|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
440/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
04/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 440/QĐ-CT
|
Kon Tum, ngày 04 tháng
11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA: THANH TRA TỈNH; UỶ BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM TRONG LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1047/QĐ-UBND
ngày 04/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy chế phối
hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
Kon Tum tại Tờ trình số 21/TT-TTr ngày 17/10/2011 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của: Thanh tra tỉnh; Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, thành phố và Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên
địa bàn tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực khiếu nại - tố cáo.
Điều 2.
1. Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh có
trách nhiệm:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội
dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết
định này vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và Trang thông tin về
thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 03/8/2010 của UBND tỉnh Kon
Tum; Thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại tố cáo tại Mục
III, Phần II Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Kon Tum; Thay thế các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại tố cáo tại
Mục III, Phần II Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Kon Tum./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Như điều 3 (t/h);
- Lưu VT-KSTTHC2.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 440/QĐ-CT, ngày 04/11/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh
|
01
|
Thủ tục tiếp dân
|
|
02
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
|
03
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1
|
|
04
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2
|
|
05
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
|
II
|
Các TTHC thuộc lĩnh vực khiếu nại,
tố cáo áp dụng tại cấp huyện, thành phố
|
01
|
Thủ tục tiếp dân
|
|
02
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
|
03
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1
|
|
04
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2
|
|
05
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
|
III
|
Các TTHC thuộc lĩnh vực khiếu nại,
tố cáo áp dụng tại cấp xã, phường, thị trấn
|
01
|
Thủ tục tiếp dân
|
|
02
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
|
03
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
|
04
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1
|
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH KON TUM
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tiếp dân.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân đến tại cơ quan Thanh tra tỉnh Kon Tum (số 144 Bà Triệu, Thành phố
Kon Tum, tỉnh Kon Tum); Chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu
có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị):
+ Thời gian: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Gặp cán bộ
tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, xuất trình giấy tờ (Chứng minh nhân dân,
giấy giới thiệu...) trao đổi, liên hệ công việc hoặc nộp đơn, hồ sơ (nếu có
việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị).
Bước 3: Nhận kết
quả giải thích từ cán bộ tiếp dân hoặc từ lãnh đạo (nếu việc công dân thắc
mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh). Trong trường hợp gửi
đơn, công dân chờ nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua
đường công văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh.
Nếu công dân có kiến
nghị thỉnh cầu ngoài thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, cán bộ tiếp
dân sẽ hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Thời gian nhận kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn khiếu nại; tố
cáo (theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp
người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện
(nếu có) (Bản sao)
- Chứng cứ, tài liệu
liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ:
01(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Nếu là thắc mắc về
pháp luật, về hoạt động của cơ quan Thanh tra tỉnh, cán bộ tiếp dân hoặc lãnh
đạo cơ quan sẽ tiến hành giải thích cho công dân hiểu rõ ngay tại thời điểm
công dân đến liên hệ công việc;
- Nếu công dân đến để
gửi đơn, Thanh tra tỉnh tiếp nhận đơn và giải quyết theo quy định của Luật
Khiếu nại, tố cáo: 30 ngày đối với đơn khiếu nại bình thường, khiếu nại phức
tạp là 45 ngày; 60 ngày đối với đơn tố cáo bình thường, tố cáo phức tạp là 90
ngày).
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Thanh tra tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành
chính,
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn Khiếu nại (theo
mẫu);
- Đơn Tố cáo (theo
mẫu).
- Giấy uỷ quyền khiếu
nại (theo mẫu)
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là
tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị
ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải
ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên,
địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại
và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn phản ánh, kiến
nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người
phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Đơn chưa được cơ
quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo
quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh,
kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15
tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày
12/12/2005;
- Luật Thanh tra số
56/2010/QH12, ngày 15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư
07/2011/TT-TTCP, ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Thông tư
số 04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định
quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên
quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
......., ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:.........................................................................(2);
Mã số hồ sơ ........(3)
Địa chỉ
:.................................................................................................................
Khiếu nại..............................................................................................................(4)
Nội dung khiếu
nại...............................................................................................(5)
................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)
|
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai)
đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
……...,
ngày..….tháng....….năm ......…
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi
là:...................................................................................................................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của:............................................
...............................................................................................................................(2)
Nay tôi đề
nghị:......................................................................................................(3)
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
......., ngày
....tháng..….năm ....…
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ
quyền:...................................................................................(1)
Địa chỉ
:.................................................................................................................(2)
Số
CMND:.............................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm.......
Nơi
cấp:…..................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ
quyền………………………………………………………....
Địa
chỉ:...………………………………………………………………………………...
Số CMND:..........................................................Cấp
ngày......tháng…..năm............
Nơi
cấp:………………………………..........................................................................
