|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4504/QĐ-BGTVT 2015 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu:
|
4504/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4504/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ được bố trí từ nguồn
kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (LeHa).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4504/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)
giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định
số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/03/2012 ban hành Chương trình CCHC giai đoạn 2011 -
2020 của Bộ Giao thông vận tải.
I. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Chương trình CCHC giai đoạn
2011 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải theo Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày
08/03/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
CCHC nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận
tải chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững; bảo đảm sự quản lý điều hành
thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; tạo bước chuyển biến
mới trong ngành Giao thông vận tải.
b) Mục tiêu cụ thể đối với từng nhiệm
vụ
- Đối với công tác chỉ đạo điều hành:
Chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm
bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực
trong ngành Giao thông vận tải.
- Cải cách thể chế: Hoàn thiện hệ thống
pháp luật trong lĩnh vực Giao thông vận tải nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn lực cho phát triển giao thông vận tải, cơ bản tạo môi trường kinh
doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế
kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
- Cải cách thủ tục hành chính: Đơn giản
hóa thủ tục hành chính, từng bước xóa bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết; xây dựng hệ thống thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch, tạo
thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành
chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Cải cách tổ chức bộ máy: Tiếp tục
hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Bộ bảo đảm sự phù hợp với sự phát
triển chung của đất nước, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước của
ngành.
- Xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Giao thông vận tải có phẩm
chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực
thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành trong
giai đoạn mới.
- Cải cách tài chính công: Sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân
sách, tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, chống lãng phí.
- Hiện đại hóa hành chính: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác
quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước về Giao thông vận tải. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin và cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân
và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối
với công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, bao
gồm: Cải cách thể chế và thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính
công và hiện đại hóa hành chính.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác CCHC với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong
công tác CCHC và cải cách thủ tục hành chính.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc
đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề
nghiệp đối với viên chức.
d) Thừa kế và phát huy những kết quả
đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác CCHC giai đoạn 2011-2015.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ
đạo điều hành
a) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành công tác CCHC; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để bảo đảm
chất lượng tiến độ thực hiện.
b) Tăng cường tập trung nguồn lực tài
chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
CCHC, các chương trình hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức:
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện
thông tin truyền thông đại chúng.
d) Tiếp tục triển khai các đề án liên
quan đến CCHC nhằm thúc đẩy CCHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
2. Cải cách thể
chế
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể
chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phù hợp với Hiến pháp
năm 2013.
b) Nâng cao, kiểm soát chất lượng
công tác xây dựng pháp luật.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần
kinh tế trong môi trường kinh
doanh, thông thoáng, bình đẳng trong các lĩnh vực Giao thông vận tải.
b) Cải cách, đơn giản hóa tất cả các
thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh
nghiệp, mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính đạt
mức trên 80% vào năm 2020.
c) Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và cải cách thủ tục hành
chính trong nội bộ Bộ.
d) Công khai minh bạch các thủ tục
hành chính theo đúng quy định, duy trì cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, tình hình giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện thủ
tục hành chính của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
e) Đẩy nhanh lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
4. Cải cách tổ
chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, các
đơn vị thuộc Bộ để điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình
thực tế.
b) Cơ cấu lại đơn vị sự nghiệp công;
tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Giao thông vận tải đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện đề
án tách bạch quản lý nhà nước và dịch vụ công, đẩy mạnh xã hội hóa cung cấp các
dịch vụ công;
d) Tiếp tục đổi mới phương thức làm
việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải.
đ) Nghiên cứu xây dựng và đưa vào áp
dụng mô hình đánh giá tổ chức.
5. Xây dựng, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ
công chức; nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành Giao thông vận tải.
b) Thực hiện đề án tinh giản biên chế;
cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm được Bộ Nội
vụ phê duyệt.
c) Thực hiện các quy định về tuyển dụng,
sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý cán bộ, công
chức, viên chức.
d) Bổ sung và hoàn thiện các chức
danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức.
đ) Thực hiện chính sách tiền lương,
tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
6. Cải cách tài
chính công
a) Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách.
b) Hoàn thiện các quy định về quản lý
tài chính, tài sản thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của nhà nước.
c) Thực hiện cơ chế tài chính mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học,
đào tạo, quản lý vốn sự nghiệp kinh tế, các chương trình, dự án của ngành.
d) Triển khai thực hiện phương án tự
chủ tài chính 3 năm giai đoạn 2016-2018 cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
e) Thực hiện xét duyệt quyết toán đối
với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định
hiện hành.
f) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản
và quản lý ngân sách nhà nước.
g) Tham mưu, đề xuất đối với những
nhiệm vụ sau:
- Động viên hợp lý, phân bổ và sử dụng
có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển ngành Giao thông vận tải góp phần phát
triển kinh tế - xã hội nói chung.
- Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là
các tổng công ty; quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài; giữ mức nợ
Chính phủ, nợ quốc gia và nợ công trong giới hạn an toàn.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản
lý và cung cấp dịch vụ công, xây dựng Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ.
b) Triển khai các giải pháp để cung cấp
dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải; bảo đảm đến
năm 2016 có 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên;
tích cực triển khai để cung cấp dịch vụ công mức độ 4. Xây dựng, ban hành và
hàng năm cập nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối
thiểu ở mức độ 3 của Bộ.
c) Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực
hiện ngay các nhiệm vụ;
- Xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực
hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với đổi giấy phép lái xe; cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải; cấp, đổi
biển hiệu, phù hiệu xe ô tô và chấp thuận khai thác tuyến cố định; tích hợp các
thông tin lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, hoàn thành trước ngày 01 tháng 6 năm
2016.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong
quản lý hạ tầng, tổ chức điều hành giao thông, thu phí không dừng, giám sát và
xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông trên phạm vi toàn quốc.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng hệ thống điều khiển tín hiệu
giao thông và ứng dụng CNTT trong điều khiển để giảm thời gian ùn tắc giao
thông, làm cơ sở cho hình thành hệ thống giao thông thông minh.
d) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Bộ Giao thông vận tải và các
Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức và
cá nhân.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo
đảm thực hiện thành công kế hoạch CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về
Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung theo quy định tại Công văn số
2957/BGTVT-TCCB ngày 17/4/2012 của Bộ Giao thông vận tải.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện
pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2016 - 2020 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 4504/QĐ-GTVT ngày 22 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan/Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan/Đơn vị phối hợp
|
1. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
Chỉ đạo, điều
hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài
hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành
Giao thông vận tải.
|
a) Tăng cường
công tác chỉ đạo, điều hành công tác CCHC; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng
nội dung CCHC để bảo đảm chất lượng tiến độ thực hiện.
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC giai đoạn và hàng năm
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB, Tổng cục, các Cục trực thuộc
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Tổ chức họp
Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện từ đầu quý và
đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của quý tiếp theo, năm tiếp theo;
- Cụ thể hóa bằng
các văn bản chỉ đạo, điều hành.
|
Hàng năm, hàng quý
|
Vụ TCCB, cơ quan, đơn vị phụ trách nội dung theo từng
chuyên đề
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
- Xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại Tổng cục, các Cục trực thuộc.
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Tăng cường tập
trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC
|
Xây dựng kế hoạch
và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi
Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân
sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm của Bộ GTVT
|
Hàng năm
|
Vụ Tài chính
|
Vụ KHĐT
|
c) Đẩy mạnh
thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC được tuyên
truyền bằng nhiều hình thức
|
Đăng tải đầy đủ
các thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến CCHC trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành và trên
các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB, Trung tâm CNTT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị có quan
|
d) Tiếp tục thực
hiện các đề án liên quan đến CCHC nhằm thúc đẩy CCHC trong lĩnh vực Giao
thông vận tải.
|
Thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các nội dung của đề án
|
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Theo phân công Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/03/2012 của Bộ GTVT
|
Theo phân công Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày
08/03/2012 của Bộ GTVT
|
2. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
Hoàn thiện hệ
thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm huy động và sử dụng có
hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển giao thông vận tải, cơ bản tạo môi trường
kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế
kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
|
a) Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ phù hợp với Hiến pháp năm 2013.
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT
hàng năm
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Nâng cao chất
lượng công tác xây dựng pháp luật.
|
Thực hiện
nghiêm quy định về soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
về giao thông vận tải
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong
lĩnh vực GTVT hàng năm
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để kiểm soát tiến độ, chất lượng
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện Kế hoạch
hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và Kế hoạch pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực Giao thông vận tải.
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực Giao thông vận tải,
Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Triển khai công
tác theo dõi thi hành pháp luật về Giao thông vận tải
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Đơn giản hóa thủ
tục hành chính (TTHC) từng bước xóa bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết; xây dựng
hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công
khai, minh bạch, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực
hiện thủ tục hành chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính.
|
a) Đẩy mạnh cải
cách TTHC, bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần
kinh tế trong môi trường kinh doanh, thông thoáng, bình đẳng trong các lĩnh vực
GTVT
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng
năm
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Cải cách,
đơn giản hóa tất cả các thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên
quan đến người dân, doanh nghiệp; bảo đảm đến năm 2020 mức độ hài lòng của người
dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải đạt
mức trên 80%.
|
Kiểm soát các
quy định về thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Cụ thể bằng các
văn bản tham gia ý kiến đối với văn bản QPPL có quy định về TTHC; biểu mẫu rà soát,
đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ.
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Xây dựng Phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước:
Cụ thể: Trên cơ
sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 1159/BNV-CCHC ngày 10/4/2014 về
triển khai phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, nghiên cứu và xem xét các điều
kiện thực tế để đề xuất lộ trình cụ thể đối với các nhóm dịch vụ hành chính
công, hướng dẫn Tổng cục, các Cục xây dựng (cụ thể hóa) các câu hỏi để áp dụng
đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ
quan hành chính thuộc Bộ.
|
Từ 2017- 2020
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục, các Cục trực thuộc
|
c) Cải cách thủ
tục hành chính nội bộ Bộ.
|
Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính nội bộ (Quyết định số 1106/QĐ-BGTVT ngày
26/4/2013)
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Bộ
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Công khai
minh bạch các thủ tục hành chính theo đúng quy định, duy trì cập nhật cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, tình hình giải quyết thủ tục hành chính.
|
Thống kê, công
bố, cập nhật và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC Ban hành
các quyết định công bố TTHC, cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, gửi
công văn đề nghị công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
đ) Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc
giám sát thực hiện TTHC của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của
Bộ
|
Văn bản trình
lãnh đạo Bộ ký gửi các đơn vị có liên quan xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
e) Đẩy nhanh lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Bám sát kế hoạch
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, cụ thể hóa công tác chỉ đạo bằng các văn bản
hành chính...
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Trung tâm CNTT, cơ quan, đơn vị liên quan
|
4. CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
Tiếp tục hoàn thiện
tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm
sự phù hợp với sự phát triển chung của đất nước, thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành.
|
a) Tiếp tục rà
soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ để điều chỉnh phù hợp với tình hình trong giai đoạn
mới.
|
Văn bản điều chỉnh
phù hợp
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Cơ cấu lại
đơn vị sự nghiệp công; tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 sau khi được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Cụ thể hóa bằng
các văn bản chỉ đạo thực hiện đối với các nội dung được phê duyệt
|
Từ 2016- 2020
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ thuộc Bộ; TTra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
c) Xây dựng và
tổ chức thực hiện đề án tách bạch quản lý nhà nước và dịch vụ công, đẩy mạnh
xã hội hóa cung cấp các dịch vụ công;
|
- Trình cấp có
thẩm quyền ban hành Quyết định
- Tổ chức thực
hiện đề án sau khi được phê duyệt, cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo điều
hành
|
2016-2020
|
Vụ TCCB
|
Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
d) Tiếp tục đổi
mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ Giao thông
vận tải.
|
Tiếp tục đổi mới,
nâng cấp phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình tiếp nhận, xử
lý công văn đi, đến.
|
Hàng năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện tốt
quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải
|
Hàng năm
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
đ) Nghiên cứu xây dựng và
đưa vào áp dụng mô hình đánh giá tổ chức
|
Thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5. XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC
|
Xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Giao thông vận tải có phẩm chất đạo đức
tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực thực thi công vụ
chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành trong giai đoạn
mới.
|
a) Đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ công chức; nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải.
|
- Thực hiện đề
án của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”
(Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012).
- Tiếp tục thực
hiện Đề án “Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán
bộ, công chức, viên chức ngành GTVT” (Quyết định số 2612/QĐ-BGTVT ngày
24/10/2012).
- Tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức,
viên chức ngành Giao thông vận tải
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB/ các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Thực hiện đề
án tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức phù hợp với vị
trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt.
|
Phê duyệt, điều
chỉnh đề án tinh giản biên chế; Thẩm định danh sách đối tượng tinh giản biên chế
và dự toán kinh phí tinh giản biên chế; gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để thẩm
tra
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức thực hiện
đề án vị trí việc làm sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt
|
2016-2020
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan/đơn vị liên quan
|
c) Thực hiện
các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và
công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Kiểm soát chặt
chẽ việc tuyển dụng công chức theo đúng quy định của Luật Cán bộ, Công chức
và các quy định liên quan.
