|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
458/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Hoàng Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
458/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
185/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Công văn số 725/BNV-CCHC
ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải
cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trá ch nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), ĐH.40.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 458 /QĐ-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; theo
Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính và báo cáo cải cách
hành chính hàng năm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2013 như sau:
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện thể chế trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch
thông qua việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; kiện
toàn hệ thống tổ chức cán bộ theo quy định của pháp luật, đảm bảo
sự phân cấp, phân quyền giữa các cơ quan với nhau, thực hiện cơ chế
tự chủ về tài chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực thực
thi công vụ đạt chất lượng và hiệu quả; đẩy mạnh hiện đại hóa nền
hành chính nhà nước qua việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động xử lý công việc giữa các cơ quan, đơn vị, triển khai
dịch vụ công trực tuyến mật độ cao và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm
phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch theo hướng thân
thiện, hiện đại, khoa học và tác động tích cực cho công cuộc cải
cách hành chính nhà nước.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách
thể chế
Hiến pháp năm 1992 đang sửa đổi và
sẽ thông qua vào cuối năm 2013. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ
thống thể chế về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch theo hướng tạo
môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, minh bạch nhằm giảm
thiểu chi phí về thời gian và kinh phí cho doanh nghiệp, người dân và
giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau; đảm bảo thực hiện
trên thực tế quyền dân chủ nhân dân, bảo vệ lợi ích của người dân,
doanh nghiệp; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng các dịch vụ
về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch một cách bình đẳng, lành mạnh.
2. Cải cách
thủ tục hành chính
Tiếp tục theo dõi, rà soát, đánh
giá các thủ tục hành chính hiện hành đảm bảo đúng quy định và nâng cao chất lượng
các thủ tục hành chính, đồng thời kiểm soát chặt chẽ các việc ban hành mới các
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
Công khai, minh bạch tất cả các thủ
tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất
cách tính chi phí mà các cá nhân, tổ chức phải bỏ ra để giải quyết thủ tục hành
chính; tiến hành thường xuyên hoạt động cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính.
Tiếp nhận và xử lý các phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính một cách kịp thời, chủ
động để nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện
thủ tục hành chính.
3. Cải cách
tổ chức, bộ máy hành chính nhà nước
Hoàn thiện việc phân cấp, phân
quyền quản lý giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm tăng tính chủ động,
sáng tạo của các đơn vị được phân quyền, đồng thời phải đảm bảo được tính thống
nhất và tính thứ bậc hành chính của bộ máy. Triển khai thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
Rà soát lại vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc
sau khi Nghị định thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Chính phủ ban hành.
Chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ ban
hành Thông tư liên tịch về bộ máy cơ quan chuyên môn văn hóa, thể thao và du lịch
ở địa phương.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Năm 2013, năm bản lề trong giai
đoạn I năm 2011-2015 của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có
tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân theo hướng chất lượng
và hiệu quả.
Hoàn thiện quy định, quy chế
về tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ công chức; Tiến hành xây dựng tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả và mức độ hoàn thành công việc
của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện văn
bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức
trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.
5. Cải cách
tài chính công
Phân bổ, điều hòa, kiểm soát chặt
chi nguồn vốn một cách hợp lý nhằm phát huy hiệu quả mọi nguồn lực để
phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống
các quy định về phí, lệ phí của ngành để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban
hành bảo đảm phù hợp với thực tiễn.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
40/NQ-CP ngày 9/8/2012 về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công.
Tập huấn về đầu tư xây dựng cơ bản;
chế độ tài chính, chi tiêu thống kê quốc gia do Bộ phụ trách và hệ thống chỉ
tiêu thống kê của Bộ; triển khai xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015.
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP;
Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan
hành chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại
hóa nền hành chính nhà nước
Thực hiện năm bản lề cải
cách hành chính của giai đoạn I năm 2011-2015 trong đó trọng tâm là
phát triển công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác quản lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ phải đạt hiệu quả. Một
số nhiệm vụ cụ thể:
- Tăng cường các cuộc giao ban trực
tuyến nhằm tiết kiệm thời gian, kinh phí cho các đơn vị.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, đơn vị, giữa các cơ quan, đơn
vị với ngành và giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân.
- Tiếp tục triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động quản lý của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
7. Đổi mới
công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính
Tăng cường vai trò, trách nhiệm và
sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ giữa Lãnh đạo Bộ, Đảng uỷ Bộ, Công đoàn Bộ,
Đoàn thanh niên Bộ. Chỉ đạo, điều hành một cách quyết liệt, thường xuyên, kịp
thời công tác cải cách hành chính nhằm tạo bước đột phá thúc đẩy sự phát triển
ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
Áp dụng chế độ chính sách cho
cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính sau khi
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính được ban hành.
