ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 440/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
21 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngay 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 289/TTr-TCCB ngày 12/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02
(hai) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Trồng trọt
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công (DVC)
trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông
tin và Truyền thông, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp
lên Cổng DVC Quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp
để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện DVC trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện
việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả
kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm
việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC
trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ
sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải
quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử
giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho
đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN
Số TT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC
|
Trang
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công
trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
DVCTT một phần
|
1.012849.H46
|
|
2
|
Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình
có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
DVCTT một phần
|
1.012850.H46
|
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC
HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy trình số:
01/UBND
QUY TRÌNH DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT
MẶT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
Mã số TTHC:
1.012849.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện).
3. Chọn dịch vụ “Thẩm định phương án sử
dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên
địa bàn huyện”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng
đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên e-form và ký số xác
thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp bản scan theo định dạng
.pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp khi
nhận kết quả);
- Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP (Hình thức nộp:
Bản, điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp
bản scan theo định dạng .pdf thì nộp bản chính khi đến nhận kết quả hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt
sau khi bóc tách (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản sao có
chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan theo định dạng .pdf thì nộp bản
chính khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích);
5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài
chính: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính
(TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình
trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ
chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử BPMC của
Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại BPMC của Trung tâm một
cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo
thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tại BPMC của Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp
hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện để
phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
chuyên môn của UBND cấp huyện
|
- Chuyên viên xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ theo
trình tự, thời gian quy định. Cán bộ thụ lý hồ sơ giải quyết hồ sơ hành chính
điện tử theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả lại
cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại BPMC của Trung tâm một cửa liên thông của UBND
cấp huyện.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tham mưu UBND cấp
huyện thành lập Đoàn kiểm tra hiện trường
|
02 ngày làm việc
|
Đoàn đi kiểm tra thực tế tại hiện trường
|
09 ngày làm việc
|
Sau khi Đoàn đi kiểm tra thực tế có kết quả:
- Trường hợp chấp thuận: Tham mưu Lãnh đạo Phòng chuyên
môn Văn bản trình UBND cấp huyện phê duyệt “Văn bản chấp thuận phương án sử
dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP”.
- Trường hợp không chấp thuận: Tham mưu Lãnh đạo
Phòng chuyên môn Văn bản trình UBND cấp huyện phê duyệt “Văn bản không chấp
thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP”.
|
03 ngày làm việc
|
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt;
- Phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu UBND cấp huyện
vào bản sao văn bằng đã được ký duyệt theo quy định, chuyển về cán bộ tiếp
nhận hồ sơ để trả kết quả.
- Trả kết quả cho BPMC của Trung tâm một cửa liên
thông của UBND cấp huyện.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tại BPMC của UBND cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã
có tại BPMC; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng
ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC
bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng
dịch vụ công.
|
Không tính vào
thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
*Mẫu biểu tương
tác điện tử (e-form)
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày ....
tháng .... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi:
.....................................................................................................................
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ................
Địa chỉ: .................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................
Số CMND/CCCD/HỘ chiếu/TCC: ................ ngày
cấp: ................, nơi cấp: ................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ................
ngày cấp: ................, nơi cấp: ................
2. Đề nghị UBND tỉnh/huyện (thị xã/thành phố)
................. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được
chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình ................
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả
vị trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □
Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất................
(ghi rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
Khai tại ngày..... tháng..... năm
......
Chữ ký, họ tên của người được nhà nước giao đất cho thuê đất
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ
“Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ
chức, doanh nghiệp hoặc ông/bà.... ; có số tài khoản định danh... ; Mã số hồ
sơ... ; Tiếp nhận ngày... / Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
|
Quy trình số:
02/UBND
QUY TRÌNH DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC NỘP TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH
ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
Mã số TTHC:
1.012850.H46
Áp dụng tại cơ
quan: UBND cấp huyện
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện).
3. Chọn dịch vụ “Nộp tiền để nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn
huyện”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao
gồm:
Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển
mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên
e-form và ký số xác thực hoặc đính kèm Bản điện tử có ký số; trường hợp nộp
bản scan theo định dạng .pdf thì đồng thời gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp khi nhận kết quả);
5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài
chính: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính
(TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình
trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ
chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử BPMC của
Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện được đăng tải kèm theo quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại BPMC của Trung tâm một
cửa liên thông của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo
thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tại BPMC của Trung tâm một cửa liên thông của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp
hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện để
phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng
Tài nguyên - Môi trường của UBND cấp huyện
|
- Chuyên viên xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ
theo trình tự, thời gian quy định. Cán bộ thụ lý hồ sơ giải quyết hồ sơ hành
chính điện tử theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tham mưu Lãnh đạo
phòng ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền
theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi
đến Phòng Kế hoạch - Tài chính của UBND cấp huyện để xác định số tiền phải
nộp.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
Kế hoạch - Tài chính của UBND cấp huyện
|
Chuyên viên phòng Kế hoạch - Tài chính căn cứ văn
bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của Phòng Tài nguyên và Môi
trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất
do UBND cấp tỉnh quy định, Phòng Kế hoạch - Tài chính cấp huyện xác định số
tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả lại
cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại BPMC của Trung tâm một cửa liên thông của UBND
cấp huyện.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Chuyên viên Phòng
Tài nguyên - Môi trường của UBND cấp huyện
|
- Chuyên viên Phòng Tài nguyên - Môi trường tiếp
nhận thông báo của Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Trả kết quả cho BPMC của Trung tâm một cửa liên
thông của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ tại BPMC của UBND cấp huyện
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã
có tại BPMC; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo hình thức đăng
ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/ trực tuyến/ qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC
bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng
dịch vụ công.
|
Không tính vào
thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
Không quá 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
*Mẫu biểu tương
tác điện tử (e-form)
PHỤ LỤC XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày...
tháng...năm...
BẢN KÊ KHAI
Diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi:
.............................................
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê
khai: .................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................
3. Tổng diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị
chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ................. ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm
đất
|
Diện tích
(ha, m²)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã
(phường, thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
Vị trí 2: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã
(phường, thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
Vị trí 3: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
................................................................................................................
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị ... (cơ quan tài nguyên môi trường cấp
tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích
phi nông nghiệp để... (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê
đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
Khai tại ......... ngày..... tháng.....
năm ......
Chữ ký, họ tên của người được nhà nước giao đất cho thuê đất
(Nếu xác thực bằng tài khoản định danh, Hệ thống tự động điền cụm từ
“Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức,
doanh nghiệp hoặc ông/bà.... ; có số tài khoản định danh... ; Mã số hồ sơ...
; Tiếp nhận ngày... / Nếu là bản điện tử đính kèm phải ký số xác thực)
|