ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4558/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải tại Tờ trình số 4286/TTr-SGTVT ngày
26/10/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1923/STP-KSTTHC
ngày 21/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính mới ban hành; 11 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tư pháp; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm
soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND
tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông
tin điện
tử
tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 4558/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận
tải tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực: Đường bộ
|
1.
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với
trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên
quan đến nội dung của Giấy phép.
|
3.
|
Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh
tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
|
4.
|
Chấp thuận khai thác tuyến, điều chỉnh
tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
|
5.
|
Chấp thuận giảm tần suất chạy xe
trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh.
|
6.
|
Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe buýt.
|
7.
|
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công-ten- nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt.
|
8.
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ.
|
9.
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ.
|
10.
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển.
|
11.
|
Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển.
|
12.
|
Công bố đưa bến xe hàng vào khai
thác.
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận
tải tỉnh Thanh Hóa
Stt
|
Số hồ sơ - TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Đường bộ
|
1.
|
T-THA-268248-TT
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe ô tô
theo tuyến cố định.
|
- Điều 35 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Khoản 2 Điều 66 Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
2.
|
T-THA-268249-TT
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe
buýt.
|
3.
|
T-THA-268251-TT
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe taxi.
|
4.
|
T-THA-268252-TT
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã.
|
5.
|
T-THA-268253-TT
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch đối với hộ kinh doanh
|
6.
|
T-THA-268255-TT
|
Cấp giấy phép đăng ký kinh doanh vận
tải hàng hóa bằng Công-ten-nơ.
|
7.
|
T-THA-268262-TT
|
Cấp mới (cấp lại) phù hiệu, biển hiệu
cho xe ô tô.
|
8.
|
T-THA-268256-TT
|
Đăng ký khai thác tuyến vận tải khách
bằng xe ô tô theo tuyến cố định
(Mở tuyến mới).
|
9.
|
T-THA-268258-TT
|
Công bố đưa vào khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô
tô theo tuyến cố định.
|
10.
|
T-THA-268259-TT
|
Đăng ký khai thác và điều chỉnh
phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến.
|
|
11.
|
T-THA-268261 -TT
|
Thủ tục xác nhận về tình trạng của
xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của
12 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục
hành chính: cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Đơn vị kinh
doanh vận tải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp
Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê
duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh
doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành
vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy
định của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn
giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe
taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận
tải hành khách theo
tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải
hành khách bằng xe taxi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
|
8. Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp
mới Giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/Giấy phép.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(Phụ lục
ban
hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Quyết định số 3434/2011/QĐ-UBND
ngày 19/10/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị
KDVT:..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT……………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ......................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ....................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): .....................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp) số:
………………….do ………………. cấp ngày …….tháng …….năm ……….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .............................................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những
nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị KD vận
tải………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động
vận tải của đơn vị kinh
doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ
các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên,
trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn
vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten- nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng
dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối
mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh
của đơn
vị
vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển
khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành
trình hoạt động có cự ly từ
300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng,
hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường
nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình
hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng,
hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông
tin ghi phía ngoài xe: số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều
hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe,
chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh
vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải
hàng hóa thông thường...)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn
thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động
có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới
300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế
độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
Vận tải)
MẪU GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
1. Hình minh họa:
Cơ quan cấp phép
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số: ……………Cấp lần
thứ:……………
(Cấp lần
đầu: Số….. ngày….. tháng ……năm ……nơi cấp ………)
· Cấp cho đơn vị: ………………………………………………………………………………….
· Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
· Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
· Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc đăng ký doanh
nghiệp) số
…..
ngày …..tháng ……năm …..cơ quan cấp
…………………………………………………………….
· Họ và tên người đại diện hợp
pháp:
· Được phép kinh doanh các loại hình
vận tải bằng xe ô tô:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép có giá trị đến hết ngày ………/………/……..
|
|
Cơ quan cấp phép
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
2. Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng
có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ
14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times
New Roman, cỡ chữ 14 -16, màu xanh đen.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với
trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên
quan đến nội dung của Giấy phép.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Đơn vị kinh
doanh vận tải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng,
hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ
quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép
kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp
không cấp lại
Giấy
phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác
minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh
thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đối với trường hợp thay đổi nội dung
của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi
của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều
20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung
tài liệu về nội dung đó).
- Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh
hết hạn, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Đối với trường hợp Giấy phép kinh
doanh bị hư hỏng, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh theo mẫu;
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng.
- Đối với trường hợp Giấy phép kinh
doanh bị mất:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu;
+ Văn bản có xác nhận của Công an
xã, phường nơi đơn vị kinh
doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư
hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định;
- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất:
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
|
8. Phí, Lệ phí: Lệ phí cấp
đổi lại (do mất, hỏng, thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội
dung trong Giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Phụ
lục 1
ban
hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Quyết định số 3434/2011/QĐ-UBND
ngày 19/10/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
Vận tải)
Tên đơn vị
KDVT:..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……….
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
|
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT……………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ......................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ....................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): .....................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp) số:
………………….do ………………. cấp ngày …….tháng …….năm ……….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .............................................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những
nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
Vận tải)
MẪU GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
1. Hình minh họa:
Cơ quan cấp phép
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số: ……………Cấp lần
thứ:……………
(Cấp lần
đầu: Số….. ngày….. tháng ……năm ……nơi cấp ………)
· Cấp cho đơn vị: ………………………………………………………………………………….
· Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
· Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
· Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc đăng ký doanh
nghiệp) số
…..
ngày …..tháng ……năm …..cơ quan cấp
…………………………………………………………….
· Họ và tên người đại diện hợp
pháp: …………………………………………………………..
· Được phép kinh doanh các loại hình
vận tải bằng xe ô tô:
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép có giá trị đến hết ngày ………/………/……..
|
|
Cơ quan cấp phép
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
2. Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng
có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ
14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times
New Roman, cỡ chữ 14 -16, màu xanh đen.
Tên thủ tục
hành chính: Chấp thuận khai thác tuyến, điều
chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh
nghiệp, hợp tác xã gửi hồ sơ đề nghị Chấp thuận khai
thác tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe đến Sở Giao thông vận tải đầu tuyến,
nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông Vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung
cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ
ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ
ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến. (Phụ lục 14, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải);
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô. (Phụ lục
15, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định. (Phụ lục 7,
ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải);
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai
thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến hoặc điều chỉnh tăng tần
suất chạy xe theo nguyên tắc: giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu bến không
trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến xe của
doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước trong các
trường hợp sau:
- Khi cơ quan có thẩm quyền công bố,
điều chỉnh quy hoạch;
- Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định
tăng tần suất chạy xe.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: có.
MẪU KẾT QUẢ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: có.
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải……….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .....................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .....................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô số……… do ...(tên
cơ quan cấp).... cấp ngày …./…. /…..
5. Đăng ký ……..(1)……. tuyến:
Mã số tuyến: ………………………………
Nơi đi: ………………………………. Nơi đến:
………………………………. (2)
Bến đi: ……………………………….Bến đến: ……………………………….
Cự ly vận chuyển: ……………………………….km
Hành trình chạy xe: …………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số: …./ …….do ……..(ghi tên
cơ quan cấp) ………….cấp ngày.../…. /…… (3)
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: đăng
ký khai thác/ tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe.
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần
suất chạy xe.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX
………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:....................................................................................................................
Tên tuyến: ……………………………….đi ……………………………….và ngược lại.
Bến đi: ............................................................................................................................
Bến đến: .........................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: ……………………………….km.
Hành trình: ......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ………….trong ngày,
tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: …………………….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc……giờ ....
phút, vào các ngày .....................................................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc……giờ …. phút,
vào các ngày ....................................................
b) Chiều về: xuất bến tại: …………………….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc……giờ ....
phút, vào các ngày .....................................................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc……giờ …. phút,
vào các ngày ....................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy
xe….. giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại: …………………….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: ………………………………………..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: …………………………….
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ………………………………………..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu
xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn
khí thải
|
Số lượng
(chiếc)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng
lái xe
|
Số lượng
nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: ……………….đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ….đến……..): ………………. đồng /HK.
- Chặng 2 (từ….đến……..): ………………. đồng /HK.
- Chặng …………………………………………………………………………………………………
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ………………………………….kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: …………………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: …………………………………………………………………………
b) Bản vé tại đại lý: ……………………….(ghi rõ tên đại
lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: …………………..(địa chỉ
trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu
có):
- Loại xe: ………..sức chứa: ……………….,năm sản xuất
- Số lượng xe: …………………………………………………………………………………………
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .............................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là
đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức
chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định, (hoặc
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …...của Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban
hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ
trên tuyến:
Tỉnh đi……. tỉnh đến…… ; Bến
đi ………Bến đến …….như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại ……(sao) theo
Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ vận tải
hành
khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây
dựng tương đương loại……. (sao)
của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do
Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên
hành trình gồm: ……….
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:
……………
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp
trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký
từng mức theo các nội dung tại mục 5
Tên thủ tục
hành chính: Chấp thuận khai thác tuyến, điều
chỉnh tăng tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh
nghiệp, hợp tác xã gửi hồ sơ đề nghị Chấp thuận khai thác
tuyến, điều chỉnh tăng tần suất chạy xe đến Sở Giao thông Vận tải
đầu tuyến,
nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông Vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa
đổi, bổ
sung
đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông Vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông Vận tải đầu tuyến phía bên
kia để lấy ý kiến.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông
Vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không
có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông Vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với
nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông Vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi
doanh
nghiệp,
hợp tác xã, bến xe hai
đầu tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy
đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;
- Phương
án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy
đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến. (Phụ lục 14, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải);
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô. (Phụ lục 15,
ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định. (Phụ lục 7,
ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải);
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy
phép kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo
quy hoạch mạng lưới tuyến hoặc điều chỉnh tăng tần suất chạy xe theo nguyên
tắc: giờ xe đăng ký xuất
bến tại hai đầu bến không trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách
theo quy định với các chuyến
xe của doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước
trong các trường hợp sau:
- Khi cơ quan có thẩm quyền công bố, điều
chỉnh quy hoạch;
- Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định
tăng tần suất chạy
xe.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải……….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô số: …………do ...(tên
cơ quan cấp).... cấp ngày …/… /….
5. Đăng ký ……….(1)………. tuyến:
Mã số tuyến: ………………………….
Nơi đi: ………………………….. Nơi đến: ………………………….. (2)
Bến đi: …………………………..Bến đến: …………………………..
Cự ly vận chuyển:………… km
Hành trình chạy xe: ………………………………………………………………
6. Công văn chấp thuận khai thác số: …………/ ………….do……. (ghi
tên cơ quan cấp) ….cấp ngày ..…/…../….. (3).
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: đăng ký khai
thác/ tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh,
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần
suất chạy xe.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ……
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến ..................................................................................................................
Tên tuyến:…………… đi …………………. Và ngược lại
Bến đi............................................................................................................................
Bến đến:........................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: ……………… km
Hành trình :....................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) …………………………trong ngày,
tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: …………………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc …. giờ....
phút, vào các ngày ………………………………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ….. giờ ….phút, vào các
ngày ……………………………………….
b) Chiều về: xuất bến tại: …………………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc …. giờ....
phút, vào các ngày ………………………………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc ….. giờ ….phút, vào các
ngày ……………………………………….
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy
xe ….giờ…..phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:
……………………………………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến
:………………………………………………………………………..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: …………………………….
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ………………………………………..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng
nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu
xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn
khí thải
|
Số lượng
(chiếc)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng
lái xe
|
Số lượng
nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: ……………….đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ…..đến ): ………………. đồng /HK.
- Chặng 2 (từ…..đến ): ………………. đồng /HK.
- Chặng …………………………………………………………………………………………
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ………………………………….kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ……………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: …………………………………………………………………
b) Bản vé tại đại lý: ……………….(ghi rõ tên đại
lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……………..(địa chỉ
trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu
có):
- Loại xe: ………..sức chứa: ……………….,năm sản xuất
- Số lượng xe: …………………………………………………………………………………
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .............................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là
đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng………. theo mức chất
lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định, (hoặc Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng ………của Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban
hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ
trên tuyến:
Tỉnh đi……. tỉnh đến…… ; Bến đi ………Bến đến …….như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại ……(sao) theo
Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ vận tải
hành
khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây
dựng tương đương loại …….(sao) của
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải
ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên
hành trình gồm: ……….
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:
……………
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp
trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký
từng mức theo các nội dung tại mục 5
Tên thủ tục
hành chính: Chấp thuận giảm tần suất chạy xe
trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trước khi giảm tần
suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi hồ
sơ đề nghị chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh, nội tỉnh đến Sở Giao thông Vận tải nơi cấp phù hiệu.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông Vận tải ra văn bản chấp thuận giảm
tần suất chạy xe trên tuyến; đồng thời cập nhật các thông tin về việc giảm
tần suất chạy xe trên tuyến vào nội dung niêm yết trên Trang thông tin điện
tử của Sở.