Thực hiện nghiêm báo cáo theo định
kỳ và đột xuất công tác cải cách hành chính, báo cáo rà soát thủ tục hành
chính. Kết quả công tác cải cách hành chính được coi là một tiêu chí quan trọng
trong việc bình xét thi đua năm 2013 của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Tăng cường kiểm tra công tác cải
cách hành chính; tổ chức tuyên truyền các phương pháp về cải cách hành chính
trong ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch; Giao ban chuyên đề về công
tác cải cách hành chính nói chung, cải cách thủ tục hành chính nói riêng trong
ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Khung
thời gian
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Xây
dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch,
đổi mới quy trình xây dựng và ban hành VBQPPL tạo môi trường kinh doanh thông
thoáng, bình đẳng và điều kiện thuận lợi cho hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân hoạt động liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và
du lịch.
|
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2013 (theo
Quyết định của Bộ trưởng).
|
Các VBQPPL hiện hành trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao, gia đình và du lịch được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới theo kế hoạch
xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2013. (Ban hành kèm theo Quyết định số
41/QĐ-BVHTTDL ngày 09/01/2013 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL).
|
Các
đơn vị được giao trong kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2013
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản pháp
luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
2.1. Báo cáo kết quả rà soát văn bản được xây dựng,
chỉ rõ những văn bản nào đã hết hiệu lực, văn bản chồng chéo, đề xuất ban
hành, sửa đổi, bổ sung; Báo cáo kết quả hợp nhất văn bản.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2.2. Xuất bản cuốn hệ thống các văn bản hợp nhất.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2.3. Báo cáo thống kê, rà soát các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
3. Nâng cao chất
lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và công tác rà soát văn bản.
|
Quy trình xây dựng và ban hành VBQPPL được tiếp
tục cải tiến, sửa đổi, bổ sung đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả
thi của hệ thống văn bản. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật về
VHTTDL và gia đình trên cơ sở kết quả rà soát.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4. Kiểm tra, theo dõi,
hướng dẫn công tác pháp chế và việc thi hành pháp luật trong lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ.
|
4.1. Kế hoạch kiểm tra được xây dựng và thực hiện.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4.2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
5. Thanh tra việc thi hành
pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
5.1. Kế hoạch thanh tra được xây dựng và thực hiện.
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
5.2. Kết luận thanh tra.
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
6. Tập huấn, đào tạo nghiệp
vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
6.1. Tập huấn, đào tạo nghiệp vụ pháp chế, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6.2. Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng soạn thảo văn bản hành
chính; kỹ năng xây dựng
và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I-II
|
6.3. Tập huấn hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật;
nâng cao hiệu quả hoạt động
khoa học và công nghệ của Bộ; công tác tổ chức cán bộ; triển khai xây
dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
về văn hóa giai đoạn 2012-2015; triển khai các chỉ tiêu quốc gia do
Bộ phụ trách và Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; các chế độ
tài chính; đầu tư xây dựng cơ bản.
|
Các cơ quan, đơn vị được giao theo Kế hoạch công
tác năm của Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Kiểm soát việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các TTHC
đảm bảo các TTHC được ban hành đúng pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp.
|
1. Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm
2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2013; Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm
2013 thuộc phạm vi quản lý của Bộ được Bộ trưởng phê duyệt.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị có TTHC
|
Quý I
|
2. Rà soát quy định, thủ tục hành
chính theo Kế hoạch của Bộ.
|
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Bộ
trưởng phê duyệt hoặc trình Chính phủ thông qua.
|
- Văn phòng
- Các cơ quan, đơn vị được giao trong Kế hoạch của
Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I-III
|
3. Cho ý kiến đối với các VBQPPL do Bộ
ban hành có quy định về thủ tục hành chính.
|
Các quy định về TTHC tại dự thảo các VBQPPL được
đánh giá tác động thủ tục hành chính trước khi gửi Vụ Pháp chế thẩm định.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL
|
Cả năm
|
4. Tổ chức thực hiện công bố, công khai
thủ tục hành chính.
|
Các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ được công bố, công khai theo quy định để tạo thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện.
|
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC
- Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
5. Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Các phản ánh kiến nghị về TTHC của cá nhân, tổ
chức được xử lý, giải quyết kịp thời.
|
Các cơ quan, đơn vị có TTHC
|
Văn
phòng (Phòng KSTTHC)
|
Cả năm
|
6. Triển khai Chỉ số CCHC tại Bộ theo
quy định của Chính phủ.
|
Chỉ số CCHC tại Bộ đảm bảo sự đồng bộ,
thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
Rà
soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
đảm bảo theo quy định của Chính phủ.
|
1. Cơ cấu tổ chức của các cơ quan đơn vị
thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ sau
khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 185/2007/NĐ-CP.
|
Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Hệ thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, đảm
bảo sự thông suốt từ Bộ đến cơ sở.
