ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 438/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 29 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của
UBND tỉnh ban
hành Quy định về kiểm soát thủ tục
hành chính; Quyết định số 314/2014/QĐ-UBND
ngày 09/6/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy định
ban hành theo Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 24/TTr-STC ngày 22/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính, gồm có: 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Quản
lý công sản; 02 (hai) thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực
tài chính ngân sách (có Phụ lục kèm theo).
Điều
2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở
Tài chính; các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
Bản điện tử:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, KT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày
29/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Đã được công bố
tại Quyết định
|
Trang
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
|
Thủ tục chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi
phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở
nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Quản
lý công sản
|
Sở
Tài chính
|
Quyết
định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
2
|
|
Thủ tục chi trả số tiền thu được từ
bán tài sản trên đất của công ty nhà
nước
|
Quản
lý công sản
|
Sở
Tài chính
|
Quyết
định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
3
|
|
Thủ tục quyết định
số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết
toán số tiền thực hiện dự án đầu tư
|
Quản
lý công sản
|
Sở
Tài chính
|
Quyết
định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
4
|
|
Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất khác (nếu có) của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý
của các Bộ, ngành, địa phương.
|
Quản
lý công sản
|
Sở
Tài chính
|
Quyết
định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
10
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH SỬA ĐỔI
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Đã được công bố
tại Quyết định
|
Trang
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
T-BGI-109801-TT
|
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án
sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang.
|
12
|
2
|
T-BGI-109071-TT
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành do Sở Tài chính ra quyết định
|
Tài chính ngân
sách
|
Sở Tài chính
|
Quyết
định số 1420/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang.
|
23
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC GIANG
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN (04 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH)
1. Thủ tục chi trả các khoản chi phí
liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong Khuôn viên cơ sở
nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản
trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở,
ngành và công ty nhà nước thuộc tỉnh Bắc Giang quản lý thực
hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm giữ
(Sở Tài chính).
Bước 2:
Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp thẩm định hồ sơ,
trình Giám đốc Sở Tài chính xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ; lập Ủy
nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.
Bước
3: Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện thanh toán theo quy
định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
của Sở, ngành, công ty nhà nước đề nghị chi trả tiền
(trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản
tiếp nhận thanh toán). (Bản chính).
- Thông báo của Sở Tài chính về thẩm định các khoản chi phí có liên quan đến việc
bán tài sản trên đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Bản chính).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tại địa phương (nơi có cơ sở nhà đất) phê duyệt chi phí hỗ trợ di dời
(Bản chính).
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).
(Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức và công ty nhà nước thuộc tỉnh Bắc Giang quản
lý.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
Bắc Giang, KBNN tỉnh Bắc Giang.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản
tạm giữ
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
1.9. Tên, mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không có.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu
Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5
Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg
ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày
19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở
hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC
ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của
Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở
hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số
83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg
ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng
3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
2. Thủ tục chi trả số tiền thu được
từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Công ty nhà nước địa phương quản lý thực hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm
giữ (Sở Tài chính).
Bước 2:
Phòng Tài chính doanh nghiệp thẩm định
hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tài chính xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ; lập ủy
nhiệm chi để chuyển
tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.
Bước
3: Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện thanh toán theo quy
định.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước; trong đó nêu rõ số tiền đề nghị thanh
toán, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán (bản chính);
- Văn bản phê duyệt giá khởi điểm bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất hoặc văn bản phê duyệt giá bán chỉ định tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bán chỉ định) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản
chính).
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có). (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công ty nhà nước thuộc tỉnh Bắc Giang
quản lý.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính Bắc Giang,
KBNN tỉnh Bắc Giang.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản
tạm giữ.
2.8. Phí, lệ phí
(nếu có): không có
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không có
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số
140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC
ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày
09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung
của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg
ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông
tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
3. Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực
hiện dự án đầu tư.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Quyết định số
tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư:
Bước 1: Sở,
ngành thuộc tỉnh thực hiện gửi văn bản đề nghị được sử dụng số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Bước 2: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư.
b) Cấp phát, quyết
toán số tiền thực hiện dự án đầu tư:
Bước 1: Sở,
ngành và công ty nhà nước thuộc tỉnh Bắc Giang gửi hồ sơ đến
chủ tài khoản tạm giữ (Sở Tài chính).
