ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4359/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số
661/TTTP-VP ngày 06 tháng 8 năm 2009 và Tờ trình số 23/TTr-ĐA30 ngày 20 tháng 8
năm 2009 của Tổ phó Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết
định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh
tra thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân
thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá
10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra thành phố có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành
phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4359/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2009
của Ủy ban nhân dân thành phố)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO
|
1
|
- Thủ tục Tiếp công dân
|
(027877)
|
2
|
- Thủ tục Xử lý đơn thư
|
(027941)
|
3
|
- Thủ tục Giải quyết khiếu nại
lần một
|
|
4
|
- Thủ tục Giải quyết khiếu nại
lần hai
|
(028014)
|
5
|
- Thủ tục Giải quyết tố cáo
|
(028056)
|
Phần 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
I. LĨNH VỰC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục
tiếp công dân:
- Trình tự thực hiện:
* Đối với người dân:
Khi đến Phòng tiếp công dân
Thanh tra thành phố phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến việc
khiếu nại hay tố cáo.
* Địa điểm và thời gian tiếp
dân:
+ Tiếp dân tại Phòng tiếp công
dân Thanh tra thành phố, số 13 Trần Quốc Thảo, phường 6, Quận 3.
+ Thời gian: sáng 7h30 đến
11h30; chiều 13h đến 17h, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Đối với Cán bộ tiếp công
dân:
Kiểm tra hồ sơ do người khiếu
nại, tố cáo cung cấp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thuộc
thẩm quyền giải quyết, Cán bộ tiếp dân nhận hồ sơ và cấp giấy Biên nhận hồ sơ
cho người dân;
+ Nếu hồ sơ khiếu nại, tố cáo
chưa đầy đủ hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Cán bộ tiếp dân hướng
dẫn cho người dân bổ sung hoặc đến nộp đơn tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, Chứng minh nhân dân photo
và các giấy tờ có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Cấp biên nhận hồ sơ ngay sau
khi nhận hồ sơ đầy đủ và thuộc thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có):
Văn phòng tiếp công dân Thành phố.
- Kết quả thủ tục hành chính:
+ Loại khác: Biên nhận hồ sơ.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
(M01 - đơn khiếu nại)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Điều kiện 1: Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Điều kiện 2: Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 3: Người khiếu nại
phải làm đơn và khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 4: Việc khiếu nại
chưa có quyết định khiếu nại lần hai
+ Điều kiện 5: Việc khiếu nại
chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
* Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004-2005.
* Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
* Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 8 năm 2009.
* Quyết định số 132/2006/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.
M01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………….,
ngày tháng năm 200
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: Tên và chức vụ người đứng đầu cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan hành chính có
thẩm quyền giải quyết
1. Họ và tên, địa chỉ của người
khiếu nại, (nam hoặc nữ), số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm
cấp.
2. Đối tượng bị khiếu nại.
3. Nội dung khiếu nại.
- Tóm tắt vụ việc khiếu nại.
- Những quyền và lợi ích hợp
pháp và chính đáng bị xâm hại.
4. Quá trình khiếu nại và việc
giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khiếu nại lần hai nhưng chưa được giải quyết.
5. Những yêu cầu, kiến nghị của
người khiếu nại.
6. Cam kết của người khiếu nại.
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
* Tài liệu, chứng cứ kèm
theo đơn:
……………….. loại theo Danh mục tài
liệu.
DANH
MỤC TÀI LIỆU
KÈM THEO ĐƠN KHIẾU NẠI CỦA:
Ông
(bà) ……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
SỐ
TT
|
TÊN
TÀI LIỆU
|
SỐ,
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
CƠ
QUAN BAN HÀNH
|
SỐ
TỜ
|
BẢN
CHÍNH
|
BẢN
CHỤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
…….
tờ
|
…….
tờ
|
|
Ngày
tháng năm 200
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Danh mục này do
người gửi đơn tự ghi.
2. Thủ tục
xử lý đơn thư
- Trình tự thực hiện:
* Đơn nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện:
+ Được nhận tại địa chỉ số 13
Trần Quốc Thảo, phường 6, quận 3.
