UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 452/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 25 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 636/TTr-SYT, ngày 17/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế
tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Bãi bỏ 12 thủ tục
hành chính ban hành tại Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Điện Biên tại mục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo quyết định số:452 /QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh
Điện Biên
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
1
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
|
2
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm
chủng
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
|
3
|
Xác định trưởng hợp được bồi thường
khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
|
4
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng
|
Y
tế dự phòng
|
Cơ
sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
5
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
|
Y
tế dự phòng
|
Cơ
sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
6
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng
|
Y
tế dự phòng
|
Cơ
sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
7
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý
|
Y
tế dự phòng
|
Cơ
sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
8
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý
|
Y
tế dự phòng
|
Cơ
sở điều trị và cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
9
|
Công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
|
Y
tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
10
|
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự
|
Y
tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
11
|
Công bố lại đối với cơ sở công bố
đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử
khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất
|
Y
tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
12
|
Công bố lại đối với cơ sở điều
trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ
|
Y
tế dự phòng
|
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
|
Thủ
tục hành chính công bố theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi quản lý
của Sở Y tế tỉnh Điện Biên
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
1
|
T-DBI-285350-TT
|
Cấp phép hoạt động đối với cơ sở
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Y tế dự phòng
|
2
|
T-DBI-285351-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối
với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi cơ sở thay đổi địa điểm
hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép hoạt động
|
Y tế dự phòng
|
3
|
T-DBI-285352-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đối
với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế bị mất giấy
phép hoạt động hoặc có giấy phép hoạt động bị hư hỏng
|
Y tế dự phòng
|
4
|
T-DBI-285353-TT
|
Cho phép hoạt động lại sau khi bị
đình chỉ hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế
|
Y tế dự phòng
|
5
|
T-DBI-285354-TT
|
Chuyển tiếp điều trị bệnh nhân
nghiện chất dạng thuốc phiện
|
Y tế dự phòng
|
6
|
T-DBI-285355-TT
|
Thay đổi cơ sở điều trị cho bệnh
nhân nghiện chất dạng thuốc phiện
|
Y tế dự phòng
|
7
|
T-DBI-285356-TT
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện tại cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế
|
Y tế dự phòng
|
8
|
T-DBI-285553-TT
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng theo điểm a, c, d Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về hoạt
động tiêm chủng
|
Y tế dự phòng
|
9
|
T-DBI-285554-TT
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng theo Điểm b Khoản 1 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
10
|
T-DBI-285555-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng theo Điểm a, Khoản 2, Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
11
|
T-DBI-285556-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng theo Điểm b Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
12
|
T-DBI-285557-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện tiêm chủng theo Điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư 12/2014/TT-BYT
|
Y tế dự phòng
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Thủ tục công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
cấp I, cấp II
1.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1.Người đại diện theo pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố
đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Sở Y tế tỉnh Điện Biên để tổng hợp, quản lý.
Bước 2. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công
bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ sở đã tự
công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
1.2. Cách
thức thực hiện
Gửi qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Bản
tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
-Số lượng hồ sơ: Không quy định
1.4. Thời hạn
giải quyết:
- Các cơ sở xét nghiệm được tiến hành xét nghiệm trong phạm vi
chuyên môn sau khi tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Điện Biên
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Danh sách
các cơ sở tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học đã đăng trên Trang thông
tin điện tử của Sở Y tế.
1.8. Phí, Lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 1: Bản tự công bố đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
Điều 5
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
I
Khu vực phòng xét nghiệm làm việc
với vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người và các mẫu bệnh phẩm
có khả năng chứa vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người (sau
đây gọi tắt là khu vực xét nghiệm) phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Sàn, tường, bàn xét nghiệm
phải bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn
và dễ cọ rửa vệ sinh;
b) Có bồn nước rửa tay, dụng cụ
rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
c) Có điện với hệ thống điện tiếp
đất và có nguồn điện dự phòng;
đ) Có nước sạch, đường ống cấp
nước trực tiếp cho khu vực xét nghiệm phải có thiết bị chống chảy ngược để bảo
vệ hệ thống nước công cộng;
đ) Có các thiết bị phòng, chống
cháy nổ;
e) Có đủ ánh sáng để thực hiện
xét nghiệm.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các thiết bị xét nghiệm phù
hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
b) Có các bao bì, dụng cụ, thiết
bị lưu chứa chất thải y tế theo quy định;
c) Có thiết bị để khử trùng dụng
cụ và bệnh phẩm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá
nhân phù hợp với loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp I.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: Có ít nhất
02 nhân viên xét nghiệm. Nhân viên trực tiếp thực hiện xét nghiệm vi sinh vật
(sau đây gọi tắt là nhân viên xét nghiệm) phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với loại hình xét nghiệm mà cơ sở đó thực hiện;
b) Cơ sở có phòng xét nghiệm phải
phân công người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học;
c) Nhân viên xét nghiệm, người
chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ
cấp I trở lên;
d) Những người khác làm việc
trong khu vực xét nghiệm phải được hướng dẫn về an toàn sinh học phù hợp với
công việc.
4. Điều kiện về quy định thực
hành:
a) Có quy định ra vào khu vực
xét nghiệm;
b) Có quy định chế độ báo cáo;
c) Có quy trình lưu trữ hồ sơ;
d) Có quy trình xét nghiệm phù
hợp với kỹ thuật và mẫu bệnh phẩm hoặc vi sinh vật được xét nghiệm;
đ) Có hướng dẫn sử dụng các
trang thiết bị phục vụ hoạt động xét nghiệm;
e) Có quy trình về khử nhiễm và
xử lý chất thải;
g) Có quy định giám sát sức khỏe
và y tế.
