|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4542/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuyên
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề bác sĩ gia đình
Nhằm hiện thực hóa Thông tư 16/2014/TT-BYT hướng dẫn thí điểm về bác sĩ gia đình (BSGĐ) và phòng khám BSGĐ, Bộ Y tế đã ban hành 18 thủ tục hành chính mới. Trong đó gồm:- 8 thủ tục của trung ương quy định về cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề BSGĐ. - 10 thủ tục của địa phương quy định về cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề BSGĐ; cấp, cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám BSGĐ; cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng khám BSGĐ; bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động BSGĐ. Nội dung chi tiết các thủ tục nêu trên được quy định tại Quyết định 4542/QĐ-BYT ngày 03/11/2014.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4542/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh và Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành
chính được quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Y tế, Hướng dẫn thí điểm về bác sĩ gia đình và phòng khám bác sĩ gia đình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử-Bộ Y tế;
- Website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4542/QĐ-BYT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
trước ngày 01/01/2016
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
Thủ tục hành chính công bố theo Thông tư số
16/2014/TT-BYT ngày 22/5/2014
|
2
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ,
e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ
Y tế trước ngày 01/01/2016
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
6
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
7
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng
chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b
Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
8
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
B. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
|
9
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trước ngày
01/01/2016
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thủ tục hành chính công bố theo Thông tư số
16/2014/TT-BYT ngày 22/5/2014
|
10
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
11
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với
người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
12
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
13
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ
gia đình tư nhân độc lập
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
14
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ
gia đình thuộc phòng khám đa khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện
đa khoa
|
15
|
Cấp bổ sung lồng ghép, nhiệm vụ của phòng khám
bác sỹ gia đình đối với trạm y tế cấp xã
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
16
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám
bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
17
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám
bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy
phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
18
|
Bổ sung, điều
chỉnh phạm vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh
viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
1-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước
ngày 01/01/2016
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và
giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối
thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành có thời gian
18 tháng;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người
được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
|
Phí và Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại
phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
Việt Nam
2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau
đây phù hợp với hình thức hành nghề bác sỹ gia đình:
a) Điều kiện về văn bằng: Đối với người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít
nhất phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi
dưỡng chuyên ngành y học gia đình có thời gian tối thiểu 03 tháng do cơ sở
đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
b) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh: phải có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
bác sỹ gia đình.
d) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị
cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009;
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh;
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012;
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình;
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu
01
Áp
dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
………..
1…….., ngày ….. tháng .... năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
……………………..2……………………………….
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay:3
……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………
Điện thoại: …………………………………………....
Email (nếu có): ……………………………..
Văn bằng chuyên môn: 4
………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
3. Sơ yếu lý lịch
4. Hai ảnh 04cm x 06cm (mới chụp không quá 06
tháng)
|
□
□
□
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày
01/01/2016
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời
và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và một
trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về
y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình
được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại
Việt Nam;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người
được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
|
Phí và Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính.)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại
phòng khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ
Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau
đây phù hợp với hình thức hành nghề bác sỹ gia đình:
a) Điều kiện về văn bằng: Đối với người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất
phải có bằng tốt nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa
cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ
đào tạo định hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công
nhận tại Việt Nam.
b) Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh: Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng
chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian
đào tạo. Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp
II, chứng chỉ định hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận
thời gian thực hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học
gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian
đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ
18 tháng.
c) Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
bác sỹ gia đình.
d) Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị
cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
…….. 5……..,
ngày ….. tháng .... năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
……………………..6……………………………….
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay:7
……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………
Điện thoại: …………………………………………....
Email (nếu có): ……………………………..
Văn bằng chuyên môn: 8
………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
3. Sơ yếu lý lịch
4. Hai ảnh 04cm x 06cm (mới chụp không quá 06
tháng)
|
□
□
□
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
5 Địa
danh
6 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
7 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
8 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc bị thu
hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 29 Luật
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng
chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
Theo quy định hiện hành
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục
02)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng
khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người Việt Nam
2.1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên
khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định
hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt
Nam.
2.2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh,
chữa bệnh:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận
quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có
chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực
hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải
có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
2.3. Không thuộc trường
hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan
đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định
hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ
của người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định Khoản
1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 9………..
, ngày tháng năm
20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
………………… 10 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 11 ……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 12
………………………………………………………………………………
Số chứng chỉ hành nghề cũ:
…………………………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………..
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất □
2. Do bị hư hỏng □
3. Do bị thu hồi □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
9 Địa
danh
10
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
11
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
12
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
4- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng, hoặc bị thu
hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1, Điều
29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định
hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo
cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng
chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn
đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn hoặc
giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế
hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt
là tỉnh) cấp;
3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục theo quy định của Bộ Y tế.