Bước 2:
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở Tài
chính thẩm định, tham mưu Giám đốc xem xét, quyết định việc
chi tiền từ tài khoản tạm giữ: lập ủy
nhiệm chi để chuyển
tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiền gửi có mục
đích.
Bước 3: Kho
bạc nhà nước các cấp thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo
quy định về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất (Bản chính).
- Văn bản của Sở,
ngành và công ty nhà nước (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ
chức và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) đề nghị số tiền hỗ trợ để
thực hiện dự án đầu tư. Trong đó nêu rõ thông
tin về tài khoản để được cấp tiền. Tài
khoản để được nhận tiền là tài khoản
tiền gửi có mục đích (có mã chi tiết là
92019 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ bán
tài sản trên đất, chuyển quyền sử dụng đất) do chủ đầu tư làm chủ tài khoản được
mở tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (Bản chính).
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của
cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư áp dụng đối
với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình (đối với những trường hợp chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản). (Bản chính)
- Kế hoạch
đầu tư xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt Kế hoạch đấu
thầu dự án đầu tư hoặc Kế hoạch vốn thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có).
(Bản sao)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức và công ty nhà nước thuộc
tỉnh Bắc Giang quản lý.
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính Bắc Giang, KBNN tỉnh Bắc Giang.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản
tạm giữ.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg
ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số
140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định
số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu
nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng
3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính
về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà
nước.
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan
hệ công tác của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
4. Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ
di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở
nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm
vi quản lý tỉnh.
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở,
ngành và công ty nhà nước thuộc tỉnh Bắc
Giang quản lý thực hiện gửi hồ sơ đến chủ tài khoản tạm
giữ (Sở Tài chính).
Bước 2:
Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp thẩm định hồ sơ trình Giám đốc xem xét,
quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền
từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh
toán.
Bước 3:
Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện thanh toán theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Sở, ngành, công ty nhà
nước đề nghị chi trả tiền (trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán (bản chính).
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có),
(bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức và công ty nhà nước thuộc tỉnh Bắc Giang quản lý.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài chính Bắc Giang, KBNN tỉnh Bắc Giang.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản
tạm giữ
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
4.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày
21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày
19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định
số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số
175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số
41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều
9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22
tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài chính
tỉnh Bắc Giang.
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH (02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)
1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước
1: Chủ đầu tư
nộp hồ sơ tại Sở Tài chính, nộp trực tiếp cho Phòng Đầu tư và nhận giấy giao nhận hồ sơ (Mẫu số 13/QTDA).
- Địa chỉ: Số 1,
đường Nguyễn Cao, TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Phòng đầu tư giúp Lãnh đạo Sở Tài chính tổ chức thẩm tra báo cáo, hồ sơ quyết
toán và lập báo cáo kết
quả thẩm tra, Giám đốc Sở ký báo cáo quyết toán dự thảo quyết định phê duyệt
quyết toán trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Chủ
tịch UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt quyết toán.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
* Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công
trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải
nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất
và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy
định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ Tài chính (bản chính);
- Toàn bộ các văn
bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA
(bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp
đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng;
các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai
đoạn thanh toán: các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá
trị quyết toán hợp đồng (quyết
toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa
vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả
nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán
quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê
kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan
thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp
các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực
hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư
vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo
tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn
vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa
có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy
định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (bản
chính);
- Toàn bộ các văn
bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán
của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây
dựng: các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo
giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị
quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp
đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng
theo quy định của pháp luật về hợp đồng;
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn
thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của
các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm
toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ
đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra;
báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan
thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để
phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
* Trường hợp nhà thầu không thực hiện
quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện
quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài
liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu: chủ
đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của
hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán
(không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp
có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết
toán theo quy định. Thời gian tối đa quy
định cụ thể như sau:
- Dự án QTQG: 7 tháng;
- Dự án nhóm A: 4 tháng;
- Dự án nhóm B: 2 tháng;
- Dự án nhóm C: 1 tháng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban ngành và các đơn vị liên quan
1.7. Kết quả thủ tục hành chính:
- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết
toán
- Quyết định phê duyệt quyết toán
1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác định
trên cơ sở tổng mức đầu tư (được duyệt
hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016)
* Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công
trình độc lập hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn
có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm:
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành Mẫu số: 01/QTDA;
- Danh mục các văn bản pháp lý, hợp đồng xây dựng Mẫu số: 02/QTDA;
- Bảng đối chiếu
số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư Mẫu số: 03/QTDA;
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán Mẫu số: 04/QTDA;
- Tài sản dài hạn
(cố định) mới tăng Mẫu số: 05/QTDA;
- Tài sản ngắn hạn bàn giao Mẫu số: 06/QTDA;
- Tình hình thanh toán và công nợ của
dự án Mẫu số: 07/QTDA.
* Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn
vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh
viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm:
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho
vay, thanh toán vốn đầu tư Mẫu số: 03/QTDA;
- Tình hình thanh toán và công nợ của
dự án Mẫu số: 07/QTDA;
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành Mẫu số 08/QTDA.
1.10. Yêu cầu, điều kiện: Thời gian lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được tính từ ngày ký
biên bản bàn giao đưa vào sử dụng (Thông
tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016). Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:
- Dự án QTQG: 9 tháng;
- Dự án nhóm A: 9 tháng;
- Dự án nhóm B: 6 tháng;
- Dự án nhóm C: 3 tháng.
1.11. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Ngân sách ngày 16/12/2002;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng
03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009 của Liên bộ Tài chính - Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính
Ban hành chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam về
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (chuẩn mực số 1000);
- Quyết định số 486/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Giang
về việc ban hành “Quy định một số nội dung về quản lý đầu
tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày
08/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO
CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:…………..
Thực hiện…………………
Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt:……………….. Thực hiện……………
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn
vốn
|
Theo
Quyết định đầu tư
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
Đã
thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- …
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị
quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự toán
được duyệt
|
Đề
nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào
giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân
bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị
tài sản (đồng)
|
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (cố định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so
với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức
quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu
tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh
giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu
tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong
quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
…………, ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên văn
bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG
ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………………..
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay,
thanh toán:
Đơn vị:
Đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu của chủ đầu tư
|
Số
liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Thanh
toán KLHT
|
Tạm
ứng
|
Tổng số
|
Thanh
toán KLHT
|
Tạm
ứng
|
1
|
2
|
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh
toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân
chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự
quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư: ……….
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu
có): ………..
3- Kiến nghị: …………
Ngày
... tháng ... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày
... tháng ... năm....
CƠ QUAN CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 04/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI
PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự toán
được duyệt
|
Quyết
toán A-B
|
Kết quả
kiểm toán (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
I
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
V
|
Tư vấn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
…………,
ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI
SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị:
đồng
STT
|
Tên và
ký hiệu tài sản
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Giá đơn
vị
|
Tổng
nguyên giá
|
Ngày
đưa TSDH vào sử dụng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Đơn vị
tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………...,
ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI
SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị:
đồng
STT
|
Danh
mục
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Giá đơn
vị
|
Giá trị
|
Đơn vị
tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị:
đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị
được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công
nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi
chú
|
Phải
trả
|
Phải
thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
2
…
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự
án: …………………………………………
(Dùng cho
dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh
viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số
TT
|
Tên văn
bản
|
Ký hiệu văn bản; ngày ban hành
|
Tên cơ
quan duyệt
|
Tổng
giá trị phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn
bị đầu tư dự án
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với
dự án quy hoạch)
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn khác
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội
dung chi phí
|
Dự toán
được duyệt
|
Chi phí
đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng
(+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua
đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết
toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so
chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu
tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong
quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng
mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 13/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ
QUAN THẨM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN
Hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư/BQLDA:
Tên dự án:
Mã dự án:
Công trình (HMHT):
Tổng vốn đầu tư:
Thời gian khởi công: ………………………
Thời gian hoàn thành
Cấp quyết định đầu tư:
Ngày lập báo cáo quyết toán:
Ngày nộp hồ sơ: ………. tháng …… năm ……..
