BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 457/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã 2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác xã và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Hợp tác xã, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) (để b/c);
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Vụ Pháp chế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, HTX.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 457/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và
Đầu tư)
|
1
|
081278
|
Đăng ký
liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng Đăng ký kinh
doanh (ĐKKD)
|
2
|
054059; 081295
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
3
|
054163; 054157;
054152; 054081; 054307; 054302;
|
Đăng ký
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh,
văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
4
|
054311
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
5
|
054312
|
Đăng ký khi
liên hiệp hợp tác xã tách
|
Luật HTX 2012 và
Nghị đinh 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
6
|
054315
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp nhất
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
7
|
054320
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
8
|
054325
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (khi bị mất)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
9
|
054333
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt động
liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
10
|
054328
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã (khi bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
11
|
054338
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi
bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
12
|
054323
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (Đối với trường hợp hợp tác xã giải
thể tự nguyện)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động liên hiệp hợp tác xã
|
Phòng ĐKKD
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện (Ủy ban Nhân dân huyện)
|
1
|
081267
|
Đăng ký hợp tác xã
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch (TC-KH)
|
2
|
081315
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
Luật HTX 2012 và Nghị
định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
3
|
081282; 115409;
081337; 181318; 081285; 081311;
|
Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật;
tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
4
|
081265
|
Đăng ký khi hợp tác xã chia
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
5
|
081269
|
Đăng ký khi hợp tác xã tách
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
6
|
081251
|
Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất
|
Luật HTX 2012 và Nghị
định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
7
|
081259
|
Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
8
|
081301
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị
mất)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
9
|
081348
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
10
|
081300
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi bị
hư hỏng)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
11
|
081353
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
12
|
081242
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (Đối với
trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
|
Luật HTX 2012 và
Nghị định 193/2013/NĐ-CP
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
Phòng TC-KH
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ hoặc hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
053998
|
Đăng ký thành lập hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
081267
|
Đăng ký thành lập hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
3
|
081267
|
Đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
4
|
054059
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
trực thuộc hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
5
|
081315
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, trực
thuộc hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
6
|
081332
|
Đăng ký
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, trực thuộc hợp tác xã (Trường hợp hợp tác xã lập chi nhánh, văn phòng đại diện
tại huyện khác với huyện đặt trụ sở
chính nhưng trên địa bàn tỉnh)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
7
|
081295
|
Đăng ký
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
trực thuộc hợp tác xã (Trường hợp hợp tác
xã lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại
tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã
đặt trụ sở chính)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
8
|
054081
|
Đăng ký
thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh
doanh của hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
9
|
181311
|
Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh
của hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
10
|
054149
|
Đăng ký
thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp
tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
11
|
181318
|
Đăng ký
thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác
xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
12
|
054152
|
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác
xã khi chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
13
|
081337
|
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã khi chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
14
|
054157
|
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã khi chuyển địa chỉ trụ sở chính của hợp
tác xã sang tỉnh khác
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
15
|
115409
|
Đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã khi chuyển địa chỉ trụ sở chính
của hợp tác xã sang tỉnh khác
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
16
|
054163
|
Đăng ký đổi tên hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
17
|
081282
|
Đăng ký đổi
tên hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt động
hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
18
|
054166
|
Đăng ký thay đổi số lượng xã viên hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
19
|
081256
|
Đăng ký thay đổi số lượng xã viên hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
20
|
054302
|
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của
hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
21
|
081311
|
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của
hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
22
|
054303
|
Đăng ký thay đổi danh sách Ban quản trị hợp tác
xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
23
|
081306
|
Đăng ký thay đổi danh sách Ban quản trị hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
24
|
054304
|
Đăng ký thay đổi Ban Kiểm soát hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
25
|
081292
|
Đăng ký thay đổi Ban Kiểm soát hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
26
|
054307
|
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
27
|
081285
|
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
28
|
054308
|
Đăng ký Điều
lệ hợp tác xã sửa đổi
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
29
|
081288
|
Đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
30
|
054311
|
Đăng ký
kinh doanh khi hợp tác xã chia
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
31
|
081265
|
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã chia
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
32
|
054312
|
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã tách
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
33
|
081269
|
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã tách
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
34
|
054315
|
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhất
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
35
|
081251
|
Đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã hợp nhất
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
36
|
054320
|
Đăng ký
kinh doanh khi hợp tác xã sáp nhập
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
37
|
081259
|
Đăng ký
kinh doanh khi hợp tác xã sáp nhập
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
38
|
054322
|
Thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
39
|
081274
|
Thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
40
|
054323
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (Đối với trường hợp hợp tác xã giải
thể tự nguyện)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
41
|
081242
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp
tác xã (Đối với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
42
|
054325
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp
tác xã (Khi mất)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
43
|
081301
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp
tác xã (Khi mất)
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
44
|
054328
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp
tác xã (bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt động
hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
45
|
081300
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
46
|
054333
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện (Khi mất)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
47
|
081348
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (Khi mất)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
48
|
054338
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện (bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2003, NĐ
87/2005/NĐ-CP, TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp tỉnh
|
49
|
081353
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện (bị hư hỏng)
|
Luật HTX 2003, NĐ 87/2005/NĐ-CP,
TT 05/2005/TT-BKH
|
Thành lập và hoạt
động hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ
tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày
tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy
bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
|
Số hồ sơ TTHC tra cứu tại địa chỉ:
http://csdl.thutuchanhchinh.vn/tim_kiem_tthc
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
A- Thủ tục hành chính cấp tỉnh ( Sở
Kế hoạch và Đầu tư)
1- Thủ tục đăng ký liên hiệp hợp
tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đại diện hợp pháp của liên hiệp hợp tác xã dự định thành
lập nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở
chính.
Liên hiệp hợp tác xã có thể gửi hồ sơ
đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã nhưng
phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã
đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua địa chỉ thư điện tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh
doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
danh sách Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc; Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết Hội nghị thành lập.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
Ghi chú:
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081278-TT đã
đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định
về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội
dung được in nghiêng và gạch chân là những
nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
2- Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Liên hiệp hợp tác xã thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã, nơi đặt chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh.
(2) Khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh liên hiệp
hợp tác xã gửi thông báo tới cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
(3) Nếu ngành, nghề, nội dung hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề
hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có
liên quan thì trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký liên hiệp hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã, đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng
ký liên hiệp hợp tác xã.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng
ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của
mình.
(4) Trường hợp liên hiệp hợp tác xã lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, liên hiệp
hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp
tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ
sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
(5) Trường hợp lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì liên hiệp hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật
của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh, liên hiệp hợp tác xã phải thông
báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy
chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính để cập nhật vào hồ
sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh. Nội dung thông báo gồm có:
a) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
b) Tên chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh dự định thành lập; tên phải kèm theo chữ "chi
nhánh" đối với đăng ký thành lập chi nhánh, chữ "văn phòng đại diện"
đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện, chữ "địa điểm kinh
doanh" đối với đăng ký thành lập địa
điểm kinh doanh;
c) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
d) Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh;
đ) Ngành nghề kinh doanh của chi
nhánh, địa điểm kinh doanh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
e) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một cá nhân đối với liên hiệp hợp tác
xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-054059-TT,
B-BKH-081295-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục,
kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các
nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ
sung thêm).
3- Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của
liên hiệp hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện,
liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký
thay đổi đến cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã giao giấy biên nhận
khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi. Nội
dung giấy đề nghị đăng ký thay đổi gồm
có:
a) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký,
ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp
hợp tác xã;
b) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân
dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp
khác của người đại diện theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
c) Nội dung đăng ký thay đổi.