+ Thời gian: sáng 7h30 đến
11h30; chiều 13h đến 17h, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
+ Sau khi nhận đơn thư cán bộ xử
lý đơn sẽ phân loại như sau:
* Đơn khiếu nại:
Đơn không thuộc thẩm quyền giải
quyết.
+ Không thụ lý, nhưng có văn bản
chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
+ Đối với đơn thuộc thẩm quyền
và có đủ các điều kiện thụ lý thì tiến hành thụ lý theo quy định pháp luật đồng
thời thông báo đơn đủ điều kiện thụ lý cho công dân qua đường bưu điện.
+ Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện để thụ lý phải có văn bản trả lời cho công dân
và nêu rõ lý do.
* Đơn tố cáo
+ Đơn thuộc thẩm quyền: Thụ lý
giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo hành vi phạm tội:
Chuyển cho cơ quan điều tra, viện kiểm sát.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền: Chuyển cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên,
không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc đơn tố cáo
đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại không có bằng chứng
mới: không thụ lý, xem xét giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước hoặc người dân gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, Chứng minh nhân dân photo
và các giấy tờ có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chánh Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
- ngành có liên quan.
- Kết quả thủ tục hành chính:
+ Loại khác: Thông báo đủ điều
kiện thụ lý.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
(M01 - đơn khiếu nại)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Điều kiện 1: Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Điều kiện 2: Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 3: Người khiếu nại
phải làm đơn và khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 4: Việc khiếu nại
chưa có quyết định khiếu nại lần hai
+ Điều kiện 5: Việc khiếu nại
chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
* Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005.
* Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 8 năm 2009.
* Quyết định số 132/2006/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.
M01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………….,
ngày tháng năm 200
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: Tên và chức vụ người đứng đầu cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan hành chính có
thẩm quyền giải quyết
1. Họ và tên, địa chỉ của người
khiếu nại, (nam hoặc nữ), số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm
cấp.
2. Đối tượng bị khiếu nại.
3. Nội dung khiếu nại.
- Tóm tắt vụ việc khiếu nại.
- Những quyền và lợi ích hợp
pháp và chính đáng bị xâm hại.
4. Quá trình khiếu nại và việc
giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khiếu nại lần hai nhưng chưa được giải quyết.
5. Những yêu cầu, kiến nghị của
người khiếu nại.
6. Cam kết của người khiếu nại.
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
* Tài liệu, chứng cứ kèm
theo đơn:
……………….. loại theo Danh mục tài
liệu.
DANH
MỤC TÀI LIỆU
KÈM THEO ĐƠN KHIẾU NẠI CỦA:
Ông
(bà) ……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
SỐ
TT
|
TÊN
TÀI LIỆU
|
SỐ,
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
CƠ
QUAN BAN HÀNH
|
SỐ
TỜ
|
BẢN
CHÍNH
|
BẢN
CHỤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
…….
tờ
|
…….
tờ
|
|
Ngày
tháng năm 200
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Danh mục này do
người gửi đơn tự ghi.
3. Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần một
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối với công
dân:
Người dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
thủ tục theo quy định, đến nộp đơn khiếu nại trực tiếp tại Phòng tiếp công dân
Thanh tra thành phố địa chỉ: 13 Trần Quốc Thảo, phường 6, Quận 3, hoặc gửi qua
đường bưu điện.
+ Nếu vì lý do khách quan không thể
tự mình khiếu nại thì ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên, anh, chị
em ruột hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu
nại. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
+ Thời gian nhận hồ sơ tại
Phòng tiếp công dân Thanh tra thành phố: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
* Bước 2: Đối với Cán bộ
tiếp dân và xử lý đơn:
Đơn không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
+ Không thụ lý, nhưng có văn bản
chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại.
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết:
+ Đối với đơn thuộc thẩm quyền
và có đủ các điều kiện thụ lý thì tiến hành thụ lý giải quyết theo quy định
pháp luật.
+ Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện để thụ lý phải có văn bản trả lời cho công dân
và nêu rõ lý do.
+ Đối với đơn thuộc thẩm quyền
và có đủ các điều kiện thụ lý thì tiến hành thụ lý theo quy định pháp luật đồng
thời thông báo đơn đủ điều kiện thụ lý cho công dân qua đường bưu điện.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị trình Chánh thanh tra thành phố.
