày……tháng…..năm…..
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC
CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ tháng…../năm…..đến
tháng…../năm…..)
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công
trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/phường/ thị trấn
|
Quận/huyện/thị xã/thành
phố
|
Tỉnh/thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.......tháng.......năm......
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
11. Thủ tục: Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà
vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình UBND thành phố
cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài
nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước
(mẫu 11);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:
+ Đối với trường hợp giấy phép bị rách nát, hư
hỏng: Giấy phép bị rách nát, hư hỏng;
+ Đối với trường hợp tên của chủ giấy phép đã
được cấp bị thay đổi: Văn bản pháp lý về việc đổi tên của chủ giấy phép.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần
lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ)
d) Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian: mười
lăm (15) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá mười
hai (12) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá ba (03) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước
(mẫu 11).
(Mẫu 11: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 11
của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau
đây:
- Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
- Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi
do nhận chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức làm thay đổi chủ
quản lý, vận hành công trình thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy
phép.
Thời hạn ghi trong giấy phép được cấp lại là
thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2. Địa
chỉ:………..........…………................................…....……........…..........
1.3. Điện thoại: …………...……… Fax: ………...……… Email:
….................
1.4. Giấy phép ...............(1) số:.......... ngày.......tháng.......năm........do
UBND thành phố Hà Nội cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:.................................................................(2)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy
phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng,
đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại
Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có
liên quan.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội xem xét cấp lại Giấy
phép..............................(3) cho (tên chủ giấy phép)./.
|
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên loại giấy phép được cấp (giấy phép thăm dò
nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước mặt/xả
nước thải vào nguồn nước).
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
(3) Tên giấy phép đề nghị cấp lại.
12. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố Hà Nội.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi
qua đường bưu điện) đến Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số
18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – lấy phiếu nhận và
hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với trường hợp nộp trực
tiếp).
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định, nếu đủ điều kiện thì trình UBND thành phố cấp lại giấy phép mới cho chủ
giấy phép. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.
- Bước 3: Quyết định cấp lại giấy phép
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, UBND thành phố quyết định cấp giấy phép
hành nghề. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu
rõ lý do không cấp phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Sở Tài nguyên và Môi trường (số 18 Huỳnh
Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội) hoặc được gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội hoặc
gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất (mẫu 07);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:
+ Đối với trường hợp giấy phép bị rách nát, hư
hỏng: Giấy phép bị rách nát, hư hỏng.
2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Tổng thời gian: tám (08) ngày làm việc không kể
thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá năm
(05) ngày làm việc;
- Tại UBND thành phố: không quá ba (03) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc hành nghề khoan nước dưới đất.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
h) Lệ phí, phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất (mẫu 07).
(Mẫu 07: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 07
của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp và
điều kiện sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012 của Quốc hội;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Sở Tài nguyên và môi trường thành phố Hà Nội.
|
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…......................................................................................
1.2. Địa
chỉ:……….........…….................................…....……........…..................
1.3. Điện thoại: …………...…… Fax: ……...……… Email:
….........................
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...ngày … tháng … năm … do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy
phép số…., cấp ngày … tháng … năm …, cơ quan cấp…; quy mô hành nghề…, thời hạn
của giấy phép…).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
.................................................................................................................................(1)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
-(Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi
trường xem xét cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ
giấy phép)./.
|
Hà Nội,
ngày......tháng......năm.......
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép
(kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo đúng quy định và
nhận giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ theo quy
định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh
Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng (Mẫu số 1 theo Thông tư số
11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc
xây dựng và quy mô công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng;
- Bản sao có chứng thực hoặc chứng nhận các văn
bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân; Trường
hợp bản sao phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình có công chứng;
- Hồ sơ của công trình.
+ Đối với công trình khí tượng:
* Sơ hoạ địa hình (hoặc mô tả chi tiết) khu vực
xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét;
* Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc,
nhà làm việc);
* Độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có);
* Mô tả ảnh hưởng của các vật che chắn công trình.
+ Đối với công trình thuỷ văn:
* Sơ hoạ đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt công trình;
* Sơ đồ bố trí mặt bằng (công trình đo đạc, nhà làm
việc);
* Cao độ sử dụng (quốc gia, hoặc giả định).
