BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4501/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC
PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học
và Công nghệ, Thị trường trong nước, Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, KHCN, VP (TH-CCHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4501/QĐ-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực
hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở Công
Thương
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở
Công Thương
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
B-BCT-275166-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
2
|
B-BCT-275167-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
3
|
B-BCT-275168-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
4
|
B-BCT-275169-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Vụ
Thị trường trong nước
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
B-BCT-275179-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở
Công Thương
|
2
|
B-BCT-275180-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực
hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở
Công Thương
|
3
|
B-BCT-275173-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở
Công Thương
|
4.
|
B-BCT-275176-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
I. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1. Trình
tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản
xuất vừa kinh doanh sản phẩm thực phẩm quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ Khoản
1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
- Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ
sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ
sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
+ Thành lập Đoàn
thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền
thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy
quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm
định về cho cơ quan thẩm quyền cấp
trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định
thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được
ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến
05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về
thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm
(đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được
mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng
ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm;
Trường hợp
“Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định.
Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã
khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc
phục và nộp phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính
từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không
nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định trước đó với
kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị;
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt”
hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ
quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở
giữ 01 bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp theo địa chỉ Bộ Công
Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiểm, Hà Nội;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Bộ
Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Công
Thương theo địa chỉ www.moit.gov.vn;
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
(bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy
quyền thực hiện:
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Khoa học và Công nghệ.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định
về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
của Bộ Công Thương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa
kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao
gồm: cơ sở cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải
khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm
trở lên;
- Bia: Từ 50 triệu
lít sản phẩm/năm trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản
phẩm/năm trở lên;
b) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này.
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều
loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
II. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản
xuất vừa kinh doanh sản phẩm thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản
xuất vừa kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản
xuất vừa kinh doanh sản phẩm thực phẩm quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ Khoản
1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ
quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở
nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn
bộ quy trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp theo địa chỉ Bộ Công
Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Bộ
Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương theo địa chỉ www.moit.gov.vn;
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại.
2.2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ
sở thay đổi địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của
cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
2.3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi
chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2.4. Trường hợp đề nghị cấp lại do
thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ
quy trình sản xuất
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
3.3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ
sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và
toàn bộ quy trình sản xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ
sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền thực hiện:
- Vụ Khoa học và Công nghệ
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Khoa học và Công nghệ
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số
02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản
lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
của Bộ Công Thương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, cơ sở vừa sản xuất vừa
kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao
gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến,
dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu
lít sản phẩm/năm trở lên;
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm
trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản
phẩm/năm trở lên;
b) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này.
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều
loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều
36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương theo quy định tại điểm a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
III. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực
hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định
tại điểm b, điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
- Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng
nhận
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải
có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá
30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm
quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền
cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm
căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định
ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến
05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về
thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm
hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực
tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng
ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”,
thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục
theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục và nộp
phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định
lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có
thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết
quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm và kết quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ
hoàn thiện” không còn giá trị;
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt”
hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ
quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi
được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở
giữ 01 bản.
+ Cấp Giấy chứng
nhận
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp theo địa chỉ Bộ Công
Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Bộ
Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn
thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh
thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Thời
hạn giải quyết:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
4. Đối
tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền thực hiện:
- Vụ Thị hường trong nước;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Thị trường trong nước.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản
lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
(trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương
siêu thị mini theo quy định của pháp luật); Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả
thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định
tại điểm a mục này và có công suất thiết kế sản xuất:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến:
nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
IV. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do
Bộ Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực
hiện
- Các cơ sở kinh
doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy
định tại điểm b, điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm
kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực
Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở
nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ
quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại,
trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ
quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối
cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh
thực phẩm có tăng, giảm về cơ sở kinh doanh
Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận
thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp theo địa chỉ Bộ Công
Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Bộ
Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại.