Điều 6
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
II
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Có hệ thống thu gom, xử lý
hoặc trang thiết bị xử lý nước thải. Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải có kết quả xét nghiệm nước
thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường trước khi thải vào nơi chứa
nước thải chung;
c) Phải riêng biệt với các
phòng khác của cơ sở xét nghiệm;
d) Có biển báo nguy hiểm sinh học
trên cửa ra vào của khu vực xét nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết
bị quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Có tủ an toàn sinh học;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc
thiết bị khử khuẩn;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
II.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và
điểm d khoản 3 Điều 5 của Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, người chịu trách nhiệm
về an toàn sinh học phải được tập huấn về an toàn sinh học từ cấp II trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo khoản 4 Điều 5 Nghị định
này;
b) Có kế hoạch đào tạo, tập huấn nhân viên làm
việc tại khu vực xét nghiệm;
c) Có quy định lưu giữ, bảo quản mẫu bệnh phẩm,
tác nhân gây bệnh truyền nhiễm tại cơ sở xét nghiệm;
d) Có kế hoạch đánh giá nguy cơ
xảy ra sự cố an toàn sinh học tại cơ sở xét nghiệm và xây dựng kế hoạch phòng
ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 03/2007/QH12
ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014.
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
MẪU BẢN TỰ
CÔNG BỐ CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
......[1].......
......[2].......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/.....[3]....
|
.......[4]......,
ngày... tháng... năm 20.....
|
BẢN TỰ CÔNG BỐ
Cơ
sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
Kính gửi:
......................................[5].........................................
Tên cơ sở: .....................................................................
Địa chỉ:......................................[6]..................................................
Người đứng đầu cơ sở : .....................................................................................
Điện thoại liên hệ:
....................................... Email ( nếu có):
..........................
Căn cứ quy định tại Điều...[7]...Nghị định số/2016/TT-BYT ngày....tháng... năm
20... của Chính phủ, chúng tôi đáp ứng Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, nhân sự và quy định thực hành an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm đối với
an toàn sinh học cấp...[8]...
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải thông
tin theo quy định.
Chúng tôi cam kết thực hiện xét nghiệm trong phạm
vi chuyên môn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị./.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở tự
công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đạt
tiêu chuẩn an toàn sinh học.
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị tự
công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị
tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị tự
công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
7 Phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp
I theo Điều 5, cấp II theo Điều 6.
8 Cấp độ an toàn sinh học.
2. Thủ tục Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng
2.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1.Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi cơ sở
tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2.Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện
tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ
sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế
(thời điểm tính ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến
của Sở Y tế).
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ: Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm
chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
-Số lượng hồ
sơ: Không quy định
2.4. Thời hạn giải quyết: Cơ sở được thực hiện hoạt động tiêm chủng
sau khi đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tiêm chủng thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Điện Biên
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Thông tin về tên, địa chỉ, người đứng
đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở
Y tế.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Đính kèm thủ tục này)
Mẫu số 1: Mẫu văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Điều
9 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP. Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực chờ trước khi tiêm
chủng phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa,
nắng, kín gió và thông thoáng;
b) Khu vực thực hiện tư vấn,
khám sàng lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2;
c) Khu vực thực hiện tiêm chủng
có diện tích tối thiểu là 8 m2;
d) Khu vực theo dõi và xử trí
phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2;
đ) Riêng đối với điểm tiêm vắc
xin viêm gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng sinh
thì không thực hiện theo các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này mà thực
hiện theo quy định sau đây: Bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng, nơi
tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho các
bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;
e) Bảo đảm các điều kiện về vệ
sinh, đủ ánh sáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều tại các khu vực quy định
tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Khoản này.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận
chuyển vắc xin;
b) Có đủ thiết bị tiêm, các dụng
cụ, hóa chất để sát khuẩn và các vật tư cần thiết khác;
c) Có hộp chống sốc, phác đồ chống
sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
d) Có dụng cụ chứa chất thải y
tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03
nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên
môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ
trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt
động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp
thực hiện khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải
có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình
độ từ điều dưỡng trung học trở lên.
- Điều
10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ
được thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động
tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Phải do cơ sở tiêm chủng đã
công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
c) Có phích vắc xin, có đủ dụng
cụ tiêm chủng và đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d
khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự bảo đảm điều kiện
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm
chủng lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã
công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định này thực hiện;
b) Cơ sở vật chất: Có bàn tư vấn,
khám sàng lọc, bàn tiêm chủng, nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng và
phải bố trí theo nguyên tắc một chiều. Điểm tiêm chủng phải bảo đảm đủ điều kiện
về vệ sinh, che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng, đủ ánh sáng;
c) Trang thiết bị: Có phích vắc
xin hoặc hòm lạnh, đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm b, điểm c và điểm d
khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02
nhân viên chuyên ngành y, trong đó nhân viên trực tiếp thực hiện khám sàng lọc,
tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải đáp ứng điều kiện quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng.
MẪU THÔNG BÁO CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
......[1].......