- Sau thời điểm giảm tần suất chạy xe
chậm nhất 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù hiệu
của các xe ngừng khai thác
trên tuyến cho Sở Giao thông Vận tải nơi cấp. Trước khi doanh nghiệp, hợp tác
xã giảm tần suất chạy xe ít nhất 03 ngày, bến xe hai đầu tuyến có
trách nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
Văn bản đề nghị giảm tần suất chạy xe trên
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh theo mẫu
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm
nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải
ra văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh.
(Phụ lục 14, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH:
Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Không
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải……….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô số:……….. do ...(tên
cơ quan cấp).... cấp ngày …/… /….
5. Đăng ký giảm tần suất chạy xe tuyến: Mã số tuyến
…………………………..
Nơi đi: ………………………….. Nơi đến: ………………………….. (1)
Bến đi: …………………………..Bến đến: …………………………..
Cự ly vận chuyển:………… km
Hành trình chạy xe: ………………………………………………………………….
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh),
ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe,
nếu là tuyến nội tỉnh).
Tên thủ tục
hành chính: Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng,
xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe buýt.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh
nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe
vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe buýt chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng
ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định Sở Giao thông Vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông Vận tải địa phương nơi
phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải nơi phương tiện
mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông
Vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu
điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh
vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên
quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết
bị giám sát hành trình.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức,
cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện
giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh
vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô
tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông Vận tải nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các
xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Phụ lục 24, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải);
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải (Phụ lục 25, ban hành kèm theo Thông
tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông Vận tải cấp phù hiệu
cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác
tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông
báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh
nghiệp, hợp tác xã;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông Vận tải cấp phù hiệu cho
xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp
thuận bổ sung, thay thế xe.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
|
CÁC MẪU ĐƠN,
TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị vận tải:
………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ……….(Sở Giao thông
vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô………..ngày
…. tháng…. năm …., nơi cấp ………………………………………………….. (1) …………………………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………
Đề nghị được cấp: (2)……………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền
thông tin này.
PHỤ LỤC 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Sở GTVT: ……(1) ..…
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH
TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT (2)…………………………….
Sở GTVT ...(1).
đề nghị Sở GTVT ... (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải như sau:
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã ..................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số: …………..
do……………………………….. cấp ngày…. tháng…. năm…….
Đề nghị Sở GTVT ...(2)...xác nhận xe ô
tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của (tên
doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù
hiệu)
để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở
Giao thông vận tải
(2)
Ngày… tháng…. năm…..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Sở Giao thông vận
tải (1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương
tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển
đến.
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE BUÝT”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ………../………….”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ
16-18
|
“XE BUÝT”
|
Times New
Roman (in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của
phù hiệu
Khung viền và chữ bên trong màu đỏ, nền
màu vàng nhạt in chìm hình một chiếc xe buýt.
PHỤ LỤC 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE TAXI”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ
16-18
|
“XE TA XI”
|
Times New
Roman (in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ
16-18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Ccao = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
Chữ bên trong màu xanh đậm, khung viền
cùng màu chữ, nền
hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt in chìm hình một chiếc xe ô tô
5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
PHỤ LỤC 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
PHÙ HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE HỢP ĐỒNG”
|
Times New
Roman (in hoa)
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn
300 km
Viền và chữ đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in
chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300
km
Viền và chữ màu xanh đậm, nền màu hồng nhạt
có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế
PHỤ LỤC 27a
(Ban hành kèm theo Thông tư số:
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE CÔNG –
TEN - NƠ”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE CÔNG-TEN-NƠ”
|
Times New
Roman (in hoa)
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Ccao = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn
300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt
in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300
km
Viền và chữ màu xanh đậm, nền màu hồng nhạt
có in chìm hình chiếc xe công-ten-nơ.
PHỤ LỤC 27b
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE TẢI”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE TẢI”
|
Times New
Roman (in hoa)
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn
300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt
in chìm hình một chiếc xe tải.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300
km
Khung viền và chữ màu xanh đậm, nền màu hồng
nhạt có in chìm hình chiếc xe tải.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp
đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trước khi
phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp,
hợp tác xã có nhu cầu cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng
hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng
ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô
tô
tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông Vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải
nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới
Sở Giao thông Vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua
đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên
quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết
bị giám sát hành trình.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức,
cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa
thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh
vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô
tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông Vận tải nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các
xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Phụ lục 24, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải);
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải (Phụ lục 25, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông Vận tải cấp phù hiệu
cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác
tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông
báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh
nghiệp, hợp tác xã;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông Vận tải cấp phù hiệu cho
xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp
thuận bổ sung, thay thế xe.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH:
Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Có.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
Vận tải)
Tên đơn vị vận tải:
………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ……….(Sở Giao thông
vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô………..ngày
…. tháng…. năm …., nơi cấp ………………………………………………….. (1) …………………………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………
Đề nghị được cấp: (2)……………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền
thông tin này.