- Thực hiện phê
duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của Tổng cục, các Cục và các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hướng dẫn các cơ
quan đơn vị trực thuộc thực hiện việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức,
viên chức theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tổ chức tập huấn
về công tác tuyển dụng đối với khối doanh nghiệp
|
2016
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Bổ sung và
hoàn thiện các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức
|
Rà soát, bổ
sung văn bản quy định phù hợp
|
2016-2018
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
đ) Thực hiện
chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công
|
Thực hiện và hướng
dẫn thực hiện đúng các quy định hiện hành
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
6. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
Sử dụng tiết kiệm,
có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo
sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, chống lãng phí.
|
a) Xây dựng,
phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý
chi tiêu ngân sách.
|
Dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
b) Hoàn thiện
các quy định về quản lý tài chính, tài sản thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định
của nhà nước.
|
Các văn bản chỉ
đạo, điều hành về công tác tài chính của Bộ GTVT
|
Hàng năm
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
c) Thực hiện cơ
chế tài chính mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với lĩnh vực nghiên
cứu khoa học, đào tạo, quản lý vốn sự nghiệp kinh tế, các chương trình, dự án
của ngành.
|
Hướng dẫn các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ từng bước thực hiện triển khai Nghị quyết số
40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch
vụ sự nghiệp công”
|
Hàng năm
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Triển khai
thực hiện phương án tự chủ tài chính 3 năm giai đoạn 2016-2018 cho các đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ.
|
Các văn bản đôn
đốc, hướng dẫn
|
Hàng năm từ 2016-2018
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
e) Thực hiện
xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo
đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành.
|
Biên bản xét
duyệt, thẩm định; thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng
năm.
|
Hàng năm
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
f) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách
nhà nước
|
Các chương
trình quản lý tài chính, ngân sách, tài sản.
|
Hàng năm
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
g) Tham mưu, đề
xuất đối với những nhiệm vụ sau:
- Động viên hợp lý, phân phối
và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển ngành GTVT.
|
|
|
|
|
Các văn bản
tham mưu, đề xuất
|
Hàng năm, từ 2016
|
Vụ KHĐT
|
Ban PPP và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Đổi mới cơ chế,
chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty;
quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài; giữ mức nợ Chính phủ, nợ quốc
gia và nợ công trong giới hạn an toàn.
|
Các văn bản
tham mưu, đề xuất
|
Hàng năm, từ 2016
|
Ban PPP
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
7. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ
đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và 1 doanh
nghiệp.
|
a) Đẩy mạnh ứng
dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ công, xây dựng Chính phủ điện tử
theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ.
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ giai đoạn
2016-2020 và từng năm;
- Bảo đảm đến
năm 2020 đạt 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành
chính nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử;
- Bảo đảm dữ liệu
điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan; hầu hết các giao dịch
của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ được thực hiện trên môi trường
điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng truyền thông đa phương tiện;
|
Hàng năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
b) Triển khai các giải
pháp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của Bộ GTVT; bảo đảm
đến năm 2016 có 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở
lên; tích cực triển khai để cung cấp dịch vụ công mức độ 4. Xây dựng, ban
hành và hàng năm cập nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực
tuyến tối thiểu ở mức độ 3 của Bộ.
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm, bảo đảm chất lượng và tiến độ
|
2016
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
c) Xây dựng kế
hoạch, lộ trình thực hiện ngay các nhiệm vụ:
|
Xây dựng các phần
mềm bảo đảm việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên mạng phục
vụ người dân và doanh nghiệp
|
2016-2017
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
- Xây dựng hệ
thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc (cấp độ 3, 4) đối
với
đổi giấy phép lái xe
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2016
|
Trước 01/6/2016
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Trung tâm CNTT
|
- Xây dựng hệ
thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc (cấp độ 3, 4) đối
với cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải; cấp, đổi biển hiệu, phù hiệu xe ô
tô tích hợp các thông tin lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2016
|
Trước 01/6/2016
|
Trung tâm CNTT
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
- Triển khai hệ
thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc đảm bảo kết nối, liên thông đến
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm
|
Hàng năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Xây dựng hệ thống
CNTT phục vụ tàu, thuyền Việt Nam, nước ngoài, vận tải tuyến nội địa thực hiện
các thủ tục hành chính tại các cảng biển Việt Nam.
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm
|
Hàng năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT trong quản lý hạ tầng, tổ chức điều hành giao thông, thu phí
không dừng, giám sát và xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông trên phạm
vi toàn quốc.
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm
|
Hàng năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng hệ thống điều khiển tín hiệu
giao thông và ứng dụng CNTT trong điều khiển để giảm thời gian ùn tắc giao
thông, làm cơ sở cho hình thành hệ thống giao thông thông minh.
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm
|
Hàng năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
d) Duy trì áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Bộ Giao thông
vận tải và các Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
|
- Các Quyết định
ban hành quy trình giải quyết công việc
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN
|
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
- Duy trì áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
đ) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành
chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ
với tổ chức và cá nhân
|
Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch
|
Hàng năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định 4504/QĐ-BGTVT năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4504/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2015 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải
935
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|