......[2].......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...[3]....,
|
.......[4]......,
ngày... tháng... năm 20.....
|
THÔNG
BÁO
Cơ sở đủ điều
kiện tiêm chủng
Kính gửi:
......................................[5].........................................
Tên cơ sở thông báo:............................................................
Địa chỉ:...................................................................................
Người đứng đầu cơ sở:..........................................[6]..............
Điện thoại liên hệ: ..........................................
Email ( nếu có): ......................
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chínhphủ quy định về hoạt động tiêm chủng, kính đề nghị Quý cơ
quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đủ điều
kiện tiêm chủng
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị
thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
4 Địa danh
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
đề nghị thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
3. Thủ tục Xác định trường hợp được bồi thường do xảy ra tai biến
trong tiêm chủng
3.1. Trình
tự thực hiện
- Bước 1. Trường
hợp người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được tiêm chủng cho rằng
mình hoặc thân nhân của mình thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định 104/2016/NĐ-CP thì phải chuẩn bị và gửi hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn và các giấy
tờ hợp lệ, nếu xác định yêu cầu thuộc trách nhiệm giải quyết của mình thì Sở Y
tế tỉnh Điện Biên phải thụ lý và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn cho
người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại (sau đây gọi tắt là
người bị thiệt hại). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì Sở Y tế tỉnh Điện Biên
có văn bản hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung.
- Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu của người bị
thiệt hại, Sở Y tế phải hoàn thành việc xác định nguyên nhân gây tai
biến, mức độ tổn thương và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đồng thời
báo cáo Bộ Y tế.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi qua đường
Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
Sở Y tế tỉnh Điện Biên
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ Sơ:
- Đơn yêu cầu xác
định nguyên nhân gây tai biến và mức độ tổn thương;
- Phiếu, sổ
xác nhận tiêm chủng loại vắc xin có liên quan;
- Giấy ra viện,
hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, vận chuyển
bệnh nhân (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng tử
(trong trường hợp bị tử vong);
- Các giấy tờ
khác có liên quan chứng minh tai biến hoặc thiệt hại khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không có quy định.
3.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người được tiêm chủng hoặc thân nhân của người được
tiêm chủng.
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Điện Biên
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo
3.8. Phí, Lệ
phí: Không
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm
2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định về hoạt động tiêm chủng.
4. Đăng
ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất
dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng.
4.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Người nghiện
chất dạng thuốc phiện nộp hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
theo quy định cho cơ sở điều trị nơi người đó có nhu cầu được điều trị.
Bước 2: Ngay sau khi nhận được hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện hợp lệ, người đứng đầu cơ sở điều trị có trách nhiệm:
- Tổ chức khám đánh giá cho người
đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện;
- Tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện
tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Giấy tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện được lập thành 02 bản: 01 bản gửi người được điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện hoặc người đại diện theo pháp luật của người được điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện trong trường hợp người đó từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười
lăm tuổi; 01 bản lưu hồ sơ điều trị của người được điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện tại cơ sở điều trị
4.2. Cách thức
thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở điều trị nghiện dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
1. Đơn đăng ký điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định.
2. Bản sao của một trong những giấy
tờ sau: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu, giấy phép
lái xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn
giải quyết
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký của đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định tiếp nhận trường hợp đủ
điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
4.8. Phí, Lệ phí: Không
quy định lệ phí
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 01: Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Yêu cầu đối với người nghiện đăng
ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (Khoản 1 Điều 6 Nghị định)
Người nghiện
chất dạng thuốc phiện tự nguyện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
và cam kết tuân thủ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. Đối với người nghiện
chất dạng thuốc phiện từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi, chỉ được điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện sau khi
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 01
Ảnh
4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Tham
gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế
Kính
gửi: ……………………1………………
Tên tôi là:…………………………………………………… Giới
tính:.......................................
Sinh ngày:………………………………, tại
...........................................................................
Nơi đăng ký thường trú/nơi ở hiện
tại:………………… 2.....................................................
..........................................................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép
lái xe……, cấp ngày: …/…/…
tại......................................................................................................................................
Qua tìm hiểu các điều kiện và quy
định liên quan, tôi làm đơn này xin tự nguyện đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Tôi cam kết nghiêm túc tuân thủ
phác đồ điều trị và nội quy của cơ sở điều trị.
Trân trọng cảm ơn./.
Đại diện của người làm đơn
Tôi tên là ………3……… số CMND/hộ chiếu/ hộ khẩu/giấy phép
lái xe, cấp ngày....tháng… năm…… tại
……4……. là người đại diện
theo pháp luật của…… 5…… đồng ý cho ……6…… tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại …………7…………
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……8……, ngày.... tháng…… năm 20……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Tên
cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý
2 Ghi
rõ nơi đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại của người làm đơn
3 Ghi
rõ họ, tên của người đại diện theo pháp luật của người làm đơn từ đủ 6 tuổi trở
lên đến chưa đủ 15 tuổi
4
Ghi rõ địa danh nơi cấp số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe
5
Ghi rõ họ, tên của người đăng ký tham gia điều trị
6
Như mục 5
7
Như mục 1
8Địa danh
5. Thủ tục Đăng ký tham gia
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
5.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Học viên, phạm
nhân, trại viên, học sinh trường giáo dưỡng (sau đây gọi
tắt là đối tượng
quản lý) nghiện chất dạng thuốc phiện trước khi được đưa vào quản lý trong các cơ sở cai nghiện bắt buộc, trại giam, trại tạm
giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (sau đây gọi tắt là cơ sở quản lý) nộp hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo quy định cho cơ sở quản lý
nơi người đó có nhu cầu được điều trị.