* Bước 4: Chánh thanh tra
thành phố ban hành quyết định giải quyết, khiếu nại, người dân sẽ nhận được
quyết định giải quyết khiếu nại qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước hoặc người dân gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, Chứng minh nhân dân photo
(kèm bản chính để đối chiếu) và các giấy tờ có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết lần 1:
+ Trường hợp bình thường: 30
ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
+ Trường hợp phức tạp: 45 ngày
làm việc, kể từ ngày thụ lý
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chánh Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không có.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
(M01 - đơn khiếu nại)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Điều kiện 1: Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Điều kiện 2: Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 3: Người khiếu nại
phải làm đơn và khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 4: Việc khiếu nại
chưa có quyết định khiếu nại lần một
+ Điều kiện 5: Việc khiếu nại
chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
* Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005.
* Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 8 năm 2009.
* Quyết định số 132/2006/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.
M01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………….,
ngày tháng năm 200
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: Tên và chức vụ người đứng đầu cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan hành chính có
thẩm quyền giải quyết
1. Họ và tên, địa chỉ của người
khiếu nại, (nam hoặc nữ), số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm
cấp.
2. Đối tượng bị khiếu nại.
3. Nội dung khiếu nại.
- Tóm tắt vụ việc khiếu nại.
- Những quyền và lợi ích hợp
pháp và chính đáng bị xâm hại.
4. Quá trình khiếu nại và việc
giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khiếu nại lần hai nhưng chưa được giải quyết.
5. Những yêu cầu, kiến nghị của
người khiếu nại.
6. Cam kết của người khiếu nại.
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
* Tài liệu, chứng cứ kèm
theo đơn:
……………….. loại theo Danh mục tài
liệu.
DANH
MỤC TÀI LIỆU
KÈM THEO ĐƠN KHIẾU NẠI CỦA:
Ông
(bà) ……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
SỐ
TT
|
TÊN
TÀI LIỆU
|
SỐ,
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
CƠ
QUAN BAN HÀNH
|
SỐ
TỜ
|
BẢN
CHÍNH
|
BẢN
CHỤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
…….
tờ
|
…….
tờ
|
|
Ngày
tháng năm 200
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Danh mục này do
người gửi đơn tự ghi.
4. Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần hai
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối với công
dân:
Người dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
thủ tục theo quy định, đến nộp đơn khiếu nại trực tiếp tại Phòng tiếp công dân
Thanh tra thành phố địa chỉ: 13 Trần Quốc Thảo, phường 6, quận 3, hoặc gửi qua
đường bưu điện.
+ Nếu vì lý do khách quan không
thể tự mình khiếu nại thì ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên,
anh, chị em ruột hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ để thực hiện
việc khiếu nại. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
+ Thời gian nhận hồ sơ tại
Phòng tiếp công dân Thanh tra thành phố: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
* Bước 2: Đối với Cán bộ
tiếp dân và xử lý đơn:
Đơn không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
+ Không thụ lý, nhưng có văn bản
chỉ dẫn, trả lời người khiếu nại.
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết:
+ Đối với đơn thuộc thẩm quyền
và có đủ các điều kiện thụ lý thì tiến hành thụ lý giải quyết theo quy định
pháp luật.
+ Nếu đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện để thụ lý phải có văn bản trả lời cho công dân
và nêu rõ lý do.
+ Đối với đơn thuộc thẩm quyền
và có đủ các điều kiện thụ lý thì tiến hành thụ lý theo quy định pháp luật đồng
thời thông báo đơn đủ điều kiện thụ lý cho công dân qua đường bưu điện.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố.
* Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành quyết định giải quyết, khiếu nại, người dân sẽ nhận
được quyết định giải quyết khiếu nại qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước hoặc người dân gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, Chứng minh nhân dân photo
(kèm bản chính để đối chiếu) và các giấy tờ có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết lần 2:
+ Trường hợp bình thường: 45
ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
+ Trường hợp phức tạp: 60 ngày
làm việc, kể từ ngày thụ lý
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân và tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
- ngành có liên quan.