Nội dung uỷ
quyền:................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
nơi người uỷ quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Người uỷ quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người uỷ quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ
chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người uỷ quyền khiếu nại cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền toàn bộ để khiếu nại
hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung uỷ quyền)
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xử lý đơn thư.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn,
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: Số 144 Bà
Triệu, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
+ Thời gian: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Nhận kết
quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông
báo của Thanh tra tỉnh.
+ Thời gian nhận kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn khiếu nại; tố
cáo (theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp
người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện
(nếu có) (Bản sao)
- Chứng cứ, tài liệu
liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ:
01(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chậm nhất 10 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Thanh tra tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành
chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn Khiếu nại;([1])
+ Đơn Tố cáo.([2])
+ Giấy uỷ quyền khiếu
nại.[3]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là
tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị
ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải
ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên,
địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại
và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người
tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn phản ánh, kiến
nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người
phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Đơn chưa được cơ
quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo
quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh,
kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15
tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày
12/12/2005;
- Luật Thanh tra số
56/2010/QH12, ngày 15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư
số 04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định
quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên
quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn,
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: Số 144 Bà Triệu
- thành phố Kon Tum - tỉnh Kon Tum
+ Thời gian: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết)
Bước 3: Gặp gỡ,
đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội
dung khiếu nại. Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản.
Bước 4: Nhận kết
quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông
báo của Thanh tra tỉnh.
+ Thời gian nhận kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn khiếu nại (theo
mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp
người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện
(nếu có) (Bản sao)
- Chứng cứ, tài liệu
liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 30 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 45, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Thanh tra tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn khiếu nại ([4])
+ Giấy uỷ quyền khiếu
nại [5]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do
người khiếu nại ký tên.
- Người khiếu nại thông qua người
đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15
tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày
12/12/2005;
- Luật Thanh tra số
56/2010/QH12, ngày 15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư
số 04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định
quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên
quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn,
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: Số 144 Bà
Triệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
+ Thời gian: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Nhận kết
quả giải quyết tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông
báo của Thanh tra tỉnh.
+ Thời gian nhận kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn khiếu nại;
- Giấy ủy quyền khiếu
nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao)
- Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu (bản sao);
- Chứng cứ, tài liệu
liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 60, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Thanh tra tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn khiếu nại ([6])
+ Giấy ủy quyền khiếu
nại [7]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do
người khiếu nại ký tên.
- Người khiếu nại thông qua người
đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15
tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày
12/12/2005;
- Luật Thanh tra số
56/2010/QH12, ngày 15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư
số 04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định
quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên
quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
5. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết tố cáo.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Người tố
cáo chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn,
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra tỉnh Kon Tum:
+ Địa chỉ: Số 144 Bà
Triệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
+ Thời gian: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Nhận thông
báo kết quả giải quyết tố cáo tại Thanh tra tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công
văn, theo thông báo của Thanh tra tỉnh.
+ Thời gian nhận kết
quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Đơn tố cáo;
- Chứng cứ, tài liệu
liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 90, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Thanh tra tỉnh Kon tum
|
Kết quả:
|
+ Quyết định hành
chính;
+ Thông báo kết quả
giải quyết tố cáo (trừ nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước).
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là
tiếng Việt và được người người tố cáo ký tên trực tiếp;
- Đơn phải ghi rõ
ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của
cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo; nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của
người tố cáo.
- Đơn chưa được cơ
quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo
quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh,
kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12 / 1998;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11, ngày 15
tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành
ngày 12/12/2005;
- Luật
Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11, ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày
17/8/2007;
- Luật Thanh tra số
56/2010/QH12, ngày 15/11/2010;
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ;
- Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, Chống tham nhũng
số 120/2006/NĐ-CP, ngày 20/10/2006.
- Thông tư
01/2009/TT-TTCP, ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư
số 04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định
quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên
quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản
trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
PHẦN III:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN,
THÀNH PHỐ
1. Tên thủ tục hành chính: Tiếp công dân.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến tại cơ quan Thanh tra huyện, thành
phố; Chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu có việc cần khiếu
kiện hoặc kiến nghị)
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ)
Bước 2: Gặp cán bộ tiếp công dân của Thanh tra huyện, thành phố,
xuất trình giấy tờ (Chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu...) trao đổi, liên
hệ công việc hoặc nộp đơn, hồ sơ (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến nghị)
Bước 3: Nhận kết quả giải thích từ cán bộ tiếp dân hoặc từ lãnh
đạo (nếu việc công dân thắc mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra
huyện, thành phố). Trong trường hợp gửi đơn, công dân chờ nhận kết quả giải
quyết tại Thanh tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo
của Thanh tra huyện, thành phố.