PHỤ LỤC 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Sở GTVT: ……(1) ..…
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH
TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT
(2)…………………………….
Sở GTVT ...(1).
đề nghị Sở GTVT ... (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh
vận tải như sau:
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã ..................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số: …………..
do……………………………….. cấp ngày…. tháng…. năm…….
Đề nghị Sở GTVT ...(2)...xác nhận xe ô
tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của
(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù
hiệu)
để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở
Giao thông vận tải
(2)
Ngày… tháng…. năm…..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Sở Giao thông vận
tải (1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương
tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển
đến.
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE BUÝT”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ………../………….”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE BUÝT”
|
Times New
Roman (in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
Khung viền và chữ bên trong màu đỏ, nền
màu vàng nhạt in chìm hình một chiếc xe buýt.
PHỤ LỤC 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE TAXI”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE TA XI”
|
Times New
Roman (in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Ccao = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
Chữ bên trong màu xanh đậm, khung viền
cùng màu chữ, nền
hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt in chìm hình một chiếc xe ô tô
5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
PHỤ LỤC 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
PHÙ HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE HỢP ĐỒNG”
|
Times New
Roman (in hoa)
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn
300 km
Viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có
in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300
km
Viền và chữ màu xanh đậm, nền màu hồng nhạt
có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
PHỤ LỤC 27a
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE CÔNG –
TEN - NƠ”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE CÔNG-TEN-NƠ”
|
Times New
Roman (in hoa)
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn
300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt
in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300
km
Viền và chữ màu xanh đậm, nền màu hồng nhạt
có in chìm hình chiếc xe công-ten-nơ.
PHỤ LỤC 27b
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE TẢI”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE TẢI”
|
Times New
Roman (in hoa)
kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn
300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt
in chìm hình một chiếc xe tải.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300
km
Khung viền và chữ màu xanh đậm, nền màu hồng
nhạt có in chìm hình chiếc xe tải.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp phù hiệu xe nội bộ.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã có nhu cầu cấp phù hiệu xe nội bộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng
ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô
tô
tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông Vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải nơi
phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở
Giao thông Vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua
đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường
hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên
quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết
bị giám sát hành trình.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu xe nội bộ
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ
lục 24, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH:
Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Có
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị vận tải:
………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ……….(Sở Giao thông
vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô………..ngày
…. tháng…. năm …., nơi cấp ………………………………………………….. (1) …………………………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………
Đề nghị được cấp: (2)……………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền
thông tin này.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE NỘI BỘ”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE NỘI BỘ”
|
Times New
Roman (in hoa)
kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu: Khung viền và chữ bên
trong màu xanh, nền màu trắng.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp phù hiệu xe nội bộ.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trước khi phù hiệu
hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp, hợp tác
xã có văn bản đề nghị cấp lại phù hiệu xe nội bộ đến Sở Giao thông Vận tải.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm cấp lại
phù
hiệu cho đơn vị có
xe nội bộ.
Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao
thông Vận tải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng
ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô
tô
tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông Vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải
nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới
Sở Giao thông Vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua
đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu
cho đơn vị có
xe nội bộ.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên
quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết
bị giám sát hành trình.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu xe nội bộ
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ
lục 24, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Có
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị vận tải:
………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ……….(Sở Giao thông
vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô………..ngày
…. tháng…. năm …., nơi cấp ………………………………………………….. (1) …………………………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………
Đề nghị được cấp: (2)……………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền
thông tin này.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE NỘI BỘ”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE NỘI BỘ”
|
Times New
Roman (in hoa)
kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu: Khung viền và chữ bên
trong màu xanh, nền màu trắng.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp phù hiệu xe
trung chuyển
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã có nhu cầu cấp phù hiệu xe trung chuyển chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng
ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô
tô
tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông Vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải
nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới
Sở Giao thông Vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua
đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải,
đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông Vận tải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên
quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết
bị giám sát hành trình.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu xe trung chuyển
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ
lục 24, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Có
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị vận tải:
………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ……….(Sở Giao thông
vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô………..ngày
…. tháng…. năm …., nơi cấp ………………………………………………….. (1) ……………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………
Đề nghị được cấp: (2)……………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền
thông tin này.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE TRUNG
CHUYỂN”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE TRUNG CHUYỂN”
|
Times New
Roman (in hoa)
kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu:
Khung viền và chữ bên trong màu tím, nền màu
trắng in chìm hình một chiếc xe khách 16 ghế.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại phù hiệu xe
trung chuyển.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trước khi phù hiệu
hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp, hợp tác
xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe trung chuyển đến Sở Giao thông Vận tải.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông Vận tải có trách
nhiệm cấp
lại
phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải.
Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng
ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông Vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô
tô
tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông Vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông Vận tải
nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới
Sở Giao thông Vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua
đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu
cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao
thông Vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải
lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên
quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình, chỉ được cấp
lại
phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai
thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng
ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu xe trung chuyển
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ
lục 24, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH:
Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Có
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên đơn vị vận tải:
………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ……….(Sở Giao thông
vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô………..ngày
…. tháng…. năm …., nơi cấp ………………………………………………….. (1) …………………………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………
Đề nghị được cấp: (2)……………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như
sau:
TT
|
Biển kiểm
soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ
(HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền
thông tin này.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Phù hiệu “XE TRUNG
CHUYỂN”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ
và cỡ
chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao
chữ (chưa có dấu)
|
Chiều rộng
chữ
|
“Số ……/……. ”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE TRUNG CHUYỂN”
|
Times New
Roman (in hoa)
kéo dãn
|
20 mm ± 3
mm
|
15 mm ± 3
mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New
Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3. Kích thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ±
20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ±
15 mm
4. Màu sắc của phù
hiệu:
Khung viền và chữ bên trong màu tím, nền màu
trắng in chìm hình một chiếc xe khách 16 ghế.
Tên thủ tục
hành chính: Công bố đưa bến xe
hàng vào khai thác.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Đơn vị kinh doanh
bến xe hàng gửi hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác đến Sở
Giao thông Vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông Vận
tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy
định, Sở Giao thông Vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các
tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
- Trường hợp bến xe không đáp ứng các
tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không
đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng trong thời
gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa (Số 13
Hạc Thành, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày
nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác
theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng;
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu
cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào
bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm
nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông Vận tải tổ chức kiểm
tra, lập biên bản kiểm tra và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai
thác.
|
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông Vận
tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
|
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định công bố.
|
8. Phí, Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (Phụ lục 29, ban hành kèm theo
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
|
11. Căn cứ cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
CÁC MẪU ĐƠN , TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH:
Có
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM:
Có
PHỤ LỤC 29
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX ………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA ……. (tên
bến xe hàng) …. Vào khai thác
Kính gửi: Sở GTVT……….
1. Tên đơn vị: ................................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..................................................................................
3. Trụ sở:.......................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp) số …….. do…………. cấp ngày ….. tháng…. năm ……
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu
chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …./2014/TT-BGTVT ngày ….
tháng…. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT …………kiểm tra, xác nhận
và công bố đưa …………(tên bến xe
hàng) thuộc tỉnh: ………………………………
vào
khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe: ...................................................................................................................
- Địa chỉ:(1) .....................................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2) ....................................................................................................
....(tên đơn vị).... cam kết những nội
dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu….
|
Đại diện Doanh
nghiệp, Hợp tác xã
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến
xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử
dụng đất.
PHỤ LỤC 30
(Ban hành kèm theo Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải)
UBND tỉnh, TP ………
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../QĐ-………
|
……, ngày …. tháng ….. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đưa …. (tên bến
xe hàng)…. vào khai thác
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số…….ngày…….tháng ....năm
.... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ Thông tư số .. ./2014/TT-BGTVT
ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
Căn cứ văn bản kiểm tra của
Sở Giao thông vận tải ngày …/… /….
Xét đề nghị của ……
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa …..(tên bến xe
hàng)
………vào khai thác
với các nội dung sau:
- Tên bến xe hàng: .........................................................................................................
- Tên đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác: .........................................................................
- Địa chỉ (1) ...................................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ......................................................................................................
- Diện tích kho hàng kín: ................................................................................................
- Diện tích đỗ xe: ...........................................................................................................
Điều 2. (bến xe hàng)
……… được kinh
doanh, khai thác kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 3. Các ông (bà) ..., ……(cơ quan, tổ
chức thực hiện).... và Thủ
trưởng các
đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- …..
- Lưu.
|
Sở Giao thông vận
tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi: (1) Ghi địa
danh, lý trình, địa chỉ của Bến xe hàng.