- Số lượng hồ sơ: Hai (02) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định không quá 17 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời hạn phê duyệt tối đa là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Một (01) Giấy phép hoạt động của công trình khí
tượng thủy văn chuyên dùng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình
khí tượng thuỷ văn chuyên dùng – Mẫu số 01
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí
tượng thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.
- Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng
thuỷ văn.
- Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.
- Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND ngày 07/10/2009
của UBND thành phố về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí
tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
MẪU SỐ 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...................ngày
……tháng ……năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
x:
…………………………………….
1.Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Quyết định thành lập tổ chức:
3. Họ và tên, bằng cấp chuyên môn của người phụ
trách kỹ thuật:
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày
tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất có công chứng
5. Mục đích hoạt động của công trình:
6. Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình
khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ
ban nhân dân tỉnh…) cấp giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội
dung sau đây:
a) Tên công trình:
b) Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ)
c) Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)
d) Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ
thống sông…
đ) Các yếu tố quan trắc:
e) Thời gian hoạt động: từ ngày….tháng ….năm …. đến
ngày….tháng ….năm …
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết
chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo đúng quy định và
nhận giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ theo quy
định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh
Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dung (Mẫu số 5 theo Thông tư số
11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Giấy phép bị rách nát, hư hỏng (bản chính)
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Một (01) Giấy phép hoạt động của công trình khí
tượng thủy văn chuyên dùng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của công
trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng – Mẫu số 05.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí
tượng thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.
- Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng
thuỷ văn.
- Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.
- Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND ngày 07/10/2009
của UBND thành phố về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí
tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
MẪU SỐ 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------
..................
ngày …….tháng …. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
…………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên công trình:
3. Giấy phép số ……. ngày…… tháng …. năm …….
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động của công trình khí
tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban
nhân dân tỉnh…) cấp lại Giấy phép hoạt động cho công trình (tên công trình)
Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin nêu
trên./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo đúng quy định và
nhận giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ theo quy
định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường - 18 Huỳnh
Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
(Mẫu số 4 theo Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
- Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí
tượng thuỷ văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép (Mẫu số 9 theo Thông tư
số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ
văn chuyên dùng (bản chính)
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Một (01) Giấy phép hoạt động của công trình khí
tượng thủy văn chuyên dùng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép,
Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng kể từ
khi được cấp giấy phép
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí
tượng thuỷ văn số 38 L/CTN được UBTVQH nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá IX thông qua ngày 02/12/1994.
- Nghị định số 24/CP ngày 19/03/1997 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình khí tượng
thuỷ văn.
- Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động
của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng.
- Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND ngày 07/10/2009
của UBND thành phố về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí
tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
MẪU SỐ 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------
..................
ngày …….tháng …. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Tên công trình:
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số, ngày
tháng năm, cơ quan cấp) hoặc hợp đồng thuê đất
4. Giấy phép hoạt động của công trình (số, ngày
tháng năm, nơi cấp)
5. Vị trí địa lý (kinh độ, vĩ độ)
6. Địa điểm (thôn, xã, huyện, tỉnh)
7. Tên sông: (nếu là công trình thuỷ văn); thuộc hệ
thống sông…
9. Các yếu tố quan trắc:
10. Thời gian hoạt động: từ ngày….tháng ….năm ….
đến ngày….tháng ….năm …
11. Căn cứ Thông tư số
ngày tháng năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc cấp giấy
phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng, đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh…) gia hạn/điều chỉnh nội dung
giấy phép hoạt động cho (tên công trình) với các nội dung sau đây:
(Ghi rõ thời gian/loại công việc mà tổ chức, cá nhân
xin gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động)
(Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết
chấp hành đúng các quy định của giấy phép và quy định pháp luật có liên quan./.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 9
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC
|
…………, ngày……
tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CÔNG TRÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CHUYÊN DÙNG
NĂM …..............
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép:
2. Tên công trình:
3. Giấy phép số ……. ngày…… tháng …. năm …….
4. Tình hình hoạt động của công trình khí tượng
thuỷ văn chuyên dùng trong năm:
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng dấu)
|