6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
Theo quy định hiện hành
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục
02)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại phòng
khám bác sỹ gia đình thuộc Bộ Y tế và các bộ khác (trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng)
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người Việt Nam
2.1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng
do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên
khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định
hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt
Nam.
2.2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh,
chữa bệnh:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận
quá trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có
chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực
hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải
có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
2.3. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian
bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn bác sỹ gia đình; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ
của người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định Khoản
1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 13
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
………………… 14 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 15 ……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 16
………………………………………………………………………………
Số chứng chỉ hành nghề cũ:
…………………………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………..
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất □
2. Do bị hư hỏng □
3. Do bị thu hồi □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
13 Địa
danh
14
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
15
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
16
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
5-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế trước ngày 01/01/2016.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
1.2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
1.3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;
1.4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết
tiếng Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ
của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.
1.5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;
1.6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy
xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- 180 ngày đối với trường
hợp cần xác minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ
hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Mẫu
02: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện
về văn bằng
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp
bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia
đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế
công nhận cấp;
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4) Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
5) Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4
Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
6) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Mẫu 02
Áp dụng đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 17
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
Kính gửi:
………………… 18 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 19 ……………………………………………………………………………………….
Hộ chiếu số: …………………. Ngày cấp: ……………
Ngày hết hạn: ……………… Nơi cấp:.......
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 20
………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3. Bản sao giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành
thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận
đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
5. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
17 Địa
danh
18
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
19
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
20
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
6-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc
thẩm quyền của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình, cụ thể:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 02 - Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
1.2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
1.3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;
1.4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết
tiếng Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ
của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.
1.5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;
1.6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy
xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người
được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình
|
Lệ phí
|
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Mẫu
02: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp
bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp
II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng
chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có
chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực
hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành
liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
5. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4
Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
6. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Mẫu 02
Áp
dụng đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 21
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ
gia đình
Kính gửi:
………………… 22 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 23 ……………………………………………………………………………………….
Hộ chiếu số: …………………. Ngày cấp: ……………
Ngày hết hạn: ……………… Nơi cấp:.......
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 24
………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3. Bản sao giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
5. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
21 Địa
danh
22
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
23
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
24 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
7- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm
định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng
chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo
mẫu 03- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
1.2. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
03: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục
02)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên
khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định
hướng chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt
Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có
chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực
hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về
chuyên ngành y học gia đình thì ngoài thời gian thực hành được tính tương
đương với thời gian đào tạo, phải có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên
tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
5. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4
Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
6. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Mẫu 03
Áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ người
hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 25
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình
Kính gửi:
………………… 26 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 27 ……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………… Ngày cấp: …………… …Nơi cấp:...................
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 28
………………………………………………………………………………
Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề: ………………………………………………………………….
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy
tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3. Bản sao giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục
|
□
|
5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
6. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
25 Địa
danh
26
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
27 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
28
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
8- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất hoặc hư hỏng chứng chỉ hành nghề
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các Điểm c, d, đ, e và
g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
Bước 2: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định
hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia
đình.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại chứng
chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 03- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo hoặc phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của
người đó đăng ký sử dụng sang tiếng Việt.
5) Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
7) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy
xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
03: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình (Phụ lục
02)
|
Yêu cầu, điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
a) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế công nhận cấp;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và một trong các
văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia
đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng
chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh;
b) Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có
chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực
hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải
có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Các điều kiện quy định tại các Khoản 2, 3, 4
Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình do nước ngoài cấp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Mẫu 03
Áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ người
hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 29
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình
Kính gửi:
………………… 30 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 31 ……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………… Ngày cấp: …………… …Nơi cấp:...................
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 32
………………………………………………………………………………
Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề:
………………………………………………………………….
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy
tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3. Bản sao giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành
thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận
đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục
|
□
|
5. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động
|
□
|
6. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
29 Địa
danh
30
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
31
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
32
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
II. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
11-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trước ngày 01/01/2016
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở
Y tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
1.2. Bản sao có chứng thực văn bằng bác sỹ đa
khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học gia đình;
1.3. Giấy xác nhận quá trình thực hành;
1.4. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
1.5. Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ
trưởng Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý
lịch tư pháp);
1.6. Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ,
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người
được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 8/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục
01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt
nghiệp bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành y học
gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế công nhận cấp;
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thời
gian 18 tháng theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh;
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
………..
33………….., ngày ….. tháng .... năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
……………………..34……………………………….
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: 35
……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………
Điện thoại: …………………………………………....
Email (nếu có): ……………………………..
Văn bằng chuyên môn: 36 ………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
3. Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)
4. Sơ yếu lý lịch
5. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
□
□
□
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
33 Địa
danh
34
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
35
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
36
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa
bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng
nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp
hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
12-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ ngày 01/01/2016
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y
tế xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ
sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 01 kèm theo Thông
tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực bằng bác sỹ đa khoa và bằng
chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y học
gia đình được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành;
4) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
5) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
6) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ,
- 180 ngày đối với
trường hợp cần xác minh người được đào
tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
+ Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục
01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Điều kiện về văn bằng:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thì ít nhất phải có bằng tốt nghiệp
bác sỹ đa khoa và một trong các văn bằng chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp
II, thạc sỹ, tiến sỹ về y học gia đình hoặc chứng chỉ đào tạo định hướng
chuyên khoa y học gia đình được cấp tại Việt Nam hoặc công nhận tại Việt Nam.
2. Điều kiện về quá trình thực hành khám bệnh, chữa
bệnh:
Đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì phải có văn bản xác nhận quá
trình thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình có thời gian
18 tháng liên tục trở lên tại bệnh viện đa khoa.
Đối với người có bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I,
chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo. Bản sao có
chứng thực bằng bác sỹ chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, chứng chỉ định
hướng chuyên khoa y học gia đình được coi là giấy xác nhận thời gian thực
hành. Riêng người có chứng chỉ định hướng về chuyên ngành y học gia đình thì
ngoài thời gian thực hành được tính tương đương với thời gian đào tạo, phải
có thêm giấy xác nhận thời gian thực hành liên tục để bảo đảm đủ 18 tháng.
3. Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản
4 Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 1
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
………..
37………….., ngày ….. tháng .... năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
……………………..38……………………………….
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: 39 ……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………
Điện thoại: …………………………………………....
Email (nếu có): ……………………………..
Văn bằng chuyên môn: 40
………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành
3. Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp)
4. Sơ yếu lý lịch
5. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
□
□
□
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
37 Địa
danh
38
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
39
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
40
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa
bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng
nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp
hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
13- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở
Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh
hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 02)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng:
Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người Việt Nam
2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận
đào tạo, bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng
do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám
bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian
bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3- Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành:
Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi
được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh 18 tháng;
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người
hành nghề bị mất, bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều 29
Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 41
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
………………… 42 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 43 ……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 44
………………………………………………………………………………
Số chứng chỉ hành nghề cũ: ………………………….
Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………..
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất □
2. Do bị hư hỏng □
3. Do bị thu hồi □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
41 Địa
danh
42
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
43
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
44
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc
các văn bằng chuyên môn khác
14- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g tại Khoản 1 Điều
29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề gửi hồ sơ Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, Sở Y
tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh:
- Trường hợp
đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh.
- Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn
đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng
nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia
truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
4) Phiếu lý lịch tư pháp (chỉ áp dụng khi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp có hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định của Luật lý lịch
tư pháp);
5) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục theo quy định của Bộ Y tế.
6) Hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề: 360.000
đồng
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề: 190.000 đồng
(Theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài Chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu
01: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 02)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người Việt Nam
2.1. Có bằng bác sỹ đa khoa và giấy chứng nhận
đào tạo, bồi dưỡng chuyên khoa y học gia đình có thời gian tối thiểu 3 tháng
do cơ sở đào tạo được Bộ Y tế và Sở Y tế công nhận cấp;
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành khám
bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 18 tháng;
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian
bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3- Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành:
Người có bằng bác sỹ đa khoa được cấp
hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp
chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
18 tháng;
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
|
PHỤ LỤC 2
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người
hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều
29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………… 45
……….. , ngày tháng
năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
………………… 46 ……………………………..
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 47 ……………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
…………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp:.......
Điện thoại: …………………………………………. Email
(nếu có): …………………………………
Văn bằng chuyên môn: 48
………………………………………………………………………………
Số chứng chỉ hành nghề cũ: ………………………….
Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ………..
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất □
2. Do bị hư hỏng □
3. Do bị thu hồi □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
45 Địa
danh
46
Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
47
Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
48
Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh
hoặc các văn bằng chuyên môn khác
15 -Thủ tục
|
Cấp bổ sung lồng ghép
nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối với trạm y tế cấp xã
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Trạm y tế cấp xã gửi hồ sơ
xin bổ sung nhiệm vụ (GPHĐ) về Sở Y tế
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu
quy định tại Phụ lục 13 kèm theo
Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với trạm y tế;
3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề bác
sỹ gia đình của người hành nghề;
4) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 - Thông tư 41/2011/TT-BYT ;
5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
(phần phục vụ cho hoạt động bác sỹ gia đình);
6) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Trạm y tế
đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện
theo Khoản 4, Điều 14 của Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên
môn: 4.300.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu
quy định tại Phụ lục 13
2- Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
3- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình lồng ghép tại
trạm y tế:
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt
gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống
bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám
bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải
đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm
khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh,
chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các
điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia
đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản
lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải
có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm
vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người
hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt
động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia
đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát
hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm
sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng
khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình
người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực
hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét
nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường
hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa
vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật
lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng
thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền
do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ
cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh
trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng, các
chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh
thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm
bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia
đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về
khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho
người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp
phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động,
phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn
đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học
gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của
chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 13
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….. 49
……….ngày tháng
năm 20 …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
……………………….50………………………
Địa điểm: 51 ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Email (
nếu có): …………………………………
Thời gian làm việc hằng ngày:
………………………………………………………………………..
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (hoặc công
ty) xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi
hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản
mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ
hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24, 25, 26,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận
chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng
không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh
viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với ……..52………
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
49 Địa
danh
50
Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
51 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
52 Giống
như mục 3
PHỤ LỤC 6
Mẫu danh sách đăng ký hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
………………………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 53 ……………………………………..
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
…54…,
ngày ….. tháng ….. năm...
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
53 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
54 Địa
danh
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
7. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
16-Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay
đổi địa điểm
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Bộ Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
3) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư
41/2011/TT-BYT
4) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III, Thông tư 41/2011/TT-BYT
5) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày
29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
6) Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch
vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ
vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động khi
thay đổi địa điểm: 3.100.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm - Phụ lục 16
2- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục
14
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình khi thay đổi địa
điểm:
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt
gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống
bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám
bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải
đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
phù hợp với hình thức tổ chức và phạm
vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm
khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh,
chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các
điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải
có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp
cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng;
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình, có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành y học gia
đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản
lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải
có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người
hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt
động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia
đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát
hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm
sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng
khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình
người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực
hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét
nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường
hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa
vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật
lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng
thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền
do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ
cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh
trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng, các
chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh
thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm
bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia
đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo
vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp
phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động,
phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn
đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học
gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của
chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 16
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….. 55
……., ngày tháng
năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
Kính gửi:
………………….. 56 ………………………..
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
…………………………………………………………………
Địa điểm: 57
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………... Email
(nếu có): ……………………………….
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động
do thay đổi địa điểm hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc giấy phép hoạt động đã được cấp
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước.
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
|
□
|
5. Bản kê khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ
chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
□
|
6. Các tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo đảm về phòng cháy chữa cháy, an
toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế.
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
_______________
55 Địa danh
56 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động
57 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 14
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ và tên người
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
17-Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất
hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp lại giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 - Thông tư 41/2011/TT-BYT ;
2) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy phép hoạt động
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định cấp lại giấy phép hoạt động do bị
mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi: 1.500.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1 - Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi - Phụ lục 18
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định
kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm;
cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 18
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……… 58
……., ngày tháng năm 20 …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
Kính gửi:
……………….. 59 ………………………..
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ……………………………………………………………………
Địa điểm:
……………………………………………………… 60 ………………………………………
Điện thoại: …………………………….. Email ( nếu
có): …………………………………………….
Giấy phép hoạt động số: …………………… Ngày
cấp: ……………. Nơi cấp …………………….
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
vì lý do:
Bị mất
|
□
|
Bị hư hỏng
|
□
|
Bị thu hồi theo tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu )
|
_______________
58 Địa danh
59 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động
60 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
18-Thủ tục
|
Bổ sung, điều chỉnh phạm
vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa
khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 - Thông tư 41/2011/TT-BYT ;
2) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ
sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều
chỉnh
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Văn bản cho phép
|
Lệ phí
|
|
+ Phí thẩm định bổ sung phạm vi hoạt động chuyên
môn: 4.300.000đ (Thông tư số 03/2013/TT-BTC)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1- Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép
hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên
môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ
lục 19
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều kiện bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động
bác sỹ gia đình đối với phòng khám đa
khoa hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1. Cơ sở vật chất
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt
gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống
bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
b) Phải có nơi đón tiếp người bệnh; có buồng khám
bệnh, tư vấn sức khỏe diện tích ít nhất là 10 m².
c) Ngoài điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám còn phải
đáp ứng thêm các điều kiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
phù hợp với hình thức tổ chức và phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký.
d) Bảo đảm xử lý chất thải y tế, kiểm soát nhiễm
khuẩn theo quy định của pháp luật;
đ) Có thiết bị để ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sức khỏe và khám bệnh,
chữa bệnh.
e) Bảo đảm có đủ điện, nước, khu vệ sinh và các
điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thuốc và trang thiết bị y
tế
Có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà
phòng khám đăng ký, trong đó ít nhất phải có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Nhân sự
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng
khám phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp
giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm
chuyên môn của phòng khám phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành
y học gia đình và có thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36
tháng;
- Đối với
phòng khám bác sỹ gia đình đề nghị cấp giấy phép hoạt động từ ngày 01 tháng
01 năm 2018, thì người chịu trách nhiệm chuyên môn của phòng khám phải là bác
sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên ngành y học gia đình, có thời gian thực hành
khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng, trong đó có đủ 24 tháng khám bệnh,
chữa bệnh chuyên ngành y học gia đình.
b) Người trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh và quản
lý sức khỏe phải có chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình;
c) Người làm việc chuyên môn của phòng khám phải
có chứng chỉ hành nghề phù hợp với phạm vi chuyên môn hành nghề;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại khoản này người
hành nghề còn phải có giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu kỹ thuật chuyên môn.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện các hoạt
động chuyên môn sau đây:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:
- Sơ cứu, cấp cứu;
- Khám bệnh, chữa bệnh theo danh mục kỹ thuật đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Quản lý sức khỏe toàn diện cho cá nhân, hộ gia
đình và cộng đồng;
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, sàng lọc phát
hiện sớm bệnh tật;
- Tham gia chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh;
- Tham gia các dịch vụ chăm sóc giảm nhẹ, chăm
sóc cuối đời;
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn khác do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở điều kiện thực tế của phòng
khám;
- Được thực hiện các hoạt động sau tại gia đình
người bệnh, bao gồm: khám bệnh, kê đơn thuốc một số bệnh thông thường; thực
hiện một số thủ thuật: thay băng, cắt chỉ, lấy mẫu máu, mẫu nước tiểu để xét
nghiệm, khí dung; được tiêm, truyền dịch trong trường
hợp cấp cứu.
b) Phục hồi chức năng:
- Tổ chức các hoạt động phục hồi chức năng dựa
vào cộng đồng cho các đối tượng có nhu cầu;
- Thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng, vật
lý trị liệu, luyện tập sức khỏe và dưỡng sinh cho người bệnh và cộng đồng.
c) Y học cổ truyền:
- Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng
thuốc và không dùng thuốc);
- Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền
do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ
cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
- Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến),
cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh
trong cộng đồng dân cư;
- Tham gia các chương trình tiêm chủng, các
chương trình quốc gia về y tế;
- Hướng dẫn vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh
thực phẩm, phòng chống bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm;
- Tham gia quản lý bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em, người cao tuổi, khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm
bệnh tật; có hồ sơ theo dõi sức khỏe toàn diện liên tục cho cá nhân và gia
đình theo quy định của Bộ Y tế.
đ) Tư vấn sức khỏe:
- Tư vấn về khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh, bảo
vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân và cộng đồng;
- Tham gia truyền thông, giáo dục sức khỏe để góp
phần nâng cao nhận thức của người dân về phòng bệnh tích cực và chủ động,
phòng ngừa các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Nghiên cứu khoa học về y học gia đình và các vấn
đề liên quan;
- Tham gia công tác đào tạo chuyên ngành y học
gia đình;
- Tham gia các chương trình đào tạo liên tục của
chuyên ngành y học gia đình để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
3- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành từ
01/01/2012
4- Thông tư số 16/2014/TT-BYT ngày 22 tháng 5 năm
2014, hướng dẫn thí điểm về bác sỹ gia
đình và phòng khám bác sỹ gia đình.
5- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 8/01/2013 của
Bộ Tài chính về Quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC 19
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
……..61………,
ngày tháng năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Điều
chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ
chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
………………………..62…………………………
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
……………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………. 63
……………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… Email (nếu
có): ……………………………………….
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động
vì:
Thay đổi quy mô giường bệnh
□
Thay đổi cơ cấu tổ chức
□
Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên
môn. □
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản kê khai cơ sở vật chất bổ
sung
□
2. Bản kê khai thiết bị y tế bổ sung
kèm theo hợp đồng mua thiết bị y tế
□
3. Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
□
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
□
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu )
|
_______________
61 Địa
danh
62 Cơ
quan cấp giấy phép hoạt động
63 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Quyết định 4542/QĐ-BYT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4542/QĐ-BYT ngày 03/11/2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
5.425
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|