Bước 2: Ngay sau khi nhận được hồ sơ đăng ký điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện hợp lệ, người đứng đầu cơ sở quản
lý có trách nhiệm:
- Tổ chức hoặc phối hợp với cơ sở
y tế ngoài cộng đồng khám đánh giá cho người đăng ký điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện;
- Tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện
tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Giấy tiếp nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện được lập thành 02 bản: 01 bản gửi người được điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện hoặc người đại diện theo pháp luật của người được điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện trong trường hợp người đó từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười
lăm tuổi; 01 bản lưu hồ sơ điều trị của người được điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện tại cơ sở quản lý.
5.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ sở quản lý.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
Đơn đăng ký
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn
giải quyết:
Ngay sau khi nhận
được Đơn đăng ký tham gia điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng quản lý
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
5.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở quản lý thực hiện việc
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
5.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định tiếp
nhận trường hợp đủ điều kiện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
5.8. Phí, Lệ
phí: Không quy định lệ phí
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 01: Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Yêu cầu đối với người nghiện đăng
ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (Khoản 2 Điều 6 Nghị định)
Học viên, phạm
nhân, trại viên, học sinh trường giáo dưỡng nghiện chất dạng thuốc phiện trước
khi được đưa vào quản lý trong các cơ sở cai nghiện bắt buộc, trại giam, trại tạm
giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường
giáo dưỡng tự nguyện tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện và cam kết tuân thủ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. Đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi, chỉ được điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật
của người đó. Phạm nhân tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được hưởng
đầy đủ quyền như những phạm nhân khác.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về
phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 01
Ảnh
4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Tham
gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế
Kính
gửi: ……………………9………………
Tên tôi là:……………………………………………… Giới
tính:..........................................
Sinh ngày:………………………………, tại
...........................................................................
Nơi đăng ký thường trú/nơi ở hiện
tại:………………… 10 .....................................................
..........................................................................................................................................
……
Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép
lái xe……, cấp ngày: …/…/… tại............................
Qua tìm hiểu các điều kiện và quy
định liên quan, tôi làm đơn này xin tự nguyện đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Tôi cam kết nghiêm túc tuân thủ
phác đồ điều trị và nội quy của cơ sở điều trị.
Trân trọng cảm ơn./.
Đại diện của người làm đơn
Tôi tên là ………11………
số CMND/hộ chiếu/ hộ khẩu/giấy phép lái xe, cấp ngày....tháng… năm…… tại ……12……. là người đại diện theo pháp luật của…… 13…… đồng ý cho ……14…… tham gia điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại
…………15…………
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……16……, ngày.... tháng…… năm 20……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
9 Tên cơ sở điều trị hoặc
cơ sở quản lý
10 Ghi rõ nơi đăng ký
thường trú hoặc nơi ở hiện tại của người làm đơn
11 Ghi rõ họ, tên của
người đại diện theo pháp luật của người làm đơn từ đủ 6 tuổi trở lên đến chưa đủ 15 tuổi
12Ghi rõ địa danh nơi cấp
số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép lái xe
13Ghi rõ họ, tên của
người đăng ký tham gia điều trị
14Như mục 5
15Như mục 1
16Địa danh
6. Thủ tục Chuyển tiếp điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện
ngoài cộng đồng
6.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh đang điều trị;
Bước 2: Người đứng đầu cơ sở điều trị có trách nhiệm lập bản tóm tắt bệnh án
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là bản tóm tắt bệnh án) theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP để cấp
cho người bệnh khi người bệnh chuyển
đi;
Bước 3: Người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh chuyển đến có trách nhiệm
tiếp nhận điều trị cho người bệnh. Trường hợp không đồng ý tiếp nhận, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ sở điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
- Đơn đề
nghị chuyển tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
- Bản tóm
tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn
giải quyết:Ngay sau khi nhận được hồ sơ
6.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
6.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Không có
6.8. Phí, Lệ
phí:Không quy định lệ phí
6.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế.
Mẫu số 04: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế
6.10. Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/ND-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 03
Ảnh
4cm x 6cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chuyển
tiếp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính
gửi: …………………………1………………………..
1. Họ và tên: ....................................................................................................................
2. Ngày sinh: ....................................................................................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy
phép lái xe............... , cấp ngày: ………/………/……
tại: ......................................................................................................................................
4. Tên cơ sở điều trị chuyển đến: ………………………………2.........................................
5. Thời gian chuyển: ……………………………………………..3.........................................
6. Địa chỉ của cơ sở điều trị chuyển
đến: ……………………..4.........................................
.........................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị cơ sở điều
trị giới thiệu và làm các thủ tục cần thiết để giúp tôi được tiếp tục điều trị
tại cơ sở điều trị có tên và địa chỉ trên đây.
Trân trọng cảm ơn./.
|
……5……, ngày.... tháng…. năm 20.....
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1Tên
của cơ sở điều trị nơi người bệnh đang điều trị
2Tên
của cơ sở điều trị nơi người bệnh muốn chuyển đến
3Ghi
rõ thời gian chuyển tiếp điều trị tại cơ sở điều trị nơi đến
4Ghi
rõ địa chỉ của cơ sở điều trị người bệnh muốn chuyển đến
5Địa danh
Mẫu
số 04
………1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PC
|
……2……, ngày … tháng … năm 20...…
|
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính
gửi: ………………………3………………………
Tên cơ sở giới thiệu: …………………………………1...........................................................