Nếu công dân có kiến nghị thỉnh cầu ngoài thẩm quyền giải quyết của
Thanh tra huyện, thành phố, cán bộ tiếp dân sẽ hướng dẫn công dân đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy
quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao)
- Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Nếu là thắc mắc về pháp luật, về hoạt động của cơ quan
nhà nước, cán bộ tiếp dân hoặc lãnh đạo cơ quan sẽ tiến hành giải thích cho
công dân hiểu rõ ngay tại thời điểm công dân đến liên hệ công việc;
- Nếu công dân đến để gửi đơn, Thanh tra huyện, thành phố
tiếp nhận đơn và giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo: 30 ngày
đối với đơn khiếu nại bình thường, khiếu nại phức tạp là 45 ngày; 60 ngày đối
với đơn tố cáo bình thường, tố cáo phức tạp là 90 ngày).
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND huyện, thành phố
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại (theo mẫu)[8]
- Đơn Tố cáo (theo mẫu)[9]
- Giấy uỷ quyền khiếu nại (theo mẫu)[10]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại,
người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại.
Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo
phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản
ánh, kiến nghị.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định
của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người
khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu,
chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của
Chính phủ.
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Thông tư
07/2011/TT-TTCP, ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
2. Tên thủ tục hành chính: Xử lý đơn thư
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại Thanh tra huyện, thành phố
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại Thanh tra huyện, thành phố
hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra huyện, thành phố.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy
quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao)
- Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chậm nhất 10, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND huyện, thành phố
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu)[11]
+ Đơn tố cáo (theo mẫu)[12]
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại[13]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại,
người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại.
Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo
phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản
ánh, kiến nghị.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định
của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người
khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu,
chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của
Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
3. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu
nại lần 1
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại phòng Thanh tra huyện, thành phố
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ)
Bước 3: Gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị
khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành
biên bản.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tại phòng Thanh tra huyện, thành
phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Thanh tra huyện, thành phố.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu)
+ Giấy
ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng
minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao)
+ Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND huyện, thành phố
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu) ([14])
+ Giấy ủy quyền khiếu nại[15]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do
người khiếu nại ký tên.
- Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có
giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật
Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của
Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
4. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu
nại lần 2
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại phòng Thanh tra huyện, thành phố
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại phòng Thanh tra huyện, thành
phố hoặc qua đường công văn, theo thông báo của phòng Thanh tra huyện, thành
phố.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu).
+ Giấy
ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng
minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao)
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (bản sao)
+ Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND huyện, thành phố
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn khiếu nại ([16])
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại [17]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do
người khiếu nại ký tên.
- Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có
giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của
Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
5. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết tố cáo
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, Cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ tố cáo hoặc bản ghi
lời tố cáo theo yêu cầu của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tố cáo tại phòng Thanh tra huyện, thành
phố hoặc cá nhân, tổ chức có thẩm quyền. Cán bộ chuyên môn tiếp nhận, phân
loại và kiểm tra đơn:
+ Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch UBND huyện, thành
phố thì thụ lý đơn.
+ Nếu đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện,
thành phố thì hướng dẫn công dân đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết.
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ)
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết đơn tố cáo tại phòng Thanh
tra huyện, thành phố hoặc qua đường công văn theo thông báo của phòng Thanh
tra huyện, thành phố.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ)
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo (Theo mẫu).
+ Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp, thời hạn giải quyết không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND huyện, thành phố
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn tố cáo ([18])
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người người tố cáo
ký tên trực tiếp;
- Đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;
nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của người tố cáo.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định
của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người
khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu,
chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại, tố
cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12 / 1998;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6
năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày
12/12/2005;
- Luật Phòng, chống
tham nhũng số 55/2005/QH11, ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006 của Chính phủ;
- Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, Chống tham nhũng số 120/2006/NĐ-CP, ngày
20/10/2006.
- Thông tư 01/2009/TT-TTCP, ngày 15/12/2009
của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
PHẦN IV:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHIẾU NẠI - TỐ CÁO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tiếp dân
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến tại UBND xã (Qua ban tư pháp UBND xã); Chuẩn bị
đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu có việc cần khiếu kiện hoặc kiến
nghị):
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ).
Bước 2: Gặp cán bộ tư pháp xã, xuất trình giấy tờ (Chứng minh nhân dân, giấy
giới thiệu...) trao đổi, liên hệ công việc hoặc nộp đơn, hồ sơ (nếu có việc
cần khiếu kiện hoặc kiến nghị).
Bước 3: Nhận kết quả giải thích từ cán bộ tiếp dân hoặc từ lãnh đạo UBND xã
(nếu việc công dân thắc mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã). Trong
trường hợp gửi đơn, công dân chờ nhận kết quả giải quyết tại UBND xã hoặc qua
đường công văn, theo thông báo của UBND xã.