2.2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ
sở thay đổi địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi
Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh
thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2.3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ
sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2.4. Trường hợp đề nghị cấp lại do
thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và mặt
hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2.5. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh
doanh thực phẩm có tăng, giảm về cơ sở kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.2. Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
3.3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ
sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và mặt
hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.4. Trường hợp
cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và mặt
hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.5. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh
doanh thực phẩm có tăng, giảm về cơ sở kinh doanh
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
thực hiện:
- Vụ Thị trường trong nước
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Thị trường trong nước
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
(trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương
siêu thị mini theo quy định của pháp luật); Cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả
thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên.
b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định
tại điểm a mục này và có công suất thiết kế sản xuất:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít
sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
B. Thủ tục
hành chính cấp Tỉnh
I. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương đăng ký hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau
đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận
- Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ
sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày
thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi
thì hồ sơ không còn giá trị.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm
định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau
khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền
cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cho cơ quan thẩm
quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được
ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến 05 thành viên, trong đó phải
có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc an toàn thực
phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc
quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp
tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết
quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng
ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ
gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định
thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”,
thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục
theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục và nộp phí thẩm
định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại. Thời
hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi
cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp
báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định
trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị;
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn
khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ
quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở
giữ 01 bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp theo địa chỉ Sở Công
Thương tỉnh/thành phố;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Sở
Công Thương tỉnh/thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương tỉnh/thành phố (nếu có).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của
cơ sở).
3. Thời
hạn giải quyết:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số
02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở
kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu
số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả
khắc phục theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh
doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh
bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất
các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít
sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm
(bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định
của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
d) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản
xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm
a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
II. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công
Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp
Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm
sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở
nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ
quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối
cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất,
mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ
quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp theo địa chỉ Sở
Công Thương tỉnh/thành phố;
- Qua đường bưu điện theo địa chỉ Sở
Công Thương tỉnh/thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của Sở Công
Thương tỉnh/thành phố (nếu có).
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Đơn đề nghị cấp lại.
2.2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ
sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất,
mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận
đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản
sao có xác nhận của cơ sở).
2.3. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ
sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và
toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
2.4. Trường hợp đề nghị cấp lại do
thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ
quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ
sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Thời
hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.2. Trường hợp cơ
sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ
sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
3.3. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ
sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
3.4. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ
sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác
an toàn vệ sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1b quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối
với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số
02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh
doanh) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bột, tinh
bột, bánh, mứt, kẹo.
9.2. Điều kiện riêng
a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu
lít sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm;
- Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của
thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu
thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo
quy định của pháp luật;
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này;
d) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản
xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm
a mục này.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương)
Mẫu số 01a
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Mẫu
số 01b
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Mẫu số 02a.
|
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(đối với cơ sở sản xuất)
|
Mẫu
số 02b
|
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(đối với cơ sở kinh doanh)
|
Mẫu
số 03a
|
Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở sản xuất)
|
Mẫu số 03b
|
Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh)
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo kết quả khắc phục
|
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh,
ngày ... tháng ... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có
thẩm quyền cấp)…………………….
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp):………………………………
Địa điểm tại:……………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………….Fax:……………………………………………
Ngành nghề sản
xuất, kinh doanh (tên sản phẩm):…………………………………..
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất □
- Cơ sở kinh doanh □
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh □
- Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm □
(tên cơ sở)…………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm
ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1):
kèm theo Danh sách nhóm sản phẩm
(2): Đối với Chuỗi kinh doanh thực phẩm kèm theo
danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
DANH
SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm
theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở kinh doanh
thực phẩm)
STT
|
Tên
cơ sở thuộc chuỗi
|
Địa
chỉ
|
Thời hạn GCN
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm
theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm
và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức
năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước
đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
|
9
|
Các sản phẩm khác không được quy định
tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
II
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao
gồm các loài lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ,
quả
|
|
5
|
Trứng và các sản
phẩm từ trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
|
III
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
Mẫu số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ...tháng ... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp)……………………...
Tên cơ sở…………………………………..đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn
thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………………..ngày cấp……………………..
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi
cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 của Thông tư này):
………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN
XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:………………………………………………………………………….