Tiếp tục sắp xếp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, khoa học thuộc Bộ phù
hợp giai đoạn mới.
|
Hoàn thiện Đề án xây dựng Trung tâm Văn hóa Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn
2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trình Thủ tướng Chính phủ.
|
- Cục HTQT
-
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
III
|
3. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ với
các đơn vị trực thuộc và địa phương, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù
hợp với chức năng nhiệm vụ được giao.
|
3.1. Chỉ đạo triển khai phân cấp quản lý công
tác cán bộ giữa Bộ với các đơn vị thuộc Bộ, giữa các Tổng cục, Cục và Vụ, Cục
trực thuộc Tổng cục.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
3.2. Tiếp tục triển khai phân cấp quản lý nhà nước
giữa Bộ với Sở VHTTDL.
|
Vụ TCCB
|
Các
Sở VHTTDL, Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực
thực thi công vụ đạt chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu phát triển trong
giai đoạn mới.
|
1. Rà soát, bổ sung vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ,
công chức, viên chức trong ngành.
|
Các quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức
ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch được điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức,
viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá cán bộ trên cơ sở
kết quả công việc.
|
Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản
lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường;
tổ chức thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
|
Tổ chức thi nâng ngạch cho cán bộ, công chức,
viên chức được thực hiện.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức của
Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
|
4.1. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ
năng hành chính, soạn thảo văn bản hành chính, xây dựng văn bản pháp luật và rà
soát thủ tục hành chính.
|
- Vụ TCCB
- Vụ Pháp chế
- Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
4.2. Tổ chức thực hiện các khoá đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức, viên chức theo các chương trình, dự án, đề án.
|
Các cơ quan, đơn vị được giao theo Quyết định của Bộ
trưởng
|
Các
cơ sở đào tạo
|
Cả năm
|
5. Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác luân chuyển, điều động cán bộ
theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Bộ.
|
Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều
động theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6. Kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
6.1. Triển khai công tác quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản lý của Bộ nhiệm
kỳ 2011-2016; 2016-2021.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6.2. Cán bộ, lãnh đạo quản lý được bổ nhiệm đúng
trình tự, chất lượng, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
7. Thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương giai đoạn 2012-2020;
thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
7.1. Tham gia cải cách chính sách tiền lương, bảo
hiểm xã hội và trợ cấp người có công theo lộ trình của Chính phủ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
7.2. Nâng lương theo quy định của Nghị định
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
7.3. Tiếp tục thẩm định hồ sơ và phê duyệt chế độ
phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo của một số trường trực thuộc Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
8. Thực hiện khen thưởng kịp thời và hiệu
quả đối với các cá nhân, đơn vị có thành tích
|
Thực hiện chế độ khen thưởng theo quy định của
Luật thi đua khen thưởng.
|
Vụ Thi đua-Khen thưởng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV
|
9. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,
đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các văn bản, hướng dẫn, quy định được ban hành
nhằm nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Thực hiện kế hoạch tài chính năm, dự toán, phân
bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ
động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm,
chống lãng phí.
|
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy định quản lý tài chính kế toán lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia
đình và du lịch.
|
1.1. Xây dựng “Nghị định tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, số người làm việc và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực VHTTDL”.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Cả năm
|
1.2. Xây dựng Đề án Xây dựng cơ chế đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp đối với các sản phẩm, dịch vụ văn hóa do nhà nước
yêu cầu.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III
|
1.4. Thông tư liên tịch quy định mức
chi phí lập quy hoạch, dự án tu bổ, báo cáo kinh tế kỹ thuật,
thiết kế kỹ thuật thi công tu bổ di tích.
|
Cục Di sản văn hóa
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Tập huấn về đầu tư xây dựng cơ bản; chế độ tài chính, chỉ tiêu thống
kê quốc gia do Bộ phụ trách và hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ; triển khai
xây dựng và thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về văn
hóa giai đoạn 2012-2015.