Nếu công dân có kiến nghị thỉnh cầu ngoài thẩm quyền giải quyết của
UBND xã, cán bộ tiếp dân sẽ hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở hành chính
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu
nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản
sao)
- Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
|
Thời gian giải quyết:
|
- Nếu là thắc mắc về pháp luật, về hoạt động của cơ quan
nhà nước, cán bộ tiếp dân hoặc lãnh đạo cơ quan sẽ tiến hành giải thích cho
công dân hiểu rõ ngay tại thời điểm công dân đến liên hệ công việc;
- Nếu công dân đến để gửi đơn, UBND xã, phường, thị trấn
tiếp nhận đơn và giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo: 30 ngày
đối với đơn khiếu nại bình thường, khiếu nại phức tạp là 45 ngày; 60 ngày đối
với đơn tố cáo bình thường, tố cáo phức tạp là 90 ngày).
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành chính
- Thông báo
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại[19]
- Đơn Tố cáo[20]
- Giấy uỷ quyền khiếu nại[21]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại,
người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại.
Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo
phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản
ánh, kiến nghị.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định
của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người
khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu,
chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư
07/2011/TT-TTCP, ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xử lý đơn thư
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn.
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, ghi
vào sổ tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp đầy đủ thì tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn về chỉnh
sửa, bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc qua đường
công văn, theo thông báo của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở hành chính
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu
nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản
sao)
- Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
|
Thời gian giải quyết:
|
Chậm nhất 10, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành chính
- Thông báo
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại ([22])
- Giấy uỷ quyền khiếu nại[23]
- Đơn Tố cáo [24]
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại,
người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp;
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại.
Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo
phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản
ánh, kiến nghị.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định
của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người
khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu,
chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết tố
cáo
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Người tố cáo chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (ngày
lễ, tết nghỉ).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ,
ghi vào sổ tiếp nhận đơn thư tố cáo.
- Trường hợp đầy đủ thì tiếp nhận;
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn về chỉnh
sửa, bổ sung.
Bước 3: Nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo tại UBND xã, phường, thị
trấn hoặc qua đường công văn, theo thông báo của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành
chính (ngày lễ, tết nghỉ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở hành chính
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn tố cáo (theo mẫu);
- Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời gian giải quyết:
|
Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp, thời hạn giải quyết không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành chính
- Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (trừ nội dung thuộc danh mục bí
mật Nhà nước).
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn Tố cáo ([25])
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người người tố cáo
ký tên trực tiếp;
- Đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;
nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của người tố cáo.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định
của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người
khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu,
chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH10, ngày 02/ 12 / 1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Phòng, chống tham nhũng số
55/2005/QH11, ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống
tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của
Chính phủ;
- Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, Chống tham nhũng số 120/2006/NĐ-CP, ngày 20/10/2006.
- Thông tư 01/2009/TT-TTCP, ngày 15/12/2009 của Thanh tra
Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP,
ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình xử lý đơn
thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại,
tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
4. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần 1
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Chuẩn bị đơn, thư hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp đơn, thư hồ sơ tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, ghi
vào sổ tiếp nhận đơn thư khiếu nại.
- Trường hợp đầy đủ thì tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn về chỉnh
sửa, bổ sung.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết qua đường công văn hoặc tại trụ sở.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở hành chính
|
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại (Theo mẫu);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu
nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản
sao)
- Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời gian giải quyết:
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Cơ quan thực hiện:
|
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Kết quả:
|
Kết quả giải quyết vụ việc
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
+ Đơn Khiếu nại ([26])
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại ([27])
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do
người khiếu nại ký tên.
- Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có
giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu
nại, tố cáo số 09/1998/QH10, ngày 02/ 12/1998;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo số 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005;
- Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày
15/11/2010;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ.
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP, ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
[1] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[2] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[3] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[4] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[5] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[6] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II.
[7] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II.
[8] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như ở TTHC số 01, Phần II
[9] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như ở TTHC số 01, Phần II
[10] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như ở TTHC số 01, Phần II
[11] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[12] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[13] Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
([14]) Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như tại TTHC số 01, Phần
II
[15] Mẫu đơn: Sử dụng mẫu đơn như tại TTHC số 01, Phần II
([16]) Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[17] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
([18]) Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 01, Phần II
[19] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[20] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[21] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
([22]) Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[23] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
[24] Mẫu đơn: Sử dụng như mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
([25]) Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1
([26]) Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
([27]) Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 1, Phần II
Quyết định 440/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của: Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực khiếu nại - tố cáo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 440/QĐ-CT ngày 04/11/2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của: Thanh tra tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong lĩnh vực khiếu nại - tố cáo
3.847
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|