Địa chỉ: …………………………………………………4...........................................................
Điện thoại:……………………………… Email (nếu có): .......................................................
Giới thiệu cho:
1. Họ và tên:………………………………………..5................................................................
2. Ngày sinh: ………………………………………6................................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy
phép lái xe...................... , cấp ngày: ……/……/………
tại:.....................................................................................................................................
4. Địa chỉ: …………………………………………..7................................................................
5. Thông tin về tình hình điều trị
của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…………………. Ngày kết thúc:……/……/.....................
- Liều điều trị hiện tại: …………mg/ngày.
6. ……………………………………………………8...............................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_________________________
1
Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh
chuyển tiếp điều trị
2
Địa danh
3
Tên cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến
4
Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị, cơ
sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5
Ghi rõ họ và tên của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
6
Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp
điều trị
7
Ghi rõ địa chỉ nơi ở thường trú/nơi ở hiện tại của của người
bệnh trong hồ sơ đăng ký điều trị, trong hồ sơ quản lý
8
Tóm tắt về quá trình điều trị của người bệnh và những thông tin cần thiết để cơ
sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có thể
sử dụng để tiếp tục điều trị cho người bệnh (nếu có)
7. Thủ tục
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng
thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý
7.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định
cho người đứng đầu cơ sở quản lý nơi người bệnh đang điều trị;
Bước 2: Người đứng đầu cơ sở quản lý có trách nhiệm lập bản tóm tắt bệnh án
theo Mẫu số 04 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP để cấp cho người bệnh khi người bệnh chuyển đi;
Bước 3: Cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có trách nhiệm tiếp nhận điều trị cho người bệnh. Trường hợp
không đồng ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp tại cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
7.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ:
Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn
giải quyết:
Ngay sau khi nhận
được hồ sơ
7.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
7.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở quản lý
thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
7.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Không có
7.8. Phí, Lệ
phí:Không quy định lệ phí
7.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04: Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
7.10. Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính: Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu
số 04
………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PC
|
……2……, ngày … tháng … năm 20...…
|
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính
gửi: ………………………3………………………
Tên cơ sở giới thiệu: …………………………………1...........................................................
Địa chỉ: …………………………………………………4...........................................................
Điện thoại:……………………………… Email (nếu có): .......................................................
Giới thiệu cho:
1. Họ và tên:………………………………………..5................................................................
2. Ngày sinh: ………………………………………6...............................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy
phép lái xe....................... , cấp ngày: ……/……/……
tại:.....................................................................................................................................
4. Địa chỉ: …………………………………………..7...............................................................
5. Thông tin về tình hình điều trị
của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…………………. Ngày kết thúc:……/……/.....................
- Liều điều trị hiện tại: …………mg/ngày.
6. ……………………………………………………8...............................................................
.........................................................................................................................................…
………………………………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
__________________________
1
Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh
chuyển tiếp điều trị
2
Địa danh
3
Tên cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến
4
Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị, cơ
sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5
Ghi rõ họ và tên của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
6
Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp
điều trị
7
Ghi rõ địa chỉ nơi ở thường trú/nơi ở hiện tại của của người
bệnh trong hồ sơ đăng ký điều trị, trong hồ sơ quản lý
8
Tóm tắt về quá trình điều trị của người bệnh và những thông tin cần thiết để cơ
sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có thể
sử dụng để tiếp tục điều trị cho người bệnh (nếu có)
8. Thủ tụcChuyển tiếp điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở
về cộng đồng từ cơ sở quản lý
8.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế theo quy định cho người đứng đầu cơ sở quản lý nơi người bệnh đang điều trị;
Bước 2: Người đứng đầu cơ sở quản lý có trách nhiệm lập bản tóm tắt bệnh án
theo Mẫu số 04 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP để cấp cho người bệnh
khi người đó trở về cộng đồng;
Bước 3: Người đứng đầu cơ sở điều trị ngoài cộng đồng nơi người bệnh đăng ký
điều trị có trách nhiệm tiếp nhận điều trị cho người bệnh. Trường hợp không đồng
ý tiếp nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp
tại cơ sở quản lý thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế.
8.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ:
Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn
giải quyết
Ngay sau khi nhận
được hồ sơ
8.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
8.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở quản lý
thực hiện việc điều trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
8.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Không có
8.8. Phí, Lệ
phí:Không quy định lệ phí
8.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04: Bản tóm tắt bệnh án
điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế
8.10. Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính: Không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu
số 04
………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PC
|
……2……, ngày … tháng … năm 20...…
|
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN
Điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính
gửi: ………………………3………………………
Tên cơ sở giới thiệu: …………………………………1.........................................................
Địa chỉ: …………………………………………………4.........................................................
Điện thoại:……………………………… Email (nếu có): .....................................................
Giới thiệu cho:
1. Họ và tên:………………………………………..5..............................................................
2. Ngày sinh: ………………………………………6..............................................................
3. Số CMND/hộ chiếu/hộ khẩu/giấy phép
lái xe.................. , cấp ngày: ……/……/………
tại:......................................................................................................................................
4. Địa chỉ: …………………………………………..7.............................................................