|
Các lớp tập huấn được tổ chức, năng
lực của các cán bộ làm công tác tài chính được nâng cao.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
3. Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; Nghị định số
115/2005/NĐ-CP; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các cơ quan hành
chính thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Các đơn vị thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo lộ trình của Chính phủ.
|
Vụ Kế hoạch, tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chỉ đạo, điều hành của Bộ đạt hiệu quả. Đẩy mạnh triển khai thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ngày càng đáp ứng
tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
|
1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành
chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015.
|
1.1. Xây dựng bộ máy phù hợp để triển khai CNTT,
quản lý hạ tầng, vận hành hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ
đạo điều hành.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
1.2. Nâng cấp hạ tầng CNTT của Bộ, áp dụng quy
chế quản lý, khai thác, sử dụng thống nhất hiệu quả.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
1.3. Các dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của Bộ và
các đơn vị được cập nhật thường xuyên trên Cổng TTĐT của Bộ và trang Website
của các Tổng cục, Cục, Văn phòng.
|
- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Các Tổng cục, Cục, Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
1.4. Phần mềm quản lý văn bản đi và đến được áp dụng trong toàn Bộ.
|
- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Các Tổng cục, Cục, Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên trên Cổng thông tin điện tử,
trang website của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP.
|
2.1. Báo cáo khảo sát hiện trạng điều
kiện kỹ thuật.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
2.2. Báo cáo yêu cầu cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
Cả
năm
|
2.3. Bản đề nghị các điều kiện kỹ thuật
đảm bảo thực hiện cung cấp dịch vụ công mức 3 trở lên và kinh phí (dự kiến).
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
Cả
năm
|
3. Đẩy mạnh áp dụng ISO 9001:2008 vào
hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
|
3.1. Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
khi có sự thay đổi.
|
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Cả năm
|
3.2. Hội nghị sơ kết hoạt động xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I
|
4. Từng bước hiện đại hoá công sở cơ
quan Bộ và các đơn vị theo quy định trên cơ sở điều kiện thực tế.
|
Bố trí hợp lý phòng, diện tích làm
việc theo điều kiện thực tế, từng bước trang bị đầy đủ máy móc thiết bị văn phòng cho cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định.
|
Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
CCHC
Chỉ
đạo, điều hành quyết liệt, thường xuyên, kịp thời,
thông suốt và hiệu quả, quyết tâm triển khai CCHC của Bộ nhằm tạo bước
đột phá thúc đẩy sự phát triển ngành văn hóa, thể thao, gia đình và du
lịch.
|
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ,
Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong
phối hợp triển khai CCHC theo Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ.
|
Thông qua các cuộc họp giao ban để
chỉ đạo triển khai, phối hợp thực hiện công tác CCHC giữa chính quyền, cấp
uỷ Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM Bộ.
|
Tập thể Lãnh đạo Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2. Tổ chức triển khai Kế hoạch CCHC năm 2013.
|
2.1.
Xây dựng ban hành Kế họach CCHC năm 2013 của Bộ.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I
|
2.2. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch CCHC năm 2013 của Bộ.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I-II
|
3. Nâng cao chất lượng báo cáo CCHC (định kỳ, chuyên đề).
|
3.1. Quy định chế độ báo cáo công tác CCHC của các đơn
vị theo Nghị quyết
30c/NQ-CP của Chính phủ.
|
Văn phòng
(Phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quy định
|
3.2. Xây dựng báo cáo CCHC đúng hạn, đảm bảo chất lượng.
|
Văn phòng
(Phòng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo
quy định
|
4. Đảm bảo đủ nguồn kinh phí tài chính thực hiện công tác
CCHC năm 2012.
|
Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC năm 2013 của Bộ
và các đơn vị sớm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Văn phòng
- Các cơ quan đơn vị có tài khoản riêng
|
Vụ
Kế hoạch, tài chính
|
Quý
I-II
|
5. Triển khai các nội dung truyền thông CCHC.
|
Phối hợp với cơ quan truyền thông, Cổng TTĐT của Bộ tổ
chức tuyên truyền công tác CCHC của Bộ và ngành.
|
-
Văn phòng
- Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các
cơ quan báo chí trong và ngoài Bộ
|
Cả năm
|
6. Kiểm tra công
tác CCHC ở các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC tại một số
đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
7. Khảo sát, kiểm tra tại các địa
phương về tình hình thực hiện thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành
chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch
|
Tổ chức khảo sát tại một số địa phương được lựa chọn
|
Văn phòng (Phòng KSTTHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
Quyết định 458/QĐ-BVHTTDL năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 458/QĐ-BVHTTDL ngày 28/01/2013 về Kế hoạch cải cách hành chính ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
4.510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|