- Kết quả thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
(M01 - đơn khiếu nại)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Điều kiện 1: Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Điều kiện 2: Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 3: Người khiếu nại
phải làm đơn và khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn quy định của pháp luật.
+ Điều kiện 4: Việc khiếu nại
chưa có quyết định khiếu nại lần hai
+ Điều kiện 5: Việc khiếu nại
chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
* Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005.
* Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 8 năm 2009.
* Quyết định số 132/2006/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.
M01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………….,
ngày tháng năm 200
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi: Tên và chức vụ người đứng đầu cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan hành chính có
thẩm quyền giải quyết
1. Họ và tên, địa chỉ của người
khiếu nại, (nam hoặc nữ), số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm
cấp.
2. Đối tượng bị khiếu nại.
3. Nội dung khiếu nại.
- Tóm tắt vụ việc khiếu nại.
- Những quyền và lợi ích hợp
pháp và chính đáng bị xâm hại.
4. Quá trình khiếu nại và việc
giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khiếu nại lần hai nhưng chưa được giải quyết.
5. Những yêu cầu, kiến nghị của
người khiếu nại.
6. Cam kết của người khiếu nại.
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
* Tài liệu, chứng cứ kèm theo
đơn:
……………….. loại theo Danh mục tài
liệu.
DANH
MỤC TÀI LIỆU
KÈM THEO ĐƠN KHIẾU NẠI CỦA:
Ông
(bà) ……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
SỐ
TT
|
TÊN
TÀI LIỆU
|
SỐ,
NGÀY, THÁNG, NĂM
|
CƠ
QUAN BAN HÀNH
|
SỐ
TỜ
|
BẢN
CHÍNH
|
BẢN
CHỤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
…….
tờ
|
…….
tờ
|
|
Ngày
tháng năm 200
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Danh mục này do
người gửi đơn tự ghi.
5. Thủ tục
giải quyết tố cáo
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối với công
dân:
+ Người tố cáo chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định đến nộp đơn tố cáo trực tiếp tại Phòng tiếp công dân -
Thanh tra thành phố địa chỉ: 13 Trần Quốc Thảo, phường 6, quận 3. Trong trường
hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cán bộ tiếp công dân phải ghi lại nội
dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; khi cần thiết thì ghi âm lời tố
cáo. Bản ghi nội dung tố cáo phải cho người tố cáo đọc lại, nghe và ký xác nhận.
+ Nếu người dân gửi đơn tố cáo
qua đường bưu điện: trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo;
nội dung tố cáo; đồng thời ký tên vào đơn tố cáo đó.
+ Thời gian nhận hồ sơ tại
Phòng tiếp công dân Thanh tra thành phố: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
chiều 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
* Bước 2: Đối với cán bộ
tiếp dân và xử lý đơn:
+ Đơn thuộc thẩm quyền: Thụ lý
giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo hành vi phạm tội:
Chuyển cho cơ quan điều tra, viện kiểm sát;
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền: Chuyển cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên,
không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc đơn tố cáo
đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại không có bằng chứng
mới: không thụ lý, xem xét giải quyết.
* Bước 3: Báo cáo thẩm
tra, xác minh, kết luận, kiến nghị biện pháp xử lý trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố.
* Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành văn bản kết luận về nội dung tố cáo, người tố cáo
được nhận văn bản kết luận giải quyết đơn tố cáo khi có yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước hoặc người dân gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, giấy tờ tùy thân và các
giấy tờ có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp bình thường: 60
ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
+ Trường hợp phức tạp: 90 ngày
làm việc, kể từ ngày thụ lý
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
- ngành có liên quan.
- Kết quả thủ tục hành chính:
Văn bản kết luận về giải quyết tố cáo.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
(M29 - đơn tố cáo)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
* Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2004, 2005.
* Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban
hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng
8 năm 2009.
* Quyết định số 132/2006/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2006 về ban hành Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2006.
M29
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……………….,
ngày tháng năm 200
ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: ……………………………………………. (1)
Tên tôi là:
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi
vi phạm pháp luật của: .............................................................
.........................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị
..................................................................................................................
(3)
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung
tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố
cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo
(2) Họ tên, chức vụ và hành
vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo
(3) Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.