5. Thông tin về tình hình điều trị
của người bệnh:
- Ngày bắt đầu điều trị: ……/……/…………………. Ngày kết thúc:……/……/..................
- Liều điều trị hiện tại: …………mg/ngày.
6. ……………………………………………………8.............................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_________________________
1
Tên cơ sở điều trị hoặc cơ sở quản lý giới thiệu người bệnh
chuyển tiếp điều trị
2
Địa danh
3
Tên cơ sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến
4
Ghi rõ địa chỉ của cơ sở điều trị, cơ
sở quản lý giới thiệu người bệnh chuyển tiếp điều trị
5
Ghi rõ họ và tên của người bệnh được chuyển tiếp điều trị
6
Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người bệnh được chuyển tiếp
điều trị
7
Ghi rõ địa chỉ nơi ở thường trú/nơi ở hiện tại của của người
bệnh trong hồ sơ đăng ký điều trị, trong hồ sơ quản lý
8
Tóm tắt về quá trình điều trị của người bệnh và những thông tin cần thiết để cơ
sở điều trị, cơ sở quản lý nơi người bệnh chuyển đến có thể
sử dụng để tiếp tục điều trị cho người bệnh (nếu có)
9. Thủ tục
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
9.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở điều trị thực hiện việc công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện gửi hồ sơ theo một trong hai phương thức sau:
a) Gửi bản gốc hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên để công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh
Điện Biên;
b) Gửi hồ
sơ công bố về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn
phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên để công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp gửi hồ sơ công bố đủ điều kiện điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử, cơ sở điều trị có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên
có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện cho cơ sở điều trị theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
các quy định, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có văn bản gửi cho cơ sở điều trị đề nghị bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ công bố.
Bước 3:Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ (thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính
theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế tỉnh Điện biên có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ và công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế các
thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của
cơ sở điều trị
9.2. Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ công bố (theo định dạng PDF) về hòm thư điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở.
9.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
+ Đơn đề
nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
90/2016/NĐ-CP ;
+ Bản sao quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
+ Danh
sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và
kèm theo bản sao văn bằng chuyên
môn của từng nhân viên;
+ Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ;
+ Sơ đồ mặt
bằng của cơ sở điều trị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn
giải quyết:
05 ngày làm việc,
tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
9.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế
9.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
9.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công
khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế
9.8. Phí, Lệ
phí: Không quy định lệ phí
9.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm
việc tại cơ sở điều trị
- Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết
bị của cơ sở điều trị
9.10. Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
a) Điều
12. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị thay thế
- Điều kiện
về cơ sở vật chất:
+ Có nơi
tiếp đón, phòng hành chính, phòng cấp phát và bảo quản thuốc, phòng tư vấn, phòng khám bệnh và phòng xét nghiệm. Các
phòng trong cơ sở điều trị thay thế phải có diện tích từ 10m2 trở
lên;
+ Các phòng của cơ sở điều trị
thay thế phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và
nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa
ra vào có khóa;
+ Khu vực thực hiện xét nghiệm sử
dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và các loại hóa chất ăn mòn;
có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ cứu;
+ Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng
các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật.
- Điều kiện về trang thiết bị:
+ Phòng cấp phát và bảo quản thuốc:
Ẩm kế;
Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng;
Điều hòa nhiệt độ;
02 tủ chắc chắn có khóa để đựng
thuốc, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp phát hàng ngày và 01 tủ để bảo quản
thuốc;
Dụng cụ cấp phát thuốc;
Tủ hoặc giá đựng hồ sơ, sổ sách,
phiếu theo dõi điều trị;
Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh
phẩm;
Thiết bị giám sát việc thực hiện
điều trị.
- Phòng khám bệnh:
Nhiệt kế đo thân nhiệt;
Ống nghe;
Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc
giải độc);
Máy đo huyết áp;
Bộ trang thiết bị cấp cứu;
Giường khám bệnh;
Cân đo sức khỏe - chiều cao;
Thiết bị khử trùng dụng cụ và bệnh
phẩm.
- Phòng xét nghiệm:
Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và
lấy máu;
Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh
phẩm.
- Nơi lấy nước tiểu của người bệnh:
Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có
van đặt ở bên ngoài nơi lấy nước tiểu);
Vách ngăn dán kính màu một chiều từ
bên ngoài để nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình tự lấy mẫu nước
tiểu của người bệnh.
- Điều kiện về nhân sự:
+ Có ít nhất 01 người phụ trách
chuyên môn là bác sỹ có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện và là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở điều
trị thay thế;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ hỗ trợ công tác khám bệnh, chữa bệnh có trình độ trung cấp chuyên ngành y trở
lên;
+ Có ít nhất 02 nhân viên làm nhiệm
vụ cấp phát thuốc có trình độ trung cấp chuyên ngành y, dược trở lên. Nhân viên
phụ trách kho thuốc phải đáp ứng các điều kiện về chuyên môn theo quy định của
pháp luật về dược;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ xét nghiệm có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược,
sinh học hoặc hóa học trở lên;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ tư vấn có trình độ trung cấp thuộc một trong các chuyên ngành y, dược hoặc
xã hội trở lên;
+ Có ít nhất 01 nhân viên làm nhiệm
vụ hành chính có trình độ trung cấp trở lên;
+ Căn cứ tình hình thực tế, cơ sở
điều trị thay thế bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở nơi đặt cơ sở điều trị hoặc
phối hợp với công an nơi cơ sở điều trị đặt trụ sở để bảo đảm công tác an ninh
cho cơ sở điều trị; trường hợp cần thiết, có thể bố trí tối đa 02 nhân viên bảo
vệ riêng cho cơ sở điều trị;
+ Số lượng nhân viên làm việc toàn
thời gian phải đạt tỷ lệ từ 75% trở lên trên tổng số nhân viên của cơ sở điều
trị thay thế. Việc bố trí nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện tại cơ sở được thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm
phù hợp về yêu cầu chuyên môn quy định tại khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở
điều trị thay thế.