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, liên hiệp hợp
tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi
đến cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi,
bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-054163-TT, 054157-TT, 054152-TT, 054081-TT,
054307-TT, 054302-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện
thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
4 - Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã chia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của liên
hiệp hợp tác xã dự kiến chia xây dựng
phương án chia trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định chia, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn
bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá
nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về quyết định chia liên hiệp hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan
trước khi tiến hành thủ tục thành lập liên hiệp hợp
tác xã mới.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã được
chia thực hiện phương án chia đã được quyết
định và tiến hành thủ tục thành lập theo quy định. Liên hiệp hợp tác xã mới nộp
hồ sơ đăng ký tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua địa chỉ thư điện tử.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh
doanh;
+ Danh sách thành viên; danh sách Hội
đồng quản trị, Giám đốc; Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc chia liên hiệp hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054311-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan
thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được
in nghiêng và gạch chân là những nội dung
được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
5- Đăng
ký khi liên hiệp hợp tác xã tách
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của liên
hiệp hợp tác xã dự kiến tách xây dựng
phương án tách trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định tách, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ
chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về quyết định tách
liên hiệp hợp tác xã và giải quyết các vấn
đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập liên hiệp hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã được tách thực hiện phương án tách
đã được quyết định và nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh
doanh;
+ Danh sách thành viên; danh sách Hội
đồng quản trị, Giám đốc; Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc tách liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054312-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan
thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được
in nghiêng và gạch chân là những nội dung
được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
6- Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã hợp nhất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội
thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các
chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với
liên hiệp hợp tác xã về quyết định hợp nhất.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội
đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã sau
khi hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký tại phòng
Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở
chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi. Nội
dung giấy đề nghị đăng ký thay đổi gồm có:
a) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
b) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
c) Nội dung đăng ký thay đổi.
+ Nghị quyết
của đại hội thành viên về việc hợp nhất liên hiệp hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054315-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục,
kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch
chân là những nội dung được sửa đổi hoặc
bổ sung thêm).
7- Đăng
ký khi liên hiệp hợp
tác xã sáp nhập
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội
thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các
chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về
quyết định sáp nhập.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các
liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập hiệp thương
về phương án sáp nhập, gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn,
các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề tồn đọng của các liên hiệp
hợp tác xã bị sáp nhập.
+ Bước 3: Liên hiệp hợp tác xã sau
khi sáp nhập nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt
trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi. Nội dung giấy đề nghị đăng ký
thay đổi gồm có:
a) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã;
b) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật
của liên hiệp hợp tác xã;
c) Nội dung đăng ký thay đổi.
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về việc sáp nhập liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp
tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054320-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục,
kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch
chân là những nội dung được sửa đổi hoặc
bổ sung thêm).
8- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác
xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải
trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã, bao gồm các
nội dung sau:
(1) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ trụ sở chính, số giấy chứng
nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện
theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054325-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả
thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
9- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, liên hiệp
hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã
đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã, bao gồm các nội
dung sau:
(1) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện
theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-054333-TT
đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy
định về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục
hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
10- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký, liên hiệp hợp tác xã phải gửi
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký liên hiệp hợp tác
xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải
trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký liên hiệp hợp tác xã, bao gồm các nội dung sau:
(1) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng
minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện
theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054328-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả
thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
11- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện,
liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan
đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải
trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của liên hiệp hợp tác xã, bao gồm các nội
dung sau:
(1) Tên liên hiệp hợp tác xã, địa chỉ
trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện
theo pháp luật của liên hiệp hợp tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054338-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả
thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
12- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã (Đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự
nguyện)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiến hành đại hội thành
viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;
+ Bước 2: Đại hội thành viên thành lập
và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể. Hội
đồng giải thể bao gồm: đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên, ban điều hành, đại diện của thành viên.
+ Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày đại hội thành viên ra quyết định thành lập hội đồng giải thể phải thực
hiện các công việc sau:
(1) Thông báo về việc giải thể tới cơ
quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; đăng báo địa
phương nơi liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;
(2) Thông báo tới tổ chức, cá nhân có
quan hệ kinh tế với liên hiệp hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý
các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản, vốn của liên hiệp hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hoàn thành việc giải
thể, hội đồng giải thể gửi 01 bộ hồ sơ về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã tới cơ quan đăng ký liên hiệp hợp
tác xã.
+ Bước 5: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã
đảm bảo tính hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
liên hiệp hợp tác xã tiến hành xem xét, nếu
thấy đủ điều kiện thì xóa tên liên hiệp hợp
tác xã, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã và ra thông báo về việc giải thể
liên hiệp hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần hồ sơ: Chưa quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc giải thể liên hiệp hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy
định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-054323-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thời gian giải quyết,
cơ quan thực hiện thủ tục (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
B- Thủ tục hành chính cấp huyện (Ủy ban nhân dân huyện)
1- Thủ tục đăng ký hợp tác xã
- Trình tự thực hiện: Người đại diện theo pháp luật của
hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp
huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua địa chỉ thư điện tử
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên; danh sách Hội
đồng quản trị, Giám đốc; Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết Hội nghị thành lập.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-081267-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan
thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ
tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
2- Thủ tục đăng ký thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc hợp tác xã
- Trình tự thực hiện:
(1) Hợp tác xã thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tiến
hành đăng ký tại cơ quan đăng ký hợp tác xã, nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh.
(2) Khi thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã gửi thông báo tới cơ quan đăng
ký hợp tác xã.
(3) Nếu ngành, nghề, nội dung hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề
hoạt động của hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng
ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã, đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng
ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được khắc
dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
(4) Trường hợp hợp tác xã lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại
huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp
tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp
tác xã phải thông báo bằng văn bản tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để
bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
(5) Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật
của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở
chính để cập nhật vào hồ sơ đăng ký hợp
tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm có:
a) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
b) Tên chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh dự định thành lập; tên phải kèm theo chữ "chi
nhánh" đối với đăng ký thành lập chi nhánh, chữ "văn phòng đại diện"
đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện, chữ "địa điểm kinh
doanh" đối với đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh;
c) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân
dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật
của hợp tác xã;
d) Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh;
đ) Ngành nghề kinh doanh của chi
nhánh, địa điểm kinh doanh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
e) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một cá nhân đối với hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của
pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-081315-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục,
kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch
chân là những nội dung được sửa đổi hoặc
bổ sung thêm).
3- Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của
hợp tác xã
- Trình tự thực hiện: Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện
chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ
quan đăng ký hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi. Nội
dung giấy đề nghị đăng ký thay đổi gồm có:
a) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
b) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
c) Nội dung đăng ký thay đổi.
+ Nghị quyết của đại hội thành viên
hoặc quyết định bằng văn bản của Hội đồng quản trị về việc thay đổi nội dung
đăng ký của hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-081282-TT, 115409-TT, 081337-TT, 181311-TT, 081285-TT, 018311-TT đã đăng
tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện
thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng
và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
4- Đăng ký hợp tác xã chia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của hợp
tác xã dự kiến chia xây dựng phương án
chia trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên quyết định chia, Hội đồng quản trị thông báo bằng
văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá
nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết
định chia hợp tác xã và giải quyết các vấn
đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Hợp tác xã được chia thực
hiện phương án chia đã được quyết định và
tiến hành thủ tục thành lập theo quy định. Hợp tác xã mới nộp hồ sơ đăng ký tại
phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh
doanh;
+ Danh sách thành viên; danh sách Hội
đồng quản trị, Giám đốc; Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc chia hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở
pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều
của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi,
bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081265-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục, kết
quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch
chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
5- Đăng
ký hợp tác xã tách
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của hợp
tác xã dự kiến tách xây dựng phương án tách trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên
quyết định tách, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn
bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá
nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định tách hợp tác xã và giải
quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Hợp tác xã được tách thực
hiện phương án tách đã được quyết định và nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính
- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua email.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên; danh sách Hội
đồng quản trị, Giám đốc; Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc tách hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-081269-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục, cơ quan
thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được
in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
6- Đăng
ký hợp tác xã hợp nhất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của các hợp
tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của
mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ
chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất.
+ Bước
2: Hội đồng quản trị của các hợp tác xã dự
định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng
phương án hợp nhất trình đại hội thành
viên quyết định.
+ Bước 3: Hợp tác xã sau khi hợp nhất
nộp hồ sơ đăng ký tại phòng Tài chính - Kế
hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp
tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi. Nội
dung giấy đề nghị đăng ký thay đổi gồm có:
a) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
b) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy
chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
c) Nội dung đăng ký thay đổi.
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc hợp nhất hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi,
bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081251-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội
dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung
thêm).
7- Đăng ký hợp tác xã sáp nhập
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của các hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp
nhập trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định sáp nhập.
+ Bước 2: Hội đồng quản trị của các hợp
tác xã bị sáp nhập hiệp thương về phương án sáp nhập, gồm các nội dung chủ yếu
sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những
vấn đề tồn động của các hợp tác xã bị sáp nhập.
+ Bước 3: Hợp tác xã sau khi sáp nhập
nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại phòng Tài chính - Kế
hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thay đổi. Nội dung giấy đề nghị đăng ký thay đổi gồm có:
a) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
b) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
c) Nội dung đăng ký thay đổi.
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc sáp nhập liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có): Không có
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi,
bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081259-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thời hạn giải quyết thủ tục,
cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực
hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những
nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
8- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho
cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy
biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã, bao gồm các nội dung sau:
(1) Tên hợp tác xã, địa chủ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp
tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081301-TT đã
đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định
về thành phần hồ sơ; cơ quan thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành
chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi
hoặc bổ sung thêm).
9- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy
biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo
tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, bao gồm các nội dung sau:
(1) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều
của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi,
bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081348-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, cơ quan
thực hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ
tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung
được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
10- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng
ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, bao gồm các nội dung sau:
(1) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân
dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật
của hợp tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND huyện.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung
cho thủ tục có mã số B-BKH-081300-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính, thay đổi các quy định về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện
thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in nghiêng
và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
11- Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy
biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo tính hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, bao gồm các
nội dung sau:
(1) Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở
chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
(2) Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ
chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp
tác xã;
(3) Lý do đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: Chưa quy định
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi,
bổ sung cho thủ tục có mã số B-BKH-081353-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, thay đổi các
quy định về thành phần hồ sơ, cơ quan thực
hiện thủ tục, kết quả thực hiện thủ tục hành chính (Các nội dung được in
nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ sung thêm).
12- Thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã (Đối với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiến hành đại hội thành
viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;
+ Bước 2: Đại hội thành viên thành lập
và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể. Hội
đồng giải thể bao gồm: đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên, ban điều hành, đại diện của thành
viên.
+ Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày đại hội thành viên ra quyết định thành lập hội đồng giải thể phải thực
hiện các công việc sau:
(1) Thông báo về việc giải thể tới cơ
quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; đăng báo địa phương
nơi hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;
(2) Thông báo tới tổ chức, cá nhân có
quan hệ kinh tế với hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản, vốn của
hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hoàn thành việc giải
thể, hội đồng giải thể gửi 01 bộ hồ sơ về việc giải thể hợp tác xã tới cơ quan
đăng ký hợp tác xã.
+ Bước 5: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã đảm bảo
tính hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã tiến hành xem xét, nếu thấy
đủ điều kiện thì xóa tên hợp tác xã, thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và ra thông báo về việc giải
thể hợp tác xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
- Thành phần hồ sơ: Chưa quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo về việc giải thể hợp tác xã.
- Lệ phí:
Chưa quy định cụ thể.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chưa quy định
- Cơ sở pháp lý của thủ tục hành
chính: Luật Hợp tác
xã ngày 20/11/2012; Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết
một số điều của Luật Hợp tác xã.
* Ghi chú: Thủ tục này là thủ tục sửa đổi, bổ sung cho thủ tục có mã số
B-BKH-081242-TT đã đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
thay đổi các quy định về thời gian giải quyết, cơ quan thực hiện thủ tục (Các
nội dung được in nghiêng và gạch chân là những nội dung được sửa đổi hoặc bổ
sung thêm).