- Địa chỉ văn
phòng:……………………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………………………………...
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác):………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………Fax……………………………………………..
- Mặt hàng sản xuất:……………………………………………………………………..
- Công suất thiết kế:……………………………………………………………………...
- Tổng số công
nhân viên:……………………………………………………………….
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản
xuất:………………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:…………………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:………………
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất …………….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:………………………………………………………
- Kết cấu nhà xưởng:…………………………………………………………………….
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL:…………………………………………...
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:………………………………………………………….
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến
bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH
DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở:………………………………………………………………………….
- Địa chỉ văn
phòng:……………………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………Fax………………………………………………
- Loại thực phẩm kinh doanh:……………………………………………………………
- Tổng số công
nhân viên:……………………………………………………………….
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh
doanh:……………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:…………………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:………………
- Tiêu chuẩn cơ sở về đảm bảo an toàn thực phẩm (đối
với chuỗi kinh doanh thực phẩm):…………………………………………………….
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất …………….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh:………………………...…………………………
- Nguồn nước phục vụ kinh
doanh đạt TCCL:……………...………………………...
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh
cá nhân:…………………………………..…………….
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
Kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng
cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn
trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và
hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng
kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ....
Đoàn thẩm định gồm có:
1.............................................................................................
Trưởng đoàn
2.............................................................................................
Thành viên
3.............................................................................................
Thành viên
4.............................................................................................
Thành viên
5.............................................................................................
……Thư ký
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện
những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:...............................................................................................
- Đại diện cơ sở:..................................................................................
- Chủ cơ sở:........................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.............................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:.......................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác):.............................................................
- Điện thoại…………………………..Fax..................................................
- Mặt hàng sản xuất:.............................................................................
- Công suất thiết kế:.............................................................................
- Hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm
số:........................................
- Diện tích mặt bằng:............................................................................
- Tổng số công nhân viên:……Trong đó: Trực tiếp………Gián tiếp…........
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực
phẩm
TT
|
Nội
dung
|
Mức
độ kiểm tra (A/B)
|
Đánh
giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở
|
1
|
Địa điểm cơ sở
|
B
|
|
|
|
2
|
Môi trường cơ sở
|
B
|
|
|
|
3
|
Thiết kế, bố trí
và kết cấu nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
- Kho nguyên liệu
|
A
|
|
|
|
- Kho bao bì
|
A
|
|
|
|
- Kho sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu vực sản xuất
|
A
|
|
|
|
- Khu vực đóng gói
|
A
|
|
|
|
- Khu vực rửa
tay
|
A
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ
|
B
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh
|
B
|
|
|
|
4
|
Nguồn nước sản xuất, vệ sinh
|
A
|
|
|
|
5
|
Hệ thống chiếu sáng
|
B
|
|
|
|
6
|
Hệ thống thu
gom, xử lý rác thải
|
B
|
|
|
|
7
|
Hệ thống thoát
nước thải
|
B
|
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ
|
1
|
Thiết bị, dụng
cụ sản xuất
|
A
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng
cụ bao gói sản phẩm
|
A
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
A
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
B
|
|
|
|
5
|
Thiết bị giám sát
|
B
|
|
|
|
6
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
A
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
A
|
|
|
|
8
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
A
|
|
|
|
III. Điều kiện về con người
|
1
|
Giấy xác nhận/tập huấn kiến thức an
toàn thực phẩm.
|
A
|
|
|
|
2
|
Giấy xác nhận
đủ sức khỏe
|
A
|
|
|
|
II. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Kết luận:
(Cơ sở “Đạt” khi
100% các tiêu chí mức độ A và ≥ 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ
sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới < 60% các
tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ
A hoặc ≥ 60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
Chờ hoàn thiện
|
□
|
Biên bản kết thúc lúc: ….giờ….phút, ngày … tháng …
năm……… và lập thành 02 bản có giá trị pháp
lý như nhau.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thẩm
định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
Căn cứ
Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ
Nghị định 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm;
Căn cứ
Thông tư số 43/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy
định về quản lý an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo Quyết định số...
ngày ... tháng ... năm ...