b) Điều 13. Điều kiện hoạt động của
cơ sở cấp phát thuốc
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Có nơi tiếp đón, phòng cấp phát
và bảo quản thuốc. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc phải có diện tích từ 10m2trở
lên;
+ Phòng cấp phát và bảo quản thuốc
được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng
các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có khóa;
+ Bảo đảm đủ điện, nước và đáp ứng
các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật.
- Điều kiện về trang thiết bị:
Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng
các điều kiện về trang thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định
này.
- Điều kiện về nhân sự:
+ Cơ sở cấp phát thuốc phải đáp ứng
các điều kiện về nhân sự quy định tại các điểm c và điểm g khoản 3 Điều 12 Nghị
định này;
+ Việc bố trí
nhân lực thực hiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại cơ sở cấp phát thuốc
thực hiện theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm phù hợp về yêu cầu
chuyên môn quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và quy mô của cơ sở cấp phát
thuốc.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………
1………, ngày…… tháng…… năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính
gửi: Sở Y tế ……2……
Tên: …………………………………………………3……………………………………………
Địa điểm: ……………………4…………………………; Điện
thoại/fax: ……………………..
Căn cứ Nghị định số
..../2016/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế
công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở ……….. 3………
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao quyết định thành lập của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác
|
□
|
2
|
Danh sách nhân sự của cơ sở điều
trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân
viên thuộc cơ sở điều trị
|
□
|
3
|
Bản kê khai trang thiết bị của
cơ sở điều trị
|
□
|
4
|
Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những
phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố
đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là
các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự
giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt
theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế …..2…..
khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_________________________
1
Địa danh
2
Tên Sở Y tế tỉnh
3
Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
4
Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........1.........,
ngày…… tháng…… năm 20……
DANH
SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT
|
Họ và tên
|
Vị trí việc làm
|
Chế độ làm việc (2)
|
Các giấy tờ kèm theo
|
Ghi chú
|
1.
|
…………
|
Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ
thuật
|
|
1. Bản sao bằng tốt nghiệp bác sỹ.
2. Bản sao chứng nhận đã qua đào
tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
|
2.
|
…………
|
Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa
bệnh
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp từ trung
cấp chuyên ngành y trở lên.
|
|
3.
|
…………
|
Nhân viên tư vấn
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
y hoặc trung cấp dược hoặc trung cấp xã hội trở lên.
|
|
4.
|
…………
|
Nhân viên cấp phát thuốc
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
y hoặc trung cấp dược trở lên.
|
|
5.
|
…………
|
Nhân viên bảo quản thuốc
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
dược trở lên.
|
|
6.
|
…………
|
Nhân viên xét nghiệm
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
y, dược, sinh học, hóa học trở lên.
|
|
7.
|
…………
|
Nhân viên hành chính
|
|
Bản sao bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên.
|
|
8.
|
…………
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
Bản sao bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
__________________________
1
Địa danh
2
Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
BẢN
KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_________________________
1
Địa danh
10. Thủ tụcCông bố lại đối
với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về
tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự
10.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi
về tên, địa chỉ, cơ sở vật chất,
trang thiết bị và nhân sự, cơ sở điều trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi đã tiếp nhận và công bố hồ
sơ của cơ sở điều trị trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo
của cơ sở điều trị (thời điểm tiếp nhận văn bản được tính theo dấu tiếp nhận
công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi trong hồ sơ công bố của
cơ sở điều trị đã đăng trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
10.2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn
phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
10.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ Sơ:
Văn bản thông báo về sự thay đổi về
tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ
10.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
10.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
10.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công khai trên cổng
thông tin điện tử của Sở Y tế
10.8. Phí,
Lệ phí: Không quy định lệ phí
10.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có
10.10. Yêu
cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống
nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
11. Thủ tục
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất
11.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1. Trong thời gian 24 giờ kể từ khi phát hiện hồ sơ công bố bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở điều trị có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản
và gửi hồ sơ công bố lại về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên nơi đã đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên hồ sơ công bố của
cơ sở điều trị về việc hồ sơ công bố bị mất hoặc bị hư hỏng.
Bước 2. Cơ sở điều trị gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh Điện
Biên để kiểm tra, đối chiếu trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày có văn bản thông báo cho Sở Y
tế.
Bước 3. Khi tiếp nhận
hồ sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh ĐiệnBiên
có trách nhiệm cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố (theo định
dạng PDF) cho cơ sở điều trị qua hòm thư điện tử theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các
quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định, Sở Y tế có văn bản (theo định dạng PDF)
gửi qua hòm thư điện tử cho cơ sở điều trị đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
công bố;
Bước 4. Trường hợp hồ sơ công bố đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 90/2016/NĐ-CP , trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ công bố của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ và công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên các
thông tin sau: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và toàn văn hồ sơ công bố của
cơ sở điều trị.