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
I - Hồ sơ đã nộp:
|
|
|
1
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
của chủ đầu tư ngày … tháng … năm …
|
|
|
2
|
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
gồm ... biểu báo cáo theo quy định.
|
|
|
3
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
theo Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ ký hiệu nếu để rời, ghi
tổng số nếu đóng quyển)
|
|
|
4
|
- Tập các hợp đồng: (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)
- Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào).
|
|
|
5
|
Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp
đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng.
|
|
|
6
|
Quyết toán khối lượng A-B, gồm có:
-
…
|
|
|
7
|
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán
dự án
- Văn bản của chủ đầu tư về kết quả
kiểm toán.
|
|
|
8
|
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm
tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ
trong tờ trình).
- Báo cáo tình hình chấp hành kết luận.
|
|
|
|
II - Hồ sơ còn thiếu:
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III - Hồ sơ cần bổ sung:
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Thời hạn hoàn chỉnh
hồ sơ nộp trước ngày ... tháng ... năm ….
|
Trong quá trình thẩm tra quyết
toán, nếu thiếu hồ sơ, cơ quan thẩm tra sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Thời gian quyết toán sẽ
tính lại từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
|
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận
hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN
GIAO HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ
tên)
|
BÊN
NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
|
2. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính
ra quyết định
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ
đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Tài chính, nộp trực tiếp cho Phòng Đầu tư và nhận giấy giao
nhận hồ sơ (Mẫu số 13/QTDA).
- Địa chỉ: Số 1, đường
Nguyễn Cao, TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3852.729/ Fax:
0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2:
Phòng Đầu tư giúp Lãnh đạo Sở Tài chính tổ chức thẩm tra
báo cáo, hồ sơ quyết toán và lập báo cáo kết quả thẩm tra, dự thảo quyết định
phê duyệt quyết toán.
Bước
3: Giám đốc Sở ký
2.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ bao gồm:
* Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công
trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây
dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ
những nội dung thống nhất, nội dung không
thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và
đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy
định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (bản
chính);
- Toàn bộ các văn
bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh,
thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp
đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-
B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư
sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường
hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của
pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong
hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng,
văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn
thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê
kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh
tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án;
kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong
trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật
điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các
báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Đối với
dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn
chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
của chủ đầu tư (bản chính);
- Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy
định tại Điều 7 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của
Bộ Tài chính (bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính
hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai
đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi
(nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính
giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A- B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật về hợp đồng;
- Báo cáo kiểm
toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp
thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán;
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra,
Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật
trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra;
báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
* Trong quá trình
thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu
cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác
có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
* Trường hợp nhà thầu không thực hiện
quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện
quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số
14/QTDA). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu: chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực
tế đã thực hiện của hợp đồng để
lập hồ sơ quyết toán (không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn
thất, thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết
toán dự án của cấp có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết
toán theo quy định. Thời gian tối đa cụ thể:
- Dự án lập nhóm
C: 1 tháng.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Tài chính.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài
chính.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tài chính
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ban ngành
và các đơn vị liên quan
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán;
2.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư (được duyệt hoặc được điều chỉnh) của
dự án cụ thể và tỷ lệ quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016)
* Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công
trình độc lập hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công
xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm:
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án
hoàn thành Mẫu số: 01/QTDA;
- Danh mục các văn bản pháp lý,
hợp đồng xây dựng Mẫu số: 02/QTDA;
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư Mẫu số:
03/QTDA;
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán Mẫu số: 04/QTDA;
- Tài sản dài hạn
(cố định) mới tăng Mẫu số: 05/QTDA;
- Tài sản ngắn hạn bàn giao Mẫu số: 06/QTDA;
- Tình hình thanh
toán và công nợ của dự án Mẫu số: 07/QTDA.
* Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn
vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được
nghiệm thu gồm:
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư Mẫu số:
03/QTDA;
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án Mẫu số: 07/QTDA;
- Báo cáo quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành Mẫu số 08/QTDA.
2.10. Yêu cầu, điều kiện: Thời gian lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng (Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016). Thời gian tối đa quy định cụ thể như
sau:
- Dự án nhóm C: 3 tháng.