Đoàn thẩm định gồm có:
1.............................................................................................
Trưởng đoàn
2.............................................................................................
Thành viên
3.............................................................................................
Thành viên
4.............................................................................................
Thành viên
5.............................................................................................
……Thư ký
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ
sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở
sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:...............................................................................................
- Đại diện cơ sở:..................................................................................
- Chủ cơ sở:........................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.............................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:...................................................................
- Điện thoại…………………………..Fax..................................................
- Mặt hàng kinh doanh:.........................................................................
- Hồ sơ tự công bố chất lượng hàng
hóa số (nếu có):...........................
- Diện tích mặt bằng:………………….Diện
tích kho:………………………..
- Tổng số công nhân viên:……Trong đó: Trực tiếp………Gián tiếp…........
I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm
TT
|
Nội
dung
|
Mức
độ kiểm tra (A/B)
|
Đánh
giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất
gồm:
|
1
|
Địa điểm cơ sở
|
B
|
|
|
|
2
|
Môi trường cơ sở
|
B
|
|
|
|
3
|
Thiết kế, bố
trí, kết cấu các khu vực cơ sở
|
A
|
|
|
|
4
|
- Kho sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu trưng bày sản phẩm
|
A
|
|
|
|
- Khu vực rửa
tay
|
A
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ
|
B
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh
|
B
|
|
|
|
5
|
Nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm kinh doanh
|
A
|
|
|
|
6
|
Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ
đối với sản phẩm bao gói đơn giản, không bao gói
|
A
|
|
|
|
7
|
Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
8
|
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải
|
B
|
|
|
|
9
|
Hệ thống thoát nước thải
|
B
|
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm:
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản
phẩm
|
A
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản
phẩm
|
A
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
A
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
B
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu
sử dụng)
|
B
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
(nếu sử dụng)
|
B
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
B
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
B
|
|
|
|
III. Điều kiện về con người gồm:
|
1
|
Giấy xác nhận/tập huấn kiến thức an
toàn thực phẩm
|
A
|
|
|
|
2
|
Giấy xác nhận đủ sức khỏe
|
A
|
|
|
|
II. Bảng đánh giá theo nhóm sản phẩm
STT
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Đánh
giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Chờ
hoàn thiện
|
Không
đạt
|
I
|
Các nhóm sản phẩm do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực
phẩm)
|
|
|
|
|
2
|
Thực phẩm chức năng
|
|
|
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
|
|
|
|
4
|
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm
|
|
|
|
|
5
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
II
|
Các nhóm sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
|
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
|
|
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao
gồm các loài lưỡng cư)
|
|
|
|
|
4
|
Rau, củ, quả vả sản phẩm rau, củ,
quả
|
|
|
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
|
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
|
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
|
|
|
8
|
Thực phẩm biến
đổi gen
|
|
|
|
|
9
|
Muối
|
|
|
|
|
10
|
Gia vị
|
|
|
|
|
11
|
Đường
|
|
|
|
|
12
|
Chè
|
|
|
|
|
13
|
Cà phê
|
|
|
|
|
14
|
Ca cao
|
|
|
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
|
|
|
16
|
Điều
|
|
|
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
|
|
|
18
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
|
|
|
III
|
Các nhóm sản phẩm do Bộ Công Thương quản lý
|
1
|
Bia
|
|
|
|
|
2
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
|
|
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
|
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
|
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
|
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
|
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
|
|
|
III. Nhận xét và kiến nghị
1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”)
a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật
chất:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
c. Điều kiện con người:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Kết luận: (Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và ≥
60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ
hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới < 60% các tiêu chí
mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc ≥
60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
Chờ hoàn thiện
|
□
|
Biên bản kết thúc
lúc: …….giờ……phút, ngày … tháng … năm……… và lập thành
02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn thẩm
định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm .....
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở: ..................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở: .............................................................................................
3. Số điện thoại:
………………Fax: ………………….Email: ………………………..
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày ... tháng ... năm .......
của………
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm
tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|