11.2. Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
11.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ:
+ Đơn đề
nghị công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ;
+ Bản sao
quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng
nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở;
+ Danh
sách nhân sự theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP và kèm theo bản sao văn bằng
chuyên môn của từng nhân viên;
+ Bản kê khai trang thiết bị của cơ sở điều trị
theo Mẫu số 07 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ;
+ Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều
trị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ
11.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
11.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
11.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện được công bố công
khai trên cổng thông tin điện tử của
Sở Y tế
11.8. Phí,
Lệ phí: Không quy định
11.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05: Đơn đề nghị công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- Mẫu số 06: Danh sách nhân sự làm
việc tại cơ sở điều trị
- Mẫu số 07: Bản kê khai trang thiết
bị của cơ sở điều trị
11.10. Yêu
cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về
phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… 1………, ngày……
tháng…… năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Kính
gửi: Sở Y tế ……2……
Tên: …………………………………………………3…………………………………………..
Địa điểm: ……………………4…………………………; Điện
thoại/fax: ……………………
Căn cứ Nghị định số
..../2016/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, chúng tôi đề nghị Sở Y tế
công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với cơ sở ……….. 3………
Chúng tôi xin gửi kèm theo Đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao quyết định thành lập của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản
sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác
|
□
|
2
|
Danh sách nhân sự của cơ sở điều
trị kèm theo bản sao văn bằng chuyên môn của từng nhân
viên thuộc cơ sở điều trị
|
□
|
3
|
Bản kê khai trang thiết bị của
cơ sở điều trị
|
□
|
4
|
Sơ đồ mặt bằng của cơ sở điều trị
|
□
|
Cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện xin cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu vào những
phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ công bố
đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện này và xác nhận là đây là
các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự
giả mạo, không đúng sự thật cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt
theo quy định của pháp luật.
2. Đáp ứng đủ yêu cầu, điều kiện về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự thực hiện việc điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện theo quy định.
3. Thông báo cho Sở Y tế …..2…..
khi có bất cứ thay đổi nào đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_________________________
1
Địa danh
2
Tên Sở Y tế tỉnh
3
Ghi rõ tên của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
4
Ghi rõ địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........1.........,
ngày…… tháng…… năm 20……
DANH
SÁCH NHÂN SỰ LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
TT
|
Họ và tên
|
Vị trí việc làm
|
Chế độ làm việc (2)
|
Các giấy tờ kèm theo
|
Ghi chú
|
1.
|
…………
|
Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ
thuật
|
|
1. Bản sao bằng tốt nghiệp bác sỹ.
2. Bản sao chứng nhận đã qua đào
tạo, tập huấn về điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
|
|
2.
|
…………
|
Nhân viên hỗ trợ khám bệnh, chữa
bệnh
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp từ trung
cấp chuyên ngành y trở lên.
|
|
3.
|
…………
|
Nhân viên tư vấn
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
y hoặc trung cấp dược hoặc trung cấp xã hội trở lên.
|
|
4.
|
…………
|
Nhân viên cấp phát thuốc
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
y hoặc trung cấp dược trở lên.
|
|
5.
|
…………
|
Nhân viên bảo quản thuốc
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
dược trở lên.
|
|
6.
|
…………
|
Nhân viên xét nghiệm
|
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp
y, dược, sinh học, hóa học trở lên.
|
|
7.
|
…………
|
Nhân viên hành chính
|
|
Bản sao bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên.
|
|
8.
|
…………
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
Bản sao bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
__________________________
1
Địa danh
2
Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm
Mẫu
số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………1………, ngày…… tháng…… năm 20……
BẢN
KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
__________________________
1
Địa danh
12. Thủ tục Công bố lại đối
với cơ sở điều trị sau khi hết thời hạn bị tạm đình chỉ
12.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1. Cơ sở điều trị bị đình chỉ gửi tài liệu về việc chấp hành xong quyết định
xử phạt vi phạm hành chính.
Bước 2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khắc phục
vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên có trách nhiệm:
- Trường hợp đồng ý với hồ sơ khắc
phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện Biên
ra Quyết định hủy bỏ đình chỉ đối với cơ sở điều trị.
- Trường hợp không đồng ý với hồ sơ khắc phục vi phạm của cơ sở điều trị, Sở Y tế tỉnh Điện
Biên có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở điều
trị. Văn bản phải nêu rõ lý do không đồng ý.
Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo
không đồng ý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên, cơ sở điều trị bị đình chỉ phải khắc
phục các vi phạm và gửi hồ sơ khắc phục vi phạm về Sở Y tế.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định đình chỉ hết hiệu
lực, trường hợp cơ sở điều trị bị đình chỉ không khắc phục các vi phạm hoặc việc
khắc phục các vi phạm không đáp ứng các quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định
số 90/2016/NĐ-CP , Sở Y tế tỉnh Điện Biên thực hiện việc hủy hồ sơ công bố của
cơ sở điều trị trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Điện Biên theo quy
định tại Điều 21 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP .
12.2. Cách thức
thực hiện
Nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Điện Biên.
12.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ Sơ: Hồ sơ khắc phục vi phạm
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, tính từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ
12.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế
12.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
12.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở đủ điều kiện
điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện được công bố công khai trên
cổng thông tin điện tử của Sở Y tế
12.8. Phí, Lệ
phí: Không quy định lệ phí
12.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
12.10. Yêu
cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật số
64/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.