2.11. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Ngân sách ngày 16/12/2002;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18 tháng 16 năm 2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng
03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV
ngày 06/5/2009 của Liên bộ Tài chính - Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà
nước;
- Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08 tháng
05 năm 2015 của Bộ Tài chính Ban hành chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam về Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành (chuẩn mực số 1000);
- Quyết định số 486/2015/QĐ-UBND ngày
12 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban
hành “Quy định một số nội dung về quản
lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
số: 01/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO
CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:…………..
Thực hiện…………………
Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được
duyệt:……………….. Thực hiện………………
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn
vốn
|
Theo
Quyết định đầu tư
|
Thực
hiện
|
Kế hoạch
|
Đã
thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- …
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị
quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Dự toán
được duyệt
|
Đề
nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào
giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân
bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị
tài sản (đồng)
|
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (cố định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so
với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức
quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu
tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh
giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu
tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong
quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
…………, ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu
số: 02/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên văn
bản
|
Ký hiệu;
ngày tháng năm ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 03/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG
ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………………..
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay,
thanh toán:
Đơn vị:
Đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu của chủ đầu tư
|
Số
liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Thanh
toán KLHT
|
Tạm
ứng
|
Tổng số
|
Thanh
toán KLHT
|
Tạm
ứng
|
1
|
2
|
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh
toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân
chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự
quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư: ……….
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu
có): ………..
3- Kiến nghị: …………
Ngày
... tháng ... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày
... tháng ... năm....
CƠ QUAN CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI
PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự toán
được duyệt
|
Quyết
toán A-B
|
Kết quả
kiểm toán (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
I
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
V
|
Tư vấn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
…………,
ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 05/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI
SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị:
đồng
STT
|
Tên và
ký hiệu tài sản
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Giá đơn
vị
|
Tổng
nguyên giá
|
Ngày
đưa TSDH vào sử dụng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Đơn vị
tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………...,
ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 06/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI
SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị:
đồng
STT
|
Danh
mục
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Giá đơn
vị
|
Giá trị
|
Đơn vị
tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 07/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị:
đồng
STT
|
Tên cá
nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung
công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị
được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh
toán, tạm ứng
|
Công
nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải
trả
|
Phải
thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
2
…
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 08/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự
án: …………………………………………
(Dùng cho
dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh
viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số
TT
|
Tên văn
bản
|
Ký kiệu
văn bản; ngày ban hành
|
Tên cơ
quan duyệt
|
Tổng
giá trị phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn
bị đầu tư dự án
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với
dự án quy hoạch)
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn khác
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội
dung chi phí
|
Dự toán
được duyệt
|
Chi phí
đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng
(+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua
đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết
toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so
chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu
tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong
quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng
mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 13/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ
QUAN THẨM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN
Hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư/BQLDA:
Tên dự án:
Mã dự án:
Công trình (HMHT):
Tổng vốn đầu tư:
Thời gian khởi công: ………………………
Thời gian hoàn thành
Cấp quyết định đầu tư:
Ngày lập báo cáo quyết toán:
Ngày nộp hồ sơ: ………. tháng …… năm ……..
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
I - Hồ sơ đã nộp:
|
|
|
1
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
của chủ đầu tư ngày … tháng … năm …
|
|
|
2
|
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
gồm ... biểu báo cáo theo quy định.
|
|
|
3
|
Các văn bản pháp lý có liên quan
theo Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ ký hiệu nếu để rời, ghi
tổng số nếu đóng quyển)
|
|
|
4
|
- Tập các hợp đồng: (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)
- Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào).
|
|
|
5
|
Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp
đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng.
|
|
|
6
|
Quyết toán khối lượng A-B, gồm có:
-
…
|
|
|
7
|
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán
dự án
- Văn bản của chủ đầu tư về kết quả
kiểm toán.
|
|
|
8
|
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm
tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ
trong tờ trình).
- Báo cáo tình hình chấp hành kết luận.
|
|
|
|
II - Hồ sơ còn thiếu:
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III - Hồ sơ cần bổ sung:
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Thời hạn hoàn chỉnh
hồ sơ nộp trước ngày ... tháng ... năm ….
|
Trong quá trình thẩm tra quyết
toán, nếu thiếu hồ sơ, cơ quan thẩm tra sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Thời gian quyết toán sẽ
tính lại từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
|
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận
hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN
GIAO HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ
tên)
|
BÊN
NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
|