Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
430/QĐ-BCA
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công An
Người ký:
Tô Lâm
Ngày ban hành:
26/01/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
CÔNG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 430/QĐ-BCA
Hà Nội, ngày 26
tháng 01 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG BỘ CÔNG
AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ tại Tờ trình
số 26/TTr-V01 ngày 19 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
danh mục dịch vụ công trực tuyến mức toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch
vụ công Bộ Công an (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số
10695/QĐ-BCA ngày 25/12/2021 và Quyết định số
4365/QĐ-BCA ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ
Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cung cấp
trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, V01(TTTTCH).
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26 tháng 01 năm 2023)
STT
TÊN DỊCH VỤ
CÔNG
ĐƠN VỊ
I
LĨNH VỰC XUẤT
NHẬP CẢNH
I.1
NHÓM LIÊN QUAN
ĐẾN CẤP GIẤY TỜ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
1.
Đăng ký tài khoản điện tử thực hiện tại Cục
A08
2.
Hủy tài khoản điện tử trong trường hợp cơ quan, tổ
chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản thực hiện tại Cục
A08
3.
Xét duyệt nhân sự cấp phép nhập cảnh cho người nước
ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam thực hiện tại Cục
A08
4.
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh
cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng
thông tin điện tử về xuất nhập cảnh thực hiện tại Cục
A08
5.
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước
ngoài thực hiện tại Cục
A08
6.
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ
chức thực hiện tại Cục
A08
7.
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt
Nam qua trang thông tin điện tử thực hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
I.2
NHÓM LIÊN QUAN
ĐẾN XÁC NHẬN THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
8.
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở
trong nước thực hiện tại Cục
A08
9.
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở
trong nước thực hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
10.
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại Cục
A08
11.
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
A08
12.
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại
Công an cấp huyện
A08
13.
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông thực hiện tại
Công an cấp xã
A08
14.
Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công
an cấp tỉnh
A08
15.
Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công
an cấp huyện
A08
16.
Trình báo mất giấy thông hành thực hiện tại Công
an cấp xã
A08
17.
Trình báo mất thẻ ABTC thực hiện tại Cục
A08
18.
Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất
nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện tại Cục
A08
II
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI
II.1
NHÓM ĐĂNG KÝ,
QUẢN LÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
19.
Đăng ký thường trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
20.
Xóa đăng ký thường trú thực hiện tại Công an cấp
xã
C06
21.
Đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
22.
Xóa đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
23.
Tách hộ thực hiện tại Công an cấp xã
C06
24.
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu
về cư trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
25.
Xác nhận thông tin về cư trú thực hiện tại Công
an cấp xã
C06
26.
Thông báo lưu trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
27.
Khai báo tạm vắng thực hiện tại Công an cấp xã
C06
28.
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân thực hiện tại Cục
C06
29.
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
30.
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công
dân thực hiện tại Công an cấp huyện
C06
II.2
NHÓM QUẢN LÝ
NGÀNH NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH TRẬT TỰ VÀ CON DẤU
31.
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Cục
C06
32.
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
33.
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Công an cấp huyện
C06
34.
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Cục
C06
35.
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
36.
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Công an cấp huyện
C06
37.
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Cục
C06
38.
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
39.
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT thực
hiện tại Công an cấp huyện
C06
40.
Đăng ký mẫu con dấu mới thực hiện tại Cục
C06
41.
Đăng ký mẫu con dấu mới thực hiện tại Công an cấp
tỉnh
C06
42.
Đăng ký thêm con dấu thực hiện tại Cục
C06
43.
Đăng ký thêm con dấu thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
44.
Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi thực hiện tại
Cục
C06
45.
Đăng ký dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
II.3
NHÓM QUẢN LÝ VŨ
KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀ PHÁO
46.
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ thực hiện tại
Cục
C06
47.
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
48.
Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí,
công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Cục
C06
49.
Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí,
công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
50.
Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục
C06
51.
Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
52.
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
thực hiện tại Cục
C06
53.
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
54.
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp thực hiện tại Cục
C06
55.
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
56.
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực
hiện tại Cục
C06
57.
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
58.
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
thực hiện tại Cục
C06
59.
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ
thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
60.
Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Cục
C06
61.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ thực
hiện tại Cục
C06
62.
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
thực hiện tại Cục
C06
63.
Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục
C06
64.
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Cục
C06
65.
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
66.
Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục
C06
67.
Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
68.
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ thực hiện tại Cục
C06
69.
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
70.
Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục
C06
71.
Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
72.
Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Cục
C06
73.
Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
74.
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao thực hiện
tại Cục
C06
75.
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
76.
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại
Cục
C06
77.
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
78.
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ thực hiện tại
Cục
C06
79.
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
80.
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật thực hiện tại Cục
C06
81.
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
82.
Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ
và thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ thực hiện tại Cục
C06
83.
Cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ
và thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa nổ thực hiện tại Cục
C06
84.
Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa
thực hiện tại Cục
C06
85.
Cấp giấy phép xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa
thực hiện tại Cục
C06
86.
Cấp giấy phép mua pháo hoa để kinh doanh thực hiện
tại Cục
C06
87.
Cấp giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh
thực hiện tại Cục
C06
88.
Đề nghị huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản
xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo thực hiện
tại Cục
C06
89.
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo
thực hiện tại Cục
C06
III
LĨNH VỰC PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY
III.1
NHÓM CẤP CÁC LOẠI
GIẤY ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
90.
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
91.
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
92.
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
93.
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
94.
Cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
95.
Cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
96.
Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C07
97.
Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở thực hiện
tại Công an cấp huyện
C07
III.2
NHÓM CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO HUẤN LUYỆN
98.
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
99.
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
100.
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp huyện
C07
101.
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
102.
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
103.
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp huyện
C07
104.
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ thực hiện tại Cục
C07
105.
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
106.
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ thực hiện tại Cục
C07
107.
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
108.
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
109.
Cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và
chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
110.
Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
III.3
NHÓM CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY; THẨM DUYỆT, NGHIỆM THU
PCCC
111.
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
112.
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
113.
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực
hiện tại Cục
C07
114.
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
IV
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIAO THÔNG
IV.1
NHÓM ĐĂNG KÝ,
QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
115.
Đăng ký xe tạm thời thực hiện tại Cục
C08
116.
Đăng ký xe tạm thời thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
117.
Đăng ký xe tạm thời tại Công an cấp huyện
C08
118.
Đăng ký xe mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an
cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
C08
119.
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực
hiện tại Cục
C08
120.
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại
Công an cấp tỉnh
C08
121.
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại
Công an cấp huyện
C08
122.
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại
Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
C08
IV.2
NHÓM CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG THIẾT BỊ TÍN HIỆU CỦA XE ĐƯỢC QUYỀN ƯU TIÊN
123.
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của
xe được quyền ưu tiên thực hiện tại cấp Cục
C08
124.
Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của
xe được quyền ưu tiên thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
IV.3
THU NỘP TIỀN PHẠT
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
125.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ thực hiện tại Cục
C08
126.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
127.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ thực hiện tại Công an cấp huyện
C08
128.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường sắt thực hiện tại Cục
C08
129.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường sắt thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
130.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường thủy thực hiện tại Cục
C08
131.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường thủy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
132.
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường thủy thực hiện tại Công an cấp huyện
C08
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-BCA, ngày 26 tháng 01 năm 2023)
STT
TÊN DỊCH VỤ
CÔNG
ĐƠN VỊ
I
LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH
I.1
NHÓM LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY TỜ CHO NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI
1.
Cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư
ở nước ngoài và thân nhân thực hiện tại Cục
A08
2.
Cấp lại Giấy miễn thị thực tại Cục QLXNC thực hiện
tại Cục
A08
3.
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp Giấy miễn
thị thực thực hiện tại Cục
A08
4.
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp Giấy miễn
thị thực thực hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
5.
Cấp Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Cục
A08
6.
Cấp Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
7.
Cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không
quốc tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Cục
A08
8.
Cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không
quốc tịch cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
9.
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thực
hiện tại Cục
A08
10.
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
11.
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
thực hiện tại Cục
A08
12.
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
thực hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
13.
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh
cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng
thông tin điện tử về xuất nhập cảnh thực hiện tại Cục (áp dụng đối với trường
hợp giấy tờ chứng minh điều kiện cấp thị thực, hồ sơ pháp nhân của cơ quan tổ
chức mời bảo lãnh chưa được số hóa, chứng thực điện tử)
A08
14.
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện tại
Cục
A08
15.
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
A08
I.2
NHÓM LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG DÂN VIỆT NAM
16.
Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam thực hiện
tại Cục
A08
17.
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử ở
trong nước thực hiện tại Cục (từ lần thứ hai trở đi và hộ chiếu cũ còn giá trị
sử dụng)
A08
18.
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip điện tử ở
trong nước thực hiện tại Công an cấp tỉnh (từ lần thứ hai trở đi và hộ chiếu
cũ còn giá trị sử dụng)
A08
19.
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thực
hiện tại Cục
A08
20.
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
A08
21.
Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết đăng ký thường
trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư nước ngoài thực hiện tại Cục
A08
22.
Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết đăng ký thường
trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định cư nước ngoài thực hiện tại Công
an cấp tỉnh
A08
II
LĨNH VỰC QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI
II.1
NHÓM ĐĂNG KÝ,
QUẢN LÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
23.
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện tại Cục
C06
24.
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
25.
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thực hiện tại Công an cấp huyện
C06
26.
Đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Cục
C06
27.
Đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp
tỉnh
C06
28.
Đổi thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công an cấp
huyện
C06
29.
Cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Cục
C06
30.
Cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công
an cấp tỉnh
C06
31.
Cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện tại Công
an cấp huyện
C06
32.
Gia hạn tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
33.
Khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ
điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã
C06
II.2
NHÓM QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ
TRỢ VÀ PHÁO
34.
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo
cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Cục
C06
35.
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo
cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
36.
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại
Cục
C06
37.
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
38.
Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Cục
C06
39.
Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
40.
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Cục
C06
41.
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
42.
Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Cục
C06
43.
Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
44.
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực
hiện tại Cục
C06
45.
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
46.
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại
Cục
C06
47.
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
48.
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện
tại Cục
C06
49.
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
50.
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện
tại Cục
C06
51.
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thực hiện
tại Công an cấp tỉnh
C06
52.
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục
C06
53.
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C06
II.3
NHÓM QUẢN LÝ CON DẤU
54.
Đăng ký lại mẫu con dấu thực hiện tại Cục
C06
55.
Đăng ký lại mẫu con dấu thực hiện tại Công an cấp
tỉnh
C06
56.
Đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
thực hiện tại Cục
C06
57.
Đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C06
III
LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
58.
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại
Cục
C07
59.
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C07
60.
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao
thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân thực hiện tại Cục
C07
61.
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao
thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
62.
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao
thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân thực hiện tại Công an cấp huyện
C07
63.
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp
tỉnh
C07
64.
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp
huyện
C07
65.
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
66.
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
thực hiện tại Công an cấp huyện
C07
67.
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
68.
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
thực hiện tại Công an cấp huyện
C07
69.
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và
chữa cháy thực hiện tại Cục
C07
70.
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và
chữa cháy thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
71.
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và
chữa cháy thực hiện tại Công an cấp huyện
C07
72.
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu
hộ thực hiện tại Cục
C07
73.
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu
hộ thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C07
IV
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIAO THÔNG
IV.1
NHÓM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
74.
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện tại Cục
C08
75.
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện tại
Công an cấp tỉnh
C08
76.
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại Công an cấp
huyện
C08
77.
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu tại Công an cấp
xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
C08
78.
Đăng ký sang tên xe tại Cục
C08
79.
Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
80.
Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công
an cấp huyện
C08
81.
Đăng ký sang tên xe trong điểm đăng ký tại Công
an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
C08
82.
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp
tỉnh
C08
83.
Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến tại
Công an cấp huyện
C08
84.
Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến tại
Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
C08
85.
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực
hiện tại Cục
C08
86.
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại
Công an cấp tỉnh
C08
87.
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại
Công an cấp huyện
C08
88.
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại
Công an cấp xã nơi được phân cấp đăng ký xe mô tô, xe gắn máy
C08
89.
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực
hiện tại Cục
C08
90.
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực
hiện tại Công an cấp tỉnh
C08
91.
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực
hiện tại Công an cấp huyện
C08
92.
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe áp
thực hiện tại Công an cấp xã
C08
Quyết định 430/QĐ-BCA năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [2 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [2 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 430/QĐ-BCA năm 2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
Lĩnh vực, ngành:
Bộ máy hành chính
Ngày ban hành:
26/01/2023
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [4 ]
In lược đồ
Quyết